Bài Thơ Chú Bé Loắt Choắt Lớp 2 - Hỏi Đáp

Tiếng Việt lớp 2:

Tuần 1. Em là học sinh

Tuần 2. Em là học sinh

Tuần 3. Bạn bè

Tuần 4. Bạn bè

Tuần 5. Trường học

Tuần 6. Trường học

Tuần 7. Thầy cô

Tuần 8. Thầy cô

Tuần 9. Ôn tập giữa HK1

Tuần 10. Ông bà

Tuần 11. Ông bà

Tuần 12. Cha mẹ

Tuần 13. Cha mẹ

Tuần 14. Anh em

Tuần 15. Anh em

Tuần 16. Bạn trong nhà

Tuần 17. Bạn trong nhà

Tuần 18. Ôn tập cuối HK1

Tuần 19. Bốn mùa

Tuần 20. Bốn mùa

Tuần 21. Chim chóc

Tuần 22. Chim chóc

Tuần 23. Muông thú

Tuần 24. Muông thú

Tuần 25. Sông biển

Tuần 26. Sông biển

Tuần 27. Ôn tập giữa học kì II

Tuần 28. Cây cối

Tuần 29. Cây cối

Tuần 30. Bác Hồ

Tuần 31. Bác Hồ

Tuần 32. Nhân dân

Tuần 33. Bầu trời và mặt đất

Tuần 34. Nhân dân

Tuần 35. Ôn tập cuối học kì II

(Học thuộc lòng)

Chú bé loắt choắt, Cái xắc xinh xinh, Cái chân thoăn thoắt,

Cái đầu nghênh nghênh,

Ca-lô đội lệch, Mồm huýt sáo vang, Như con chim chích,

Nhảy trên đường vàng…

Vụt qua mặt trận, Ðạn bay vèo vèo, Thư đề “Thượng khẩn”,

Sợ chi hiểm nghèo!

Ðường quê vắng vẻ, Lúa trổ đòng đòng, Ca-lô chú bé,

Nhấp nhô trên đồng…

Tác giả: Tố Hữu.

Nguồn: Sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 2.

Bài thơ Chú bé liên lạc được trích từ bài thơ Lượm (Tố Hữu).

Bài thơ Chú bé liên lạc (Tố Hữu): Chú bé loắt choắt, Cái xắc xinh xinh, Cái chân thoăn thoắt, Cái đầu nghênh nghênh, Ca-lô đội lệch, Mồm huýt sáo vang, Như con chim chích, Nhảy trên đường vàng…Bài thơ Chú bé liên lạc (Tố Hữu): Chú bé loắt choắt, Cái xắc xinh xinh, Cái chân thoăn thoắt, Cái đầu nghênh nghênh, Ca-lô đội lệch, Mồm huýt sáo vang, Như con chim chích, Nhảy trên đường vàng…Bài thơ Lượm (Tố Hữu): Ngày Huế đổ máu, Chú Hà Nội về, Tình cờ chú cháu, Gặp nhau Hàng Bè. Chú bé loắt choắt, Cái xắc xinh xinh, Cái chân thoăn thoắt, Cái đầu nghênh nghênh. Ca-lô đội lệch, Mồm huýt sáo vang, Như con chim chích, Nhảy trên đường vàng…

Tập đọc: Lượm(Trích)Tập đọc: Lượm (trích)Chú bé loắt choắtCái xắc xinh xinhCái chân thoăn thoắtCái đầu nghênh nghênh.Vụt qua mặt trậnĐạn bay vèo vèoThư đề “Thượng khẩn”Sợ chi hiểm nghèo.Ca lô đội lệchMồm huýt sáo vangNhư con chim chíchNhảy trên đường vàng ...Đường quê vắng vẻLúa trỗ đòng đòngCa lô chú béNhấp nhô trên đồng . . .Một hôm nào đóNhư bao hôm nàoChú đồng chí nhỏBỏ thư vào bao.Tố HữuTập đọc: Lượm (trích)- Loắt choắt: Dáng bé nhỏ, nhanh nhẹn.- Cái xắc: túi da, túi vải có quai đeo bên mình.- Ca lô (mũ chào mào): Loại mũ mềm, khôngcó vành, nhọn hai đầu, phía trên bóp lại.- Thượng khẩn: rất gấp. Thư có ghi “Thượngkhẩn” là thư quan trọng, cần chuyển gấp.- Đòng đòng: Bông lúa non còn nằm trong bẹcây.Tập đọc: Lượm (trích)Chú bé loắt choắtCái xắc xinh xinhCái chân thoăn thoắtCái đầu nghênh nghênh.Vụt qua mặt trậnĐạn bay vèo vèoThư đề “Thượng khẩn”Sợ chi hiểm nghèo.Ca lô đội lệchMồm huýt sáo vangNhư con chim chíchNhảy trên đường vàng ...Đường quê vắng vẻLúa trỗ đòng đòngCa lô chú béNhấp nhô trên đồng.Tố HữuMột hôm nào đóNhư bao hôm nàoChú đồng chí nhỏBỏ thư vào bao.Tập đọc: Lượm(Trích)Tìm từ khó đọc?-Sợ chiHuýt sáoLúa trỗMặt trậnTrên đồngTập đọc: Lượm (Trích)-Tìm hiểu bài: (Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu)1.Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu củaLượm?• Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh,chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh,ca-lô đội lệch, mồm huýt sáo, như chimchích, nhảy trên đường.Tập đọc: Lượm (Trích)*(Cả lớp đọc thầm khổ thơ 3)2. Lượm làm nhiệm vụ gì?• Lượm làm liên lạc, chuyển thư ở mặt trận.– Làm nhiệm vụ chuyển thư, chuyển côngvăn, tài liệu ở mặt trận là một công việcvất vả, nguy hiểm.• (Cả lớp đọc thầm khổ thơ 4 và 5)3. Lượm dũng cảm như thế nào?• Em hãy tả lại hình ảnh Lượm trong khổthơ bốn ?• Lượm không sợ hiểm nguy, vụt qua mặttrận, bất chấp đạn giặc bay vèo vèo,chuyển lá thư “Thượng khẩn”.- Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bênđường lúa trỗ đòng đòng, chỉ thấy chiếcmũ ca- lô nhấp nhô trên biển lúa.(Cả lớp đọc thầm lại toàn bài)4.Em thích những câu thơ nào?Vì sao?Tập đọc: Lượm (Trích)Em hãy nêu nội dung bài thơ?Nội dung: Bài thơ ca ngợi chú bé liênlạc ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm.Tập đọc: Lượm (trích)Chú bé loắt choắtCái xắc xinh xinhCái chân thoăn thoắtCái đầu nghênh nghênh.Vụt qua mặt trậnĐạn bay vèo vèoThư đề “Thượng khẩn”Sợ chi hiểm nghèo.Ca lô đội lệchMồm huýt sáo vangNhư con chim chíchNhảy trên đường vàng ...Đường quê vắng vẻLúa trỗ đòng đòngCa lô chú béNhấp nhô trên đồng.Tố HữuMột hôm nào đóNhư bao hôm nàoChú đồng chí nhỏBỏ thư vào bao.Tập đọc: Lượm (trích)Chú bé loắt choắtCái xắc xinh xinhCái chân thoăn thoắtCái đầu nghênh nghênh.Ca lô đội lệchMồm huýt sáo vangNhư conchim chíchđường vàng ...Nhảy trênNêu lại nội dung bài thơ?Về học thuộc lòng bài thơ.- Đọc và trả lời câu hỏi bài giờ sau: Ngườilàm đồ chơi.

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Soạn bài: Tập đọc: Lượm

Bài đọc

Lượm Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh. Ca lô đội lệch Mồm huýt sáo vang Như con chim chích Nhảy trên đường vàng... Một hôm nào đó Như bao hôm nào Chú đồng chí nhỏ Bỏ thư vào bao. Vụt qua mặt trận Đạn bay vèo vèo Thư đề "Thượng khẩn" Sợ chi hiểm nghèo. Đường quê vắng vẻ Lúa trỗ đòng đòng Ca lô chú bé Nhấp nhô trên đồng... TỐ HỮU

- Loắt choắt: dáng bé nhỏ, nhanh nhẹn.

- Cái xắc: túi da, túi vải có quai đeo bên mình.

- Ca lô (mũ chào mào): loại mũ mềm, không có vành, nhọn hai đầu, phía trên bóp lại.

- Thượng khẩn: rất gấp. Thư có ghi “Thượng khẩn” là thư quan trọng, cần chuyển gấp.

- Đòng đòng: bông lúa non còn nằm trong bẹ cây.

Nội dung bài: Ca ngợi chú bé liên lạc dũng cảm.

Câu 1 (trang 131 sgk Tiếng Việt 2 Tập 2): Tìm những nét đáng yêu, ngộ nghĩnh của Lượm trong hai khổ thơ đầu.

Em hãy đọc 2 khổ thơ đầu và chú ý các chi tiết: dáng vẻ, cái chân, điệu bộ,...

Trả lời:

Những nét đáng yêu, ngộ nghĩnh của Lượm trong hai khổ thơ đầu là : Lượm bé loắt choắt, đeo bên mình cái xắc nhỏ, đôi chân nhanh thoăn thoắt, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, vừa đi vừa nhảy.

Câu 2 (trang 131 sgk Tiếng Việt 2 Tập 2): Lượm làm nhiệm vụ gì ?

Em hãy đọc khổ thơ 3, 4 của bài, chỉ ra nhiệm vụ của Lượm

Trả lời:

Lượm làm nhiệm vụ liên lạc, chuyển thư ra mặt trận.

Câu 3 (trang 131 sgk Tiếng Việt 2 Tập 2): Lượm dũng cảm như thế nào ?

Em hãy đọc khổ thơ 4, chú ý tới hoàn cảnh ngoài mặt trận và cách cậu bé làm nhiệm vụ.

Trả lời:

Lượm là một cậu bé dũng cảm. Ngoài mặt trận đạn bay vèo vèo nhưng Lượm vẫn chuyển thư an toàn.

Câu 4 (trang 131 sgk Tiếng Việt 2 Tập 2): Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ?

Hãy chọn những câu thơ em thích và giải thích.

Trả lời:

Em thích khổ thơ 1 và 2 vì qua đó em thấy được những nét đáng yêu, ngộ nghĩnh của Lượm .

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-33-nhan-dan.jsp

Từ khóa » Bài Thơ Chú Bé Loắt Choắt Lớp 2