Bài Tập Về Xác định Tên Kim Loại - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Hóa học
Bài tập về xác định tên kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132 KB, 6 trang )

Sách Giải – Người Thầy của bạnBÀI TẬP XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ KIM LOẠII- CƠ SỞ LÝ THUYẾTPhương pháp giải: Do những kim loại khác nhau có khối lượng mol khác nhaunên để xác định tên nguyên tố kim loại người ta thường dựa vào khối lượng mol của nó. Lưu ý:1- Nếu 2 kim loại thuộc cùng một phân nhóm chính và ở 2 chu kì liên tiếpnhau thì gọi R là kim loại tương đương rồi đi tìm khối lượng nguyên tử trung bìnhcủa 2 kim loại trên và sử dụng bảng HTTH để xác định tên của 2 kim loại đó.2- Đối với các kim loại nhiều hóa trị (VD như Fe, Cr) thì khi tác dụng vớicác chất có độ mạnh về tính OXH khác nhau nhiều thì thường thể hiện các hoá trị khácnhau, vì vậy khi viết PTPƯ ta phải đặt cho nó những hoá trị khác nhau.R + nHCl  RCln +VD:nH222R + mCl2  2RClm3- Nên chú ý đến việc sử dụng phương pháp tăng giảm khối lương và địnhluật bảo toàn electron: “Tổng số mol electron cho đi bằng tổng số mol electronnhận vào” để rút ngắn thời gian giải toán.II-BÀI TẬP VẬN DỤNGBài 1. Hoà tan hoàn toàn 2 gam kim loại thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl và sau đó côcạn dung dịch người ta thu được 5,55 gam muối khan. Kim loại nhóm IIA là:A. Be.B. Ba.C. Ca.D. Mg.Bài 2. Nhiệt phân hoàn toàn 3,5 gam một muối cacbonat kim loại hoá trị 2 thu được 1,96gam chất rắn. Muối cacbonat của kim loại đã dùng là:A. FeCO3.B. BaCO3.C. MgCO3.D. CaCO3.Bài 3. Hoà tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kìềm vào nước. Để trung hoà dungdịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại hoà tan là:1Sách Giải – Người Thầy của bạnA. Li.B. K.C. Na.D. Rb.Bài 4. Lượng khí clo sinh ra khi cho dung dịch HCl đặc dư tác dụng với 6,96 gam MnO2đã oxi hoá kim loại M (thuộc nhóm IIA), tạo ra 7,6 gam muối khan. Kim loại M là:A. Ba.B. Mg.C. Ca.D. Be.Bài 5. Hoà tan 2,52 gam một kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, cô cạn dung dịchthu được 6,84 gam muối khan. Kim loại đó là:A. Mg.B. Al.C. Zn.D. Fe.Bài 6. Hoà tan hết m gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng, rồi cô cạn dung dịchsau phản ứng thu được 5m gam muối khan. Kim loại M là:A. Al.B. Mg.C. Zn.D. Fe.Bài 7: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thuđược 336 ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó làA. Zn.B. Fe.C. Ni.D. Al.Bài 8. Hoà tan 1,3 gam một kim loại M trong 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trunghoà lượng axit dư cần 200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Xác định kim loại M?A. Al.B. Fe.C. Zn.D. Mg.Bài 9. Khi điện phân muối clorua kim loại nóng chảy, người ta thu được 0,896 lít khí(đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức muối clorua đã điện phân làA. NaCl.B. CaCl2.C. KCl.D. MgCl2.Bài 10. Cho 19,2 gam kim loại (M) tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng thì thuđược 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại (M) là:A. Cu.B. Zn.C. Fe.D. Mg.Bài 11: Đốt một kim loại trong bình chứa khí Clo thu được 32,5 gam muối, đồng thời thểtích khí Clo trong bình giảm 6,72 lít (đktc). Kim loại đem đốt là:A. MgB. AlC. FeD. CuBài 12: Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một kim loại R hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 đặcnóng thu được 1,12 lít khí SO2 (đktc). Xác định tên của R.2Sách Giải – Người Thầy của bạnBài 13: Hòa tan 1,35 gam một kim loại R bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,24lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2. Xác định tên của R, biết tỉ khối của X so với H2 bằng21.Bài 14: Có 15,06 gam một hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại R (hóa tị không đổi) đượcchia thành 2 phần bằng nhau.-Phần 1: Hòa tan hết với dung dịch HCl thu được 3,696 lít khí đktc.- Phần 2: Hòa tan hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 3,36 lít (đktc) một khíkhông màu hóa nâu ngoài không khí duy nhất. Tìm R.Bài 15: Khử 3,48 gam một oxit của kim loại R cần 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ lượngkim loại tạo thành được cho tan hết trong dung dịch HCl thu đượ 1,008 lít H2(đktc). Tìm kim loại R và oxit của nó.Bài 16: Cho 10,5 gam hỗn hợp gồm bột Al và một kim loại kiềm R vào H2O, sau phảnứng thu được dung dịch A và 5,6 lít khí (đktc). Cho ttừ từ dung dịch HCl vào dungdịch A để thu được lượng kết tủa là lớn nhất. Lọc lấy kết tủa, sấy khô, cân được 7,8gam. Xác định R.Bài 17: Hòa tan 4,95 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe và R (có hóa trị không đổi)trong dung dịch HCl dư thu được 4,032 lít khí H2 (đktc). Mặt khác nếu cũng hòatan một lượng hỗn hợp kim loại trên bằng dung dịch HNO3 dư th được 1,344 líthỗn hợp khí B gồm NO và N2O có tỉ khối hơi so với H2 bằng 20,25. Xác định R.Bài 18: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại R trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỷ lệ thể tích 3:1. Xác định R.Bài 19: Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại R có hóa trị không đổi, tỷ lệ số mol của R và Fetrong hỗn hợp là 1:3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết trong dung dịch HCl thuđược 8,96 lít khí H2. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với khí Clo thì cầndùng 12,32 lít khí Clo. Xác định R.Bài 20: Hòa tan kim loại M vào HNO3 thu được dung dịch A(không có khí thoát ra). ChoNaOH dư vào dung dịch A thu được 2,24 lít khí (đktc) và 23,2g kết tủa. Xác địnhM.A. FeB. MgC. Al3D. CaSách Giải – Người Thầy của bạnBài 21 : Cho 17 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm đứng kế nhau trong nhóm IA tácdụng hết với H2O thu được 6.72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y.a- Xác định tên của hai kim loại trên.b- Tính thể tích dung dich HCl 2M cần dùng để trung hòa hết dung dịch YBài 22: Cho 7,2 gam muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA hòa tanhết trong dung dịch H2SO4 loãng thu được khí B. Cho toàn bộ khí B hấp thụ vào450 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 15,76 gam kết tủa. Tìm công thức củahai muối cacbonat ban đầu.Bài 23: Cho 7,505 gam hợp kim gồm hai kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng,dư thu được 2,24 lít khí H2, đồng thời còn 1,005 gam kim loại không tan. Hòa tanlượmg kim loại còn lại này trong dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thu được 112ml SO2.Các khí đo ở đktc. Xác định tên của hai kim loại trong hợp kim.Bài 24: Hòa Tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp gam muối cacbonat của hai kim loại kế tiếpnhau trong phân nhóm chính nhóm II trong dung dịch HCl thu được khí B. Chotoàn bộ khí B tác dụng hết với 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,015M thu được 4 gam kếttủa. Hai kim loại đó là:A. Mg,CaB. Ca,BaC. Be,MgD. A và C đều đúng.Bài 25: Hòa tan hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ liên tiếp nhau tác dụngvới dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Hai kim loại này là:A. Be,MgB. Mg,CaC. Ca,SrD. Sr,BaBài 26. Cho 9,1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat trung hoà của 2 kim loại kiềm ở 2 chukỳ liên tiếp tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít CO2(đktc). Hai kimloại đó là:A. K và Cs.B. Na và K.C. Li và Na.D. Rb và Cs.Bài 27: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tácdụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là(Mg= 24, Ca= 40, Sr= 87, Ba = 137)A. Be và Mg.B. Mg và Ca.C. Sr và Ba.4D. Ca và Sr.Sách Giải – Người Thầy của bạnBài 28: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗnhợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2(ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 lỗng, thìthể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X làA. Ba.B. Ca.C. Sr.D.Mg.III- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỰ GIẢICâu 1: Hòa tan hồn tồn 1,44g kim loại R hóa trị II bằng 250 ml dung dịch H2SO40,3M. Để trung hòa axit dư cần dùng 60 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tìm kim loại R :A. ZnB. FeC. MgD. NiCâu 2: Hoà tan hoàn toàn 9,6 g kim loại M trong dung dòch H2SO4 đặc nóng thuđược dung dòch A và 3,36l khí SO2 duy nhất ở đktc. Kim loại M là:A. CaB.AlC. CuD. FeCâu 3: Cho 2,16 gam kim loại A tác dụng hoàn toàn với dung dòch H2SO4 đặcnóng tạo ra 2,9568l khí SO2 ở 27,3oC và 1 atm. Kim loại A là:A. ZnB. AlC. FeD. CuCâu 4: Hồ tan hết m gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 lỗng , rồi cơ cạn dungdịch sau phản ứng thu được 5m g muối khan. Kim loại M là:A. AlB. MgC. ZnD. FeCâu 5: Để oxi hố hồn tồn một kim loại M có hố trị khơng đổi (trong hợp chất) thànhoxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. M là:A. FeB. AlC. MgD. CaCâu 6: Hồ tan hồn tồn 1,2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lítkhí N2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). M là kim loại nào dưới đây?A. ZnB. AlC. CaD. MgCâu 7: Nhúng một miếng kim loại M vào dung dịch CuSO4, sau một lúc đem cân lại thấymiếng kim loại có khối lượng lớn hơn so với trước phản ứng. M khơng thể là :A. AlB. FeC. Zn5D. NiSách Giải – Người Thầy của bạnCâu 8: Ngâm một lá kẽm trong dung dịch muối sunfat có chứa 4,48 gam ion kim loạiđiện tích 2+. Sau phản ứng, khối lượng lá kẽm tăng thêm 1,88g. Công thức hoá học củamuối sunfat là:A. CuSO4B. FeSO4C. NiSO4D. CdSO4Câu 9: Nhúng thanh kim loại R chưa biết hoá trị vào dung dịch chứa 0,03 mol CuSO4.Phản ứng xong nhấc thanh R ra thấy khối lượng tăng 1,38 gam. Kim loại R làA. AlB. FeC. ZnD. MgCâu 10: Nhúng thanh kim loại M có hóa trị 2 vào dd CuSO4, sau 1 thời gian lất thanhkim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05% .Mặt khác nhúng thanh kim loại tên vào ddPb(NO3)2 sau 1 thời gian thấy khối lượng tăng 7,1% . Biết rằng, sô 1mol CuSO4,Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp như nhau . Xác định M?A. ZnB. FeC. MgD. NiCâu 11: Hoà tan hoàn toàn một lượng kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl 14,6% vừađủ được một dung dịch muối có nồng độ 24,15%. Kim loại đã cho là:A. MgB. ZnC. FeD. BaCâu 12: Hòa tan hoàn toàn 16,2g một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HNO3,thu được5,6l (đkc) hỗn hợp X gồm NO và N2. Biết tỉ khối hơi của X so với khí oxi bằng 0,9. Xácđịnh tên kim loại đem dùng?A. AlB. FeC. CuD. NaCâu 13: Hoà tan hoàn toàn 45,9g kim loại R bằng dung dịch HNO3 loãng thu được hỗnhợp khí gồm 0,3 mol N2O và 0,9mol NO. Hỏi R là kim loại nào:A. MgB. FeC. AlD. CuCâu 14: 16,2 gam kim loại R tan hết vào dung dịch HNO3 thu được 5,6l hỗn hợp khí N2và NO ở đktc, cô cạn dung dịch thu được khối lượng 7,2 gam. Kim loại R là:A. ZnB. FeC. Cu6D. Al

Tài liệu liên quan

  • Tài liệu BÀI TẬP VỀ XÁC ĐỊNH TÊN KIM LOẠI ppt Tài liệu BÀI TẬP VỀ XÁC ĐỊNH TÊN KIM LOẠI ppt
    • 14
    • 3
    • 40
  • bài tập về xác định tên kim loại bài tập về xác định tên kim loại
    • 22
    • 20
    • 151
  • Bài tập về phản ứng của kim loại với dung dịch muối - bài tập tự luyện pot Bài tập về phản ứng của kim loại với dung dịch muối - bài tập tự luyện pot
    • 5
    • 2
    • 40
  • Bài tập về phản ứng của kim loại và hợp chất với axit - bài tập tự luyện doc Bài tập về phản ứng của kim loại và hợp chất với axit - bài tập tự luyện doc
    • 4
    • 1
    • 36
  • Bài giảng Vật lý 11 NC - BÀI TẬP VỀ DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI VÀ CHẤT ĐIỆN PHÂN ppt Bài giảng Vật lý 11 NC - BÀI TẬP VỀ DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI VÀ CHẤT ĐIỆN PHÂN ppt
    • 8
    • 1
    • 6
  • bai tập vê xac định CTPT chất huu cơ bai tập vê xac định CTPT chất huu cơ
    • 3
    • 716
    • 3
  • Giáo trình hướng dẫn ứng dụng các bài tập về xác định tốc độ dòng hơi trong áp suất tỏa nhiệt p10 pot Giáo trình hướng dẫn ứng dụng các bài tập về xác định tốc độ dòng hơi trong áp suất tỏa nhiệt p10 pot
    • 5
    • 732
    • 0
  • Giáo trình hướng dẫn ứng dụng các bài tập về xác định tốc độ dòng hơi trong áp suất tỏa nhiệt p8 docx Giáo trình hướng dẫn ứng dụng các bài tập về xác định tốc độ dòng hơi trong áp suất tỏa nhiệt p8 docx
    • 5
    • 725
    • 1
  • Giáo trình hướng dẫn ứng dụng các bài tập về xác định tốc độ dòng hơi trong áp suất tỏa nhiệt p7 docx Giáo trình hướng dẫn ứng dụng các bài tập về xác định tốc độ dòng hơi trong áp suất tỏa nhiệt p7 docx
    • 5
    • 672
    • 3
  • Giáo trình hướng dẫn ứng dụng các bài tập về xác định tốc độ dòng hơi trong áp suất tỏa nhiệt p6 potx Giáo trình hướng dẫn ứng dụng các bài tập về xác định tốc độ dòng hơi trong áp suất tỏa nhiệt p6 potx
    • 5
    • 624
    • 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(132 KB - 6 trang) - Bài tập về xác định tên kim loại Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Bài Tập Xác định Tên Kim Loại Lớp 9