Bài Thảo Luận Marketing Căn Bản - Tài Liệu đại Học
Có thể bạn quan tâm
- Miễn phí (current)
- Danh mục
- Khoa học kỹ thuật
- Công nghệ thông tin
- Kinh tế, Tài chính, Kế toán
- Văn hóa, Xã hội
- Ngoại ngữ
- Văn học, Báo chí
- Kiến trúc, xây dựng
- Sư phạm
- Khoa học Tự nhiên
- Luật
- Y Dược, Công nghệ thực phẩm
- Nông Lâm Thủy sản
- Ôn thi Đại học, THPT
- Đại cương
- Tài liệu khác
- Luận văn tổng hợp
- Nông Lâm
- Nông nghiệp
- Luận văn luận án
- Văn mẫu
- Luận văn tổng hợp
- Home
- Luận văn tổng hợp
- Bài thảo luận marketing căn bản
Bài thảo luận: Marketing căn bảnCâu 1: Trình bày phương pháp nghiên cứu thị trường và kết quả nghiên cứu( khảo sát nhỏ về một loại sản phẩm của một nhà cung cấp nào đó) thông qua ví dụ thực tế. Giải thích rõ các nội dung sau:_ Lý do lựa chọn phương pháp nghiên cứu._ Lý do lựa chọn mẫu nghiên cứu._ Nội dung bảng câu hỏi điều tra._ Quá trình tiến hành khảo sát._ Kết quả khảo sát thị trường._ Ý nghĩa của kết quả khảo sát thị trường.Bài làm: Nghiên cứu Marketing là xác định một cách có hệ thống những tư liệu cần thiết do tình huống Marketing đặt ra cho công ty, thu thập, phân tích chúng và báo cáo kết quả. Nghiên cứu Marketing gồm 4 phương pháp nhiên cứu như sau:_ Nghiên cứu quan sát: thu thập các số liệu mới bằng cách quan sát các nhân vật và khung cảnh tương ứng._ Nghiên cứu nhóm tập trung: là cuộc họp mặt từ 6-10 người trong khoảng thời gian vài giờ để cùng với người chủ trì để trao đổi về sản phẩm, dịch vụ, _ Nghiên cứu thực nghiệm: đòi hỏi phải tuyển chọn các nhóm đối tượng tương xứng , xử lý các nhóm đó theo những cách khác nhau, khống chế các biến ngoại lai và kiểm tra xem những sai lệch trong các kết quả quan sát được có ý nghĩa thống kê hay không._ Nghiên cứu điều tra:một bên gồm nghiên cứu quan sát và nhóm tập trung, một bên là nghiên cứu thực nghiệm. Các công ty tiến hành điều tra để nắm được trình độ hiểu biết, niềm tin, sở thích, mức độ thỏa mãn,… của công chúng và lượng định được các đai lượng này trong nhân dân.Trích dẫn ví dụ: bảng câu hỏi điều tra thị trường về sản phẩm kem đánh răng P/S.1. Anh(chị) cho rằng việc đánh răng hàng ngày là:Rất quan trọngsuốt 18hHơi thở thơm thoLàm răng trắng bóngLàm chắc men răngNgừa cao răngNgăn vi khuẩn4. Anh (chị) hãy cho biết tiêu chí nào sau đây ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm kem đánh răng P/S của anh(chị) (không quan tâm 1 2 3 4 rất quan tâm) Các tiêu chí1 2 3 4Giá cảChất lượngThương hiệuMẫu mãThuận tiện nơiQuảng cáoKhuyến mãi5. Anh (chị) biết đến sản phẩm kem đánh răng P/S mà anh (chị) đang sử dụng qua phương tiện thông tin nào? Quảng cáo trên tivi Bạn bè, người thân Báo, tạp chí Khác:………………6. Khi mua sản phẩm P/S anh(chị) thích hình thức khuyến mãi nào?Giảm giá Bốc thăm trúng thưởngQuà tặng kèm theo Khác:………………… 7. Theo anh(chị) mức giá nào hợp lý cho một tuýp kem đánh răng P/S (loại 120-200 gram)?16. Anh (chị) có hay xem các chương trình quảng cáo trên ti vi ?Có Không 17. Anh (chị) đánh giá thế nào về nội dung quảng cáo kem đánh răng P/S trên tivi?Hay,có sức thuyết phục Khá hay, khá thuyết phụcBình thường Không hay, không thuyết phụcHoàn toàn không thuyết phục Khác: ……………… 18. Anh ( chị) có thích quảng cáo của kem đánh răng P/S không?CóKhông ( Nếu không thì trả lời vì sao ?)19. Anh ( chị) nghĩ rằng việc quảng cáo kem đánh răng P/S trên tivi là có cần thiết ?Có Không Khác:……… 20. Anh( chị) thấy trọng lượng đóng gói của P/S (loại 120gram và 200 gram ) đã phù hợp chưa? Phù hợp, không cần thay đổiChưa phù hợp, cần thêm loại có trọng lượng lớn hơnKhác21. Với mức giá (từ 6.500đ-13.000đ)/tuýp P/S 120gram-200gram đã phù hợp chưa?Đắt Tương đối đắtPhải chăng, chấp nhận được Rẻ 22. Anh (chị) đã từng sử dụng những sản phẩm kem đánh răng nào của P/S và thích sử dụng loại kem nào?Sản phẩmĐã từng dùngThích Không của kem đánh răng P/S?Trả lời:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………….26. Anh (chị) thuộc nhóm tuổi nào?18-25 tuổi 25-35 tuổi35-45 tuổi Trên 45 tuổi27. Nghề nghiệp của anh (chị) là:Sinh viên Nội trợCBCNV Khác:………………….28. Mức chi tiêu trung bình hàng tháng của anh(chị) là:Dưới 1 triệu Từ 1-2 triệuTừ 2-3 triệu Trên 3 triệu29. Thông tin cá nhân:Họ và tên:……………………… Giới tính:……………………… Điện thoại:…………………… Địa chỉ:………………………….• Lý do lựa chọn phương pháp nghiên cứu.Phương pháp nghiên cứu điều tra kết hợp được các phương pháp nghiên cứu khác lại với nhau. Vừa nghiên cứu thực nghiệm, vừa quan sát và vừa nghiên cứu nhóm tập trung. Công ty sử dụng những thông tin mà mình đã điều tra được khi thăm dò ý kiến của khách hàng về sản phẩm của mình trên các bảng câu hỏi điều tra thị trường. Qua đó phân tích số liệu, xử lí thông tin, lập báo cáo và đưa ra những chiến lược, phương thức thực hiện để phát triển sản phẩm của mình để phù hợp với thị trường, tăng tính cạnh tranh.Nghiên cứu thực nghiệm: xem xét xem trên thị trường có khoảng bao nhiêu người sử dụng sản phẩm của công ty, mức độ hài lòng và niềm tin của họ đối với công ty, Nghiên cứu quan sát: xem xét xem trên thị trường hiện nay có những sản PercentCóKhôngTotal1514920075.524.510075.5100 Điều này cho thấy P/S vẫn chiếm một vị thế khá cao trong lòng nguwoif tiêu dung. Bạn có hài lòng với sản phẩm P/S đang dung?Frequence Valid Percent Cumulative PercentKhông hài lòngÍt hài lòngHài lòngRất hài lòng Total5131602220055.0%5125.5%1924%7045.5%151100%49100%200100% Mức độ quan tâm đến các thông tin sản phẩm P/S:Bạn có tìm hiểu thông tin sản phẩm trước khi mua P/S Frequence Valid Percent Cumulative Percenthay không?CóKhôngTotal1094215172.2%27.8%100%72.2%9.6%13.7%Qua bảng số liệu trên ta thấy, uy tín của thương hiệu kem đánh răng P/S trong lòng người tiêu dung là rất cao, nó hầu như là yếu tố duy nhất làm người tiêu dùng quyết định chọn mua sản phẩm P/S mà không cần biết gì thêm. Ảnh hưởng thứ hai là công dụng, điều này có thể hiểu rằng công dụng của P/S rất tốt trong lòng người tiêu dùng. Giá cả của P/S cũng có thể gọi là hợp lý ikhi nó được đánh giá là ảnh hưởng thứ ba. Và cuối cùng đa số người tiêu dùng(61,6%) đều không quan tâm đến mẫu mã, hình dáng bên ngoài khi mua sản phẩm P/S.Công dụng của sản phẩm được đánh giá như sau:Mức độ quan tâmTiêu chíQuan tâm nhấtQuan tâm thứ 2Quan tâm thứ 3Quan tâm thứ 4Răng sạch, khỏeThơm miệngNgăn ngừa các vấn đề về nướu và nhiệt miệngCông dụng khác72.6%15.1%9.6%2.7%21.9%thứ 3Quan tâm thứ 4Giảm giáTặng thêm kem đảnh răngTặng kèm sản phảm khác Khuyến mại khác37.0%23.3%34.2%6.8%32.9%41.1%21.9%5.5%27.4%30.1%38.4%2.7%2.7%5.5%5.5%84.9% Ta có thể thấy là người tiêu dùng thích nhất là giảm giá, bởi nó rất thiết thực khi mà số tiền họ bỏ ra sẽ giảm một cách tuyệt đối. Được yêu thích thứ hai là hình thức tặng thêm kem đánh răng. Đây là điều rất thuận lợi cho P/S khí cần mở rộng hình thức khuyến mại này, vừa có thể tang lượng tiêu thụ, vừa có thể nâng cao được uy tín thương hiệu. Người tiêu dùng cũng rất thích hình thức khuyến ại tạng kèm các sản phẩm khác như bàn chải đánh răng, ly, đĩa,… Áp dụng tốt các hình _ Từ 15-64 tuổi chiếm 65%_ Trên 65 chiếm 5,6%Việt Nam đang có “cơ cấu dân số vàng” với lực lượng lao động dồi dào giúp cho các doah nghiệp tiếp cận dễ dàng nguồn nhân công với giá rẻ, dồi dào góp phần giảm chi phí sản xuất, giá thành.Tuy nhiên chỉ có trê 25% lực lượng lao động được đào tạo bài bản, lượng lao động chất lượng cao vẫn thiếu hụt, chưa đáp ứng được hết các nhu cầu của doanh nghiệp.• Sự thay đổi quy mô hộ gia đình.Các gia đình quy mô lớn dần dần thay đổi thành các gia đình nhỏ “gia đình hạt nhân”, từ đó cũng có những ảnh hưởng mạnh mẽ đến nhu cầu của nhiều loại hàng hóa, qua đó ảnh hưởng đến quy mô của thị trường.• Phân bố dân cư: Dân số nước ta phân bố dân cư không đồng đều, tập trung ở các vùng đồng bằng, tại các thành phố, đô thị lớn, khu công nghiệp và dân cư có xu hướng dịch chuyển từ nông thôn ra thành phố. Do tốc độ đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ, mở rộng, thu hút một lượng dân số ở nông thôn rất đông kéo lên các thành phố lớn.Việc tập trung đông dân cư ở các thành phố lớn giúp tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của các doanh nghiệp, khảo sát thị trường, …Nhưng việc cạnh tranh sẽ trở nên gay gắt hơn, đồi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng được một chiến lược Marketing vững mạnh.b) Yếu tố kinh tế._ Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2010 lđạt 6,78%._ Tỷ lệ lạm phát 11,75%. Lạm phát cao ảnh hưởng trực tiêp đến việc tiêu dùng của người dân qua đó ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp._ Tỷ lệ thất nghiệp 2,88%. Mặc dù nước ta có nguồn lao động dồi dào những tỷ lệ thất nghiệp vẫn còn cao phản ánh một nghịch lý, doanh nghiệp thì thiếurất nhiều nguồn nhân lực nhưng tỷ lệ thất nghiệp vẫn không ngừng tăng lên. Nguyên do _ Luôn luôn giữ gìn và phát huy truyền thống, bản sắc dân tộc._ Trình độ văn hóa của người dân ngày càng được nâng cao._ Các DN cần phải xây dựng cho mình một nát văn hóa riêng, tiêu chuẩn văn hóa cho DN của mình.Chúng ta cần tìm hiểu ký nét văn hóa của người VN để phát triển, xây dựng DN, sản phẩm phù hợp với nhu cầu lợi ích của người VN.e)Yếu tố khoa học-công nghệ_ Hệ thống nghiên cứu công nghệ-kỹ thuật đang ngày càng được chú ý và cải thiện cho phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế._ Nhà nước ngày càng chú trọng vào việc đầu tư khoa học-kỹ thuật công nghệ cao như công nghệ biển, vũ trụ,…_ Công nghệ thông tin cũng ngày cảng chứng tỏ những bước phát triển trên thị trường._ Hơn 50% dân số đang dùng điện thoại di động, dịch vụ Internet ngày càng mở rộng với quy mô toàn quốc.f) Yếu tố tự nhiên._ Thuận lợi: nguồn tài nguyên phong phú, nhiều khoáng sản, thủy hải sản, lâm sản,…khí hậu nhiệt đới gió mùa.+ Đường bờ biển dài rộng, thuận lợi cho việc phát triển kinh tế biển.+Vị trí tiếp giáp giữa các nước trong khu vực ĐNA, thuận lợi cho việc giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế khu vực cũng như quốc tế._ Khó khăn: thiên tai, bão lũ, hạn hán thường xuyên.+ Đường biển dài, việc bảo vệ chủ quyền là vô cùng quan trọng.+ Nguồn nhiên liệu, tài nguyên đang dần cạn kiệt.+ Mức độ ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng: ô nhiễm môi trường nước, đất, không khí, môi trường sống,….2. Các yếu tố vi mô.a)Yếu tố khách hàng.Đây là yếu tố quan trọng nhất trong nhân tố vi mô. Vì khách hàng là người mà DN hướng đến, là người nua sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của DN, là nguồn thu VN ngày càng đẩy mạnh việc tự sản xuất để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của người dân. Vì thế nên các DN sản xuất ngày càng nhiều và đa dạng, đáp ứng được phần lớn nhu càu tiêu dùng trên thị trường.• Cơ quan Đảng, Chính phủThị trường các tổ chức Nhà nước gồm các tổ chức của chinh phủ và các cơ quan địa phương mua hay thuê những mặt hàng cần thiết để thực hiện những chức năng cơ bản theo sự phân công của chính quyền.b) Yếu tố đối thủ cạnh tranh.Trong thời buổi hội nhập nền kinh tế hiện nay, các DN không chỉ cạnh tranh trong nước mà còn phải cạnh tranh với các DN nước ngoài. Thị trường rộng lớn, khách hàng đa dạng, phong phú, nhiều đối thủ cạnh tranh,… làm cho việc cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt hơn. Đây là sức ép cũng như thách thức đối với tát cả các DN hoạt động trên thị trường, đòi hỏi DN phải có những chiến lược Marketing hợp lý, vững mạnh, khéo léo, linh hoạt để thích ứng thật tốt trông môi trường cạnh tranh này.c)Yếu tố các lực lượng bên trong công ty.• Năng lực tài chính.Ở VN hiện nay hầu hết là các DN vừa và nhỏ với nguồn vốn ít, khó tiếp cận được với nguồn vốn (vốn tự có, vốn điều lệ rất ít, huy động bên ngoài hạn chế, năng lực tự huy động vốn hạn chế, ) Chính vì thế các nhà Marketing của DN cần đánh giá đúng năng lực tài chính của mình để từ đó định ra chiến lược cho DN của mình• Kỹ thuật-công nghệCác DN đang cố gắng ứng dụng các thành tựu khoa học-kỹ thuật vào sản xuất . Nhập khẩu các trang thiết bị tiên tiến để nang cao năng suất lao động, giảm giá thành cho sản phẩm cũng như nang cao chất lượng sản phẩm.• Nguồn nhân lực.Chất lượng nguồn nhân lực cần được nâng cao về trình độ chuyên môn, tuy nguồn nhân lực dồi dào nhưng lại không có kỹ năng, kinh nghiệm chuyên môn. Điều này các DN cũng cần đặ biệt quan tâm vì nhân lực là một phần quan trọng Nếu được giao xây dựng một phương án kinh doanh với số vốn chủ sở hữu là 50 triệu đồng thì em sẽ quan tâm tới lĩnh vực đầu tư là thực phẩm, cụ thể là mặt hàng kinh doanh các loại hoa quả sạch có sắn trong nước.Em sẽ mở một cửa hàng bán hoa quả. Các loại hoa quả này đều có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, toàn bộ là hoa quả trong nước, chất lượng tốt, có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn cho người tiêu dùng, giá cả hợp lý, thuận tiện cho việc sử dụng,…Lý do: vì thực phẩm là nhu cầu hết sức thiết yếu của con người nhât là đối với hoa quả, nguồn cung cấp dồi dào các loại vitamin, khoáng chất, mà các loại thịt không có. Chúng thường được sử dụng như món tráng miệng sau mỗi bữa ăn, vì chúng dễ dàng được cơ thể tiêu hóa. Trái cây nói chung là những nguồn chất chống oxy hóa tuyệt vời của tự nhiên bảo vệ cơ thể chống lại các tổn thương tế bào, và rất hiệu quả trong chiến đấu chống lại các bệnh khác nhau.Vì vậy việc mua và sử dụng trái cây, hoa quả lànhu cầu, thói quen tiêu dùng, sử dụng của chúng ta, biết được điều đó ta có thể xây dựng một phướng án kinh doanh tốt cho lĩnh vực này. Cửa hàng bán hoa quả này chủ yếu tập trung vào các loại hoa quả có sẵn trong nước như hoa quả miền Bắc, miền Nam, hoa quả Đà Lạt, Hoa quả miền Bắc có: vải thiều Hải Dương, nhãn lồng Hưng Yên, ổi Bo Thái Bình, chuối,… Miên Nam có: Thanh Long, xoài, dừa sáp, bưởi, dưa hấu, đu đủ, vú sữa, măng cụt, sầu riêng, dưa vàng, dứa,… Đà Lạt có: bơ, dâu tây,nho,…Những trái cây này đều tươi, chất lượng tốt, an toàn thực phẩm, có giấy chứng nhận của sở y tế, nguồn gốc xuất xứ ở VN, không có chất bảo quản, dễ vận chuyển, trái cây thơm ngon gần gũi với người dân, giá cả hợp lý không quá cao so với thu nhập của người. Với một dịch vụ bán hàng tốt, chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn, an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng, mang lại lợi ích sức khỏecho con người từ các loại vitamin có trong trái cây, chắc chắn sẽ thu hút được sự chú ý và quan tâm của người tiêu dùng. Vì họ luôn luôn quan tâm đến những sản phẩm mà mình định mua, chất lượng sản phẩm, nguồn gốc của những loại sản phẩm đó và cuối cùng là giá cả. Nêu như mặt hàng đó có chất lượng tốt, có nguồn gốc đàng hoàng, giá cả chỉ có cao hơn trên thị trường thì họ cũng sẵn Tải File Word Nhờ tải bản gốc Tài liệu, ebook tham khảo khác
- Bài thảo luận Marketing căn bản
- Bài thảo luận marketing căn bản
- Bài thảo luận marketing căn bản
- Thảo luận: Marketing căn bản
- Tiểu luận MARKETING CĂN BẢN: Bí mật cảm xúc và hoạt động Marketing
- Tiểu luận MARKETING CĂN BẢN: “BÍ MẬT CẢM XÚC” VÀ MỖI LIÊN HỆ TỚI CÁC HOẠT ĐỘNG MARKETING
- Tiểu luận MARKETING CĂN BẢN: Vai trò mạng xã hội trong marketing hiện đại
- Tiểu luận MARKETING CĂN BẢN: Hướng tới phụ nữ Hướng phát triển sáng suốt của Marketing trong tương lai
- bài thảo luận marketing căn bản
- thảo luận marketing căn bản
- Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Việt Nam
- Cẩm nang an toàn sinh học trong phòng thí nghiệm
- Nâng cao hiệu quả sử dụng các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2010
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài trong ngành Lâm nghiệp Việt Nam những năm 1990 - 2002
- Những giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư cho nông nghiệp và phát triển nông thôn địa bàn Hà Tĩnh
- Thực trạng đầu tư của ngành bia Việt Nam
- Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại trung tâm du lịch quốc tế ngôi sao mới – Newstartour
- Đảm bảo nguồn tài trợ của Công ty Dệt 19/5 Hà Nội
- Giải pháp nâng cao hiệu quả Quản lý nhà nước về đào tạo xây dựng cơ bản tại Bộ Thương mại
- Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư vào Hải Dương
Học thêm
- Nhờ tải tài liệu
- Từ điển Nhật Việt online
- Từ điển Hàn Việt online
- Văn mẫu tuyển chọn
- Tài liệu Cao học
- Tài liệu tham khảo
- Truyện Tiếng Anh
Copyright: Tài liệu đại học ©
TopTừ khóa » Khảo Sát Thị Trường Kem đánh Răng
-
Nghiên Cứu Thị Trường Kem đánh Răng Ps - Tài Liệu Text - 123doc
-
Nghiên Cứu Thị Trường Kem đánh Răng Ps - 123doc
-
(DOC) BẢNG CAU HỎI PS | Hoàng Linh
-
Báo Cáo Nghiên Cứu Mức Độ Phổ Biến Thương Hiệu (PBI) Kem ...
-
BẢN-CÂU-HỎI-KHẢO-SÁT Môn Nghiên Cứu Thị Trường Nhóm-4
-
Top 10 Nghiên Cứu Thị Trường Kem đánh Răng 2022
-
Thói Quen Sử Dụng Kem đánh Răng Và Bàn Chải đánh Răng Tại Việt Nam
-
BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜN1 | PDF - Scribd
-
Nghiên Cứu Thị Trường Kem Đánh Răng Ps, The Final Assessment
-
Tìm Hiểu Nhu Cầu Sử Dụng Kem đánh Răng Của Sinh Viên Trường Đại ...
-
Đề Tài Tìm Hiểu Nhu Cầu Sử Dụng Kem đánh Răng Của Sinh Viên ...
-
Kiếm Tiền Online , Khảo Sát Thị Trường Nhận Ngay Quà Tặng Với Cộng ...
-
Thông Tin đâu để Cho Không! - Tạp Chí Kinh Tế Sài Gòn - Saigon Times