Bài Tiểu Luận: Phân Tích Công Ty Cổ Phần FPT

Trang chủ Trang chủ Tìm kiếm Trang chủ Tìm kiếm Bài tiểu luận: Phân tích Công ty Cổ Phần FPT docx Số trang Bài tiểu luận: Phân tích Công ty Cổ Phần FPT 56 Cỡ tệp Bài tiểu luận: Phân tích Công ty Cổ Phần FPT 1 MB Lượt tải Bài tiểu luận: Phân tích Công ty Cổ Phần FPT 26 Lượt đọc Bài tiểu luận: Phân tích Công ty Cổ Phần FPT 869 Đánh giá Bài tiểu luận: Phân tích Công ty Cổ Phần FPT 4.6 ( 18 lượt) Xem tài liệu Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Tải về Chuẩn bị Đang chuẩn bị: 60 Bắt đầu tải xuống Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Chủ đề liên quan Bài tiểu luận Phân tích Công ty Cổ Phần FPT Vĩ mô nền kinh tế Nền kinh tế Việt Nam Vĩ mô ngành công nghệ thông tin Phân tích tập đoàn FPT

Nội dung

QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ LỜI MỞ ĐẦU Công nghệ thông tin (IT – Information Technology) là một thuật ngữ bao gồm tất cả các nhóm ngành công nghệ (sử dụng hệ thống máy tính, phần mềm, và mạng lưới internet) được sử dụng cho việc xử lý và phân phối dữ liệu, lưu trữ, trao đổi và sử dụng thông tin dưới tất cả các hình thức dữ liệu ( dữ liệu kinh doanh, tin đàm thoại, hình ảnh, phim, các bài thuyết trình đa phương tiện, và các hình thức khác) . Hiện nay, ở nước ta, ngành này có sự phát triển không ngừng và tăng trưởng chóng mặt. Ngành CNTT ảnh hưởng tới hầu hết mọi ngành còn lại, không chỉ giúp giải quyết lượng thông tin khổng lồ một cách nhanh chóng, tạo ra nhiều loại hình công việc mới, mà còn tạo một bước ngoặt mới cho sự phát triển của xã hội, kéo theo sự phát triển của nền văn minh nhân loại. Nắm bắt được vị trí quan trọng của ngành và xu thế của thời đại, hàng loạt công ty đã được thành lập, và ngày càng phát triển, mở rộng hoạt động, cung cấp ngày càng nhiều những sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin, với chất lượng ngày càng hiện đại, và phong phú, thiết thực hơn, đáp ứng ngày càng đầy đủ các nhu cầu trong cuộc sống, không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống, kinh doanh, và an ninh quốc phòng, bảo vệ tổ quốc. Trong hàng loạt những công ty như vậy, FPT luôn là một trong những công ty đi đầu trong lĩnh vực này ở Việt Nam. Với thành tích hoạt động đáng nể, luôn khẳng định và duy trì vị thế của mình trong trường quốc gia cũng như trên trường quốc tế, triển vọng phát triển của công ty này ngày càng thêm khả quan, quy mô hoạt động ngày càng được mở rộng, và ngày càng chiếm được sự tin nhiệm của người tiêu dùng. Với vị thế quan trọng của công ty, việc tìm hiểu và phân tích tình hoạt động của công ty này là một điều hết sức cần thiết. Chính vì lý do này mà nhóm em chọn đề tài: “Phân Tích Công ty Cổ Phần FPT” làm đề tài cho bài tiểu luận của nhóm. Vì những hạn chế về mặt lý luận, cũng như thực tiễn, thông tin trong quá trình nghiên cứu, chúng em không thể tránh khỏi những sai sót. Bởi vậy, chúng em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy để bài tiểu luận được hoàn thiện hơn. Xin cám ơn thầy! GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 1 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 2 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ MỤC LỤC MỘT SỐ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT..........................................................................6 ĐỒ THỊ......................................................................................................................... 7 BẢNG SỐ LIỆU...........................................................................................................8 1. VĨ MÔ NỀN KINH TẾ VIỆT NAM.......................................................................9 1.1 Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP)........................................................9 1.2 Chỉ số giá tiêu dùng CPI........................................................................................10 1.3 Sản xuất công nghiệp.............................................................................................12 1.4 Xuất – Nhập Khẩu hàng hóa..................................................................................13 1.4.1 Xuất khẩu hàng hóa............................................................................................13 1.4.2 Nhập khẩu hàng hóa............................................................................................14 1.5 Tình hình hoạt động của doanh nghiệp..................................................................16 1.5.1 Tình hình đăng ký doanh nghiệp.........................................................................16 1.5.2 Xu hướng kinh doanh của doanh nghiệp.............................................................16 1.6 Lạm Phát................................................................................................................17 1.7 FDI......................................................................................................................... 18 1.7.1 Theo lĩnh vực đầu tư...........................................................................................18 1.7.2 Theo đối tác đầu tư.............................................................................................19 1.7.3 Theo địa bàn đầu tư.............................................................................................19 1.8 Lãi suất..................................................................................................................19 1.9 Tỷ Giá.................................................................................................................... 21 2. VĨ MÔ NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN....................................................22 2.1. Khái Niệm Ngành Công Nghệ Thông Tin............................................................22 2.2 Tổng quan công nghiệp CNTT..............................................................................23 GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 3 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ 2.3 Các ngành công nghiệp CNTT...............................................................................25 2.3.1 Công nghiệp phần cứng – điện tử.......................................................................25 2.3.2 Công nghiệp phần mềm......................................................................................25 2.3.3 Công nghiệp nội dung số....................................................................................26 2.4 Chính sách hỗ trợ của Chính phủ...........................................................................26 2.5 Phân tích SWOT ngành CNTT..............................................................................27 2.5.1 Điểm mạnh.......................................................................................................... 27 2.5.2 Điểm yếu............................................................................................................. 27 2.5.3 Cơ hội.................................................................................................................28 2.5.4 Thách thức..........................................................................................................28 2.6 Phân tích các lực lượng cạnh tranh ngành..............................................................28 2.6.1 Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn...................................................................28 2.6.2 Áp lực cạnh tranh từ các sản phẩm thay thế........................................................28 2.6.3 Áp lực cạnh tranh nội bộ ngành..........................................................................29 2.6.4 Áp lực cạnh tranh từ nhà cung cấp......................................................................29 2.6.5Áp lực cạnh tranh từ khách hàng.........................................................................29 2.6.6 Áp lực từ các bên liên quan.................................................................................29 2.7 Vai trò của ngành công nghệ thông tin đến kinh tế - xã hội – chính trị..................30 2.8 Sự bùng nổ ngành công nghệ thông tin trong thời đại hiện nay.............................30 2.9 Phân Tích Các Chỉ Tiêu Ngành CNTT..................................................................31 2.10 Kết luận................................................................................................................33 3. PHÂN TÍCH TẬP ĐOÀN FPT.............................................................................34 3.1 Sơ lược về tập đoàn FPT........................................................................................34 3.1.1 Lịch sử hình thành..............................................................................................34 3.1.2 Lĩnh vực kinh doanh...........................................................................................35 3.1.2.1 Công nghệ thông tin và viễn thông:.................................................................35 GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 4 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ 3.1.2.2 Tài chính và ngân hàng:...................................................................................36 3.1.2.3 Bất động sản:...................................................................................................36 3.1.2.4 Giáo dục và đào tạo:........................................................................................36 3.1.3 Vị thế công ty......................................................................................................36 3.1.4 Định hướng chiến lược 2015 – 2017...................................................................37 3.2 Tình hình tài chính tập đoàn FPT từ năm 2012 đến năm 2014...............................37 3.2.1 Số liệu thực tế.....................................................................................................37 3.2.2 Phân tích chỉ tiêu tăng trưởng.............................................................................41 3.2.2.1 Tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận................................................................41 3.2.2.2 Tăng trưởng tài sản..........................................................................................42 3.2.2.3 Tăng trưởng vốn chủ sở hữu............................................................................43 3.2.3 Phân tích chỉ tiêu doanh lợi.................................................................................43 3.2.3.1 Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu.......................................................................43 3.2.3.2 Tỉ suất doanh lợi tổng tài sản...........................................................................44 3.2.3.2 Tỉ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu.....................................................................45 3.2.4 Phân tích chỉ tiêu quản lý và thanh khoản...........................................................45 3.2.4.1 Chỉ số khả năng thanh toán..............................................................................46 3.2.4.2 Chỉ số hoạt động..............................................................................................47 3.2.5 Phân tích chỉ tiêu quản lý và thanh khoản...........................................................49 3.2.5.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản.................................................................................49 3.2.5.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu...........................................................................50 3.2.5.3 Tỷ suất lợi nhuận hoạt động.............................................................................51 3.2.5.4 Phương trình DUPONT...................................................................................51 3.3 Định giá cổ phiếu công ty FPT..............................................................................52 3.4 Phân tích kỹ thuật cổ phiếu công ty.......................................................................54 3.4.1 Phân tích kỹ thuật cổ phiếu FPT năm 2012.........................................................54 GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 5 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ 3.4.2 Phân tích kỹ thuật cổ phiếu FPT năm 2013.........................................................56 3.4.3 Phân tích kỹ thuật cổ phiếu FPT năm 2014.........................................................57 3.4.4 Phân tích kỹ thuật cổ phiếu FPT năm 2015.........................................................57 3.4.5 Nhận định và dự báo xu hướng giá cổ phiếu trong thời gian vừa qua và trong trung hạn.........................................................................................58 3.5 Kết luận.................................................................................................................59 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................60 GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 6 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ MỘT SỐ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT CNTT: Công nghệ thông tin; GDCK: Giao dịch chứng khoán; CTCP: Công ty cổ phần; ROS: Tỉ suất lợi nhuận ròng/doanh thu thuần; ROA: Tỉ suất doanh lợi tổng tài sản; ROE: Tỉ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu; CPI: Chỉ số giá tiêu dùng; LN: Lợi nhuận; DT: Doanh thu; NXB: Nhà xuất bản; UBGSTCQG: Uỷ ban Giám sát Tài chính Quốc gia; KCN: Khu công nghiệp; ĐTNN: Đầu tư nhà nước. GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 7 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ ĐỒ THỊ Đồ Thị 1: Tốc độ tăng trưởng GDP..................................................................10 Đồ Thị 2: Chỉ số giá tiêu dùng 8 tháng 2015....................................................11 Đồ Thị 3: Tăng trưởng toàn ngành công nghiệp trong 8 tháng đầu năm 2015..............................................................................12 Đồ Thị 4: Tổng giá trị xuất khẩu trong 8 tháng đầu năm 2015.........................13 Đồ Thị 5: Tổng giá trị nhập khẩu trong 8 tháng đầu năm 2015........................14 Đồ Thị 6: Lạm phát và lạm pháp cơ bản 9/2014-9/2015...................................18 Đồ Thị 7: Biến động một số tỷ giá USD/VND của VCB (6/2013-6/2015).......22 Đồ Thị 8: Doanh thu và lợi nhuận sau thuế của ngành CNTT 2008-2014........24 Đồ Thị 9: EPS và Giá của ngành CNTT 2008-2014.........................................24 Đồ Thị 10: Khối lượng giao dịch và giá sổ sách của ngành CNTT...................24 Đồ Thị 11: Tổng nợ, VCSH, tổng nguồn vốn của ngành CNTT.......................25 Đồ Thị 12: Diển biến của VNIndex và các ngành.............................................32 Đồ Thị 13: Tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận giai đoạn 2012-2014.............42 Đồ Thị 14: Tổng tài sản của tập đoàn FPT........................................................42 Đồ Thị 15: Tăng trưởng vốn chủ sở hữu của FPT.............................................43 Đồ Thị 16: Các chỉ tiêu doanh lợi của tập đoạn FPT 2012-2014......................43 Đồ Thị 17: Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu ROS của FPT..............................44 Đồ Thị 18: Tỉ suất doanh lợi tổng tài sản ROA của FPT..................................44 Đồ Thị 19: Tỉ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu ROE của FPT.............................45 Đồ Thị 20: Chỉ số khả năng thanh toán của FPT..............................................46 Đồ Thị 21: Chỉ số hoạt động của FPT 2012-2014.............................................47 Đồ Thị 22: Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản của FPT..................................................50 Đồ Thị 23: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu năm 2014.........................................50 Đồ Thị 24: Tỷ suất lợi nhuận hoạt động năm 2014...........................................51 GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 8 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ BẢNG SỐ LIỆU Bảng 1: Tốc độ tăng trưởng GDP 9 tháng đầu năm 2013 - 2015......................10 Bảng 2: So sánh mức lãi suất huy động các kỳ hạn (2014 -2015M8)...............20 Bảng 3: So sánh mức lãi suất huy động các kỳ hạn (2014 -2015M8)...............20 Bảng 4: Doanh thu ngành công nghiệp CNTT..................................................23 Bảng 5: Kim ngạch xuất nhập khẩu ngành CNTT............................................23 Bảng 6: Kim ngạch nhập khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất của Việt Nam.............25 Bảng 7: Chỉ số tài chính của một số ngành hiện nay........................................31 Bảng 8: Bảng cân đối kế toán của tập đoàn FPT 2012 - 2014..........................38 Bảng 9: Kết quả hoạt động kinh doanh của tập đoàn FPT 2012 - 2014............39 Bảng 10: Lưu chuyển tiền tệ 2013 - 2014.........................................................40 Bảng 11: Chỉ tiêu tăng trưởng của tập đoàn FPT..............................................41 Bảng 12: Các chỉ tiêu doanh lợi của tập toàn FPT 2012-2014..........................43 Bảng 13: Các chỉ tiêu quản lý và thanh khoản..................................................45 Bảng 14: Cơ cấu vốn và phương trình Dupont.................................................49 GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 9 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ 1. VĨ MÔ NỀN KINH TẾ VIỆT NAM Kinh tế Việt Nam trong 9 tháng năm 2015 diễn ra trong bối cảnh thị trường toàn cầu có nhiều biến động mạnh: Thị trường hàng hóa quốc tế, đặc biệt là dầu thô giảm giá liên tục và giảm ở mức sâu trong những tháng qua, chủ yếu do nguồn cung tăng, tác động tích cực tới tăng trưởng của các nước nhập khẩu dầu nhưng đối với các nước xuất khẩu dầu, tăng trưởng bị ảnh hưởng do doanh thu xuất khẩu giảm. Bên cạnh đó, mối quan ngại lớn nhất trong thời gian qua là sự bất ổn của thị trường tài chính toàn cầu với việc giảm giá đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc - nền kinh tế lớn thứ hai thế giới, khiến phần lớn các quốc gia châu Á phải đối mặt với áp lực phá giá tiền tệ để bảo đảm năng lực cạnh tranh tại các thị trường xuất khẩu. Ngoài ra, thị trường tiền tệ và cổ phiếu tại các nền kinh tế mới nổi đang chịu nhiều áp lực do các dòng vốn đầu tư giảm đáng kể. Ở trong nước, giá dầu thế giới giảm mạnh đã khiến giá dầu trong nước giảm, tác động trực tiếp đến nền kinh tế và ngân sách Nhà nước. Tuy nhiên, xem xét ở khía cạnh tích cực thì giá dầu giảm là cơ hội để hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ trong nước giảm chi phí đầu vào, hạ giá thành sản phẩm, thúc đẩy tiêu dùng xã hội. Xuất, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp từ sự giảm giá đồng Nhân dân tệ và các đồng tiền của nhiều nước khác trên thế giới. Trước diễn biến phức tạp của kinh tế toàn cầu, Chính phủ đã chỉ đạo quyết liệt các Bộ, ngành, địa phương thực hiện đồng bộ các giải pháp, chính sách, nhất là chính sách tài khóa, tiền tệ nhằm bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, duy trì mức tăng trưởng hợp lý. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội 9 tháng năm 2015 như sau: 1.1 Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP) Tổng sản phẩm trong nước (GDP) 9 tháng năm 2015 ước tính tăng 6,50% so với cùng kỳ năm 2014. Trong mức tăng 6,50% của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,08%, khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 9,57%, khu vực dịch vụ tăng 6,17%. Về cơ cấu nền kinh tế 9 tháng năm nay, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 16,30%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 33,09%; khu vực GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 10 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ dịch vụ chiếm 40,52%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 10,09%. Tổng số Nông, lâm nghiệp và thủy sản Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ Thuế sản phẩm trừ Đóng góp của các khu 9 tháng 9 tháng 9 tháng năm 2013 năm 2014 năm 2015 5,14 5,53 6,50 tháng năm 2015 6,50 2,38 2,94 2,08 0,36 4,88 5,75 9,57 3,12 6,43 5,94 6,17 2,38 vực vào tăng trưởng 9 5,93 7,55 5,50 0,64 trợ cấp sản phẩm Bảng 1: Tốc độ tăng trưởng GDP 9 tháng đầu năm 2013 - 2015 Xét về góc độ sử dụng GDP 9 tháng, tiêu dùng cuối cùng tăng 9,07% so với cùng kỳ năm 2014, đóng góp 7,31 điểm phần trăm vào mức tăng chung; tích lũy tài sản tăng 8,08%, đóng góp 2,62 điểm phần trăm; chênh lệch xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ làm giảm 3,43 điểm phần trăm của mức tăng trưởng chung. 6.6 Đơn vị tính: % 6.2 5.8 5.4 5.0 Q3/2013 9T/2013 Q4/2013 Q1/2014 6T/2014 9T/2014 Q1/2015 6T/2015 Đồ Thị 1: Tốc độ tăng trưởng GDP 1.2 Chỉ số giá tiêu dùng CPI Tổng cục Thống kê đã công bố chỉ số CPI tháng 9 với mức giảm -0,21% so với tháng 8 là tháng Chín duy nhất trong 10 năm gần đây có CPI giảm, chủ yếu do tác động của giá xăng được điều chỉnh giảm vào thời điểm 19/8 và 03/9/2015; giá gas GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 11 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ được điều chỉnh giảm vào thời điểm 01/9/2015. Chỉ số giá tiêu dùng tháng 9/2015 tăng 0,4% so với tháng 12/2014, là mức tăng thấp nhất trong 10 năm gần đây. Chỉ số giá tiêu dùng bình quân 9 tháng năm nay tăng Đơn vị tính % 0,74% so với bình quân cùng kỳ năm 2014. 0.5 1.00 0.3 0.75 0.1 0.50 1 2 3 4 5 6 7 8 -0.1 0.25 -0.3 0.00 Đồ Thị 2: Chỉ số giá tiêu dùng 8 tháng 2015 Nhìn chung chỉ số giá tiêu dùng 9 tháng năm nay tăng tương đối thấp. Các yếu tố giữ cho giá tiêu dùng 9 tháng năm nay tăng thấp: - Nguồn cung về lương thực, thực phẩm dồi dào nhưng tình hình xuất khẩu gạo của nước ta gặp khó khăn đã tác động đến giá bán buôn, bán lẻ gạo trong nước giảm; - Giá các mặt hàng thiết yếu trên thế giới tương đối ổn định, trong đó giá nhiên liệu, chất đốt, sắt thép trên thị trường thế thới gần đây giảm mạnh; - Mức độ điều chỉnh giá một số nhóm hàng do Nhà nước quản lý như dịch vụ giáo dục, dịch vụ y tế thấp hơn các năm trước; - Các Bộ, ngành và địa phương đã triển khai tích cực và có hiệu quả Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2015. GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 12 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ 1.3 Sản xuất công nghiệp Đ ơ n v ị tín h % 20 10 0 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 -10 -20 Đồ Thị 3: Tăng trưởng toàn ngành công nghiệp trong 8 tháng đầu năm 2015 Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng Chín ước tính tăng 10,1% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 9 tháng, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 9,8% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn nhiều mức tăng 6,7% của cùng kỳ năm 2014. Trong 9 tháng năm nay, một số sản phẩm công nghiệp có chỉ số sản xuất tăng cao so với cùng kỳ năm trước: Điện thoại di động tăng 50,5%; ti vi tăng 45,5%; giày, dép da tăng 24,1%; thép cán tăng 20,1%; thức ăn cho thủy sản tăng 15,2%; sữa bột tăng 15,1%; sữa tươi tăng 14,9%. Một số sản phẩm tăng khá: Điện sản xuất tăng 12,3%; sơn hóa học tăng 11%; xi măng tăng 10,7%; dầu thô tăng 10,7%. Chỉ số tiêu thụ toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tháng 8/2015 tăng 1% so với tháng trước và tăng 13,3% so với cùng kỳ năm trước. Chỉ số tồn kho toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tại thời điểm 01/9/2015 tăng 9,9% so với cùng thời điểm năm trước. Số lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp công nghiệp tại thời điểm 01/9/2015 tăng 7,1% so với cùng thời điểm năm trước, trong đó lao động khu vực doanh nghiệp Nhà nước tăng 0,2%; doanh nghiệp ngoài Nhà nước tăng 4,9%; doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng 10,6%. Tại thời điểm trên, số lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp ngành khai khoáng giảm 1,8% so với cùng thời điểm năm trước; ngành chế biến, chế tạo tăng 8%; ngành sản xuất, phân phối điện tăng 0,8%; ngành cung cấp nước, xử lý rác thải, nước thải tăng 4,4%. GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 13 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ 1.4 Xuất – Nhập Khẩu hàng hóa 1.4.1 Xuất khẩu hàng hóa Tính chung 9 tháng, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu ước tính đạt 120,7 tỷ USD, tăng 9,6% so với cùng kỳ năm trước Một số mặt hàng chủ yếu có kim ngạch tăng cao so với cùng kỳ năm trước: Điện thoại các loại và linh kiện đạt 23,2 tỷ USD, tăng 34,3%; hàng dệt may đạt 17,1 tỷ USD, tăng 10,6%; điện tử máy tính và linh kiện đạt 11,4 tỷ USD, tăng 52,8%; giày dép đạt 8,8 tỷ USD, tăng 18,4%; máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng khác đạt 5,8 tỷ USD, tăng 9,8%; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 4,9 tỷ USD, tăng 9,1%; túi xách, va li, mũ, ô dù đạt 2,2 tỷ USD, tăng 15,6%; hạt điều đạt 1,8 tỷ USD, tăng 20,6%. Về cơ cấu hàng hóa xuất khẩu, nhóm hàng khoáng sản và công nghiệp chế tạo ước tính đạt 55,4 tỷ USD, chiếm 45,9% tổng kim ngạch xuất khẩu (cùng kỳ năm 2014 chiếm 42,1%) và tăng 19,7% so với cùng kỳ năm trước, trong đó nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện chiếm tỷ trọng 19,2% (cùng kỳ là 15,7%), tăng mạnh tới 34,3%; điện tử, máy tính chiếm 9,5% (cùng kỳ 2014 là 6,8%), tăng 52,8%. Như vậy, mức tăng của các mặt hàng điện tử, máy tính, điện thoại và linh kiện (chiếm tỷ trọng 28,7% kim ngạch xuất khẩu) đã góp phần chủ yếu tạo ra tăng trưởng của nhóm hàng này. 15,000 Đơn vị tình: triệu USD 14,000 13,000 12,000 11,000 10,000 9,000 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 14 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ Đồ Thị 4: Tổng giá trị xuất khẩu trong 8 tháng đầu năm 2015 Về thị trường hàng hóa xuất khẩu 9 tháng, Hoa Kỳ vẫn là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch đạt 24,9 tỷ USD, tăng 19,6% so với cùng kỳ năm 2014. Tiếp đến là EU với 22,8 tỷ USD, tăng 12,4%, trong đó mặt hàng điện thoại các loại tăng 20%,máy tính và linh kiện tăng 53%. ASEAN đạt 13,8 tỷ USD, giảm 1,7%, trong đó mặt hàng điện thoại giảm 3%. Thị trường Trung Quốc đạt 12,5 tỷ USD, tăng 12,5%, trong đó mặt hàng máy tính và linh kiện tăng 31,3%; xơ sợi dệt tăng 17%; sắn và các sản phẩm của sắn tăng 35,8%; gạo tăng 9%. Nhật Bản đạt 10,5 tỷ USD, giảm 4,9%. Hàn Quốc ước đạt 6,3 tỷ USD, tăng 20,5%, trong đó mặt hàng điện thoại tăng 244,5%; máy vi tính tăng 91,2%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 3,2%. Xuất khẩu 9 tháng năm 2015 tiếp tục thể hiện sự phụ thuộc ngày càng lớn vào hoạt động gia công, lắp ráp. Nếu không tính 5 nhóm hàng chủ yếu (hàng dệt may, da giày, túi xách, balo, điện tử, điện thoại và linh kiện) thì xuất khẩu 9 tháng năm nay giảm 4,2% so với cùng kỳ năm trước. 1.4.2 Nhập khẩu hàng hóa Đơn vị tính: triệu USD 15,000 13,750 12,500 11,250 10,000 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Đồ Thị 5: Tổng giá trị nhập khẩu trong 8 tháng đầu năm 2015 Tính chung 9 tháng, kim ngạch hàng hóa nhập khẩu ước tính đạt 124,5 tỷ USD, tăng 15,9% so với cùng kỳ năm 2014.Nếu loại trừ yếu tố giá, kim ngạch hàng hóa nhập khẩu 9 tháng ước tính đạt 130,4 tỷ USD, tăng 21,4% so với cùng kỳ năm trước, GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 15 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ cao hơn nhiều so với mức tăng 14,1% của 9 tháng năm 2014. Trong 9 tháng năm nay, kim ngạch nhập khẩu một số mặt hàng phục vụ gia công, lắp ráp và sản xuất tăng cao so với cùng kỳ năm trước: Máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác ước tính đạt 20,9 tỷ USD, tăng 30,2%; điện tử máy tính và linh kiện đạt 17,3 tỷ USD, tăng 31%; điện thoại các loại và linh kiện đạt 8,1 tỷ USD, tăng 33,6%; vải đạt 7,5 tỷ USD, tăng 8,7%; sắt thép đạt 5,8 tỷ USD, tăng 7,2%; ô tô đạt 4,3 tỷ USD, tăng 71,6%, trong đó ô tô nguyên chiếc đạt 2,1 tỷ USD, tăng 113,2%; nguyên phụ liệu dệt may, giày dép đạt 3,8 tỷ USD, tăng 9%; kim loại thường khác đạt 3 tỷ USD, tăng 21,5%; sản phẩm chất dẻo đạt 2,8 tỷ USD, tăng 22,8%; bông tăng 44,2% về lượng và tăng 17,1% về kim ngạch, tương đương 248 nghìn tấn và 191 triệu USD; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 243,6% về kim ngạch, tương đương 1,4 tỷ USD do nhập khẩu và thuê mua máy bay. Một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu giảm so với cùng kỳ: Chất dẻo đạt 4,3 tỷ USD, giảm 6,7%; xăng dầu đạt 3,9 tỷ USD, giảm 36,2%; hóa chất đạt 2,4 tỷ USD, giảm 1,8%; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 1,7 tỷ USD, giảm 5%; sợi dệt đạt 1,1 tỷ USD, giảm 1,6%. Về thị trường hàng hóa nhập khẩu 9 tháng, Trung Quốc vẫn là thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch ước tính đạt 36,8 tỷ USD, tăng 18,1% so với cùng kỳ năm trước, trong đó nhập khẩu máy móc thiết bị tăng 21,5%; điện thoại các loại tăng 18,8%; vải tăng 12,6%. Hàn Quốc đứng ở vị trí thứ 2 với 20,9 tỷ USD, tăng 32,4%, trong đó máy tính và linh kiện tăng 42,4%; máy móc thiết bị tăng 77,8%; điện thoại tăng 87%. ASEAN đạt 17,6 tỷ USD, tăng 3,3%, trong đó máy móc thiết bị tăng 14,8%; hóa chất tăng 16,7%; hàng điện gia dụng tăng 44%. Nhật Bản đạt 10,9 tỷ USD, tăng 19%, trong đó máy móc thiết bị tăng 39,5%; máy tính và linh kiện tăng 45,2%; sắt thép tăng 9,6%. EU đạt 8,1 tỷ USD, tăng 23,3%, trong đó máy móc thiết bị 18,9%; phương tiện vận tải tăng 303,9%; dược phẩm tăng 16,3%. Hoa Kỳ đạt 6,1 tỷ USD, tăng 32,4%, trong đó máy tính tăng 86,2%; máy móc thiết bị phụ tùng tăng 25,4%; bông tăng 51%. Nhập siêu tháng Chín ước tính 100 triệu USD. Tính chung 9 tháng, nhập siêu ở mức 3,9 tỷ USD bằng 3,2% tổng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu, trong đó khu vực kinh tế trong nước nhập siêu cao ở mức 15,8 tỷ USD (cùng kỳ năm 2014 là 4,1 tỷ GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 16 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ USD). Tác động của việc điều chỉnh tỷ giá của Trung Quốc và Việt Nam chưa thể hiện rõ trong kết quả hoạt động xuất, nhập khẩu 9 tháng qua, nhưng trong quý IV có thể sẽ bị ảnh hưởng và nhập siêu từ Trung Quốc có khả năng tiếp tục tăng cao. 1.5 Tình hình hoạt động của doanh nghiệp 1.5.1 Tình hình đăng ký doanh nghiệp Trong tháng Chín (từ 20/8 đến 20/9/2015), cả nước có 7042 doanh nghiệp thành lập mới với số vốn đăng ký là 44,5 nghìn tỷ đồng, bình quân vốn đăng ký một doanh nghiệp đạt 6,3 tỷ đồng. So với cùng kỳ năm trước, số doanh nghiệp thành lập mới tăng 22,6%; số vốn đăng ký tăng 45,9%. Tổng số lao động đăng ký của các doanh nghiệp thành lập mới tháng Chín là 125,9 nghìn người, giảm 3,0% so với tháng trước. Tính chung 9 tháng năm nay, cả nước có 68347 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới với tổng vốn đăng ký là 420,9 nghìn tỷ đồng, tăng 28,5% về số doanh nghiệp và tăng 31,4% về số vốn đăng ký so với cùng kỳ năm trước. Số vốn đăng ký bình quân một doanh nghiệp thành lập mới đạt 6,2 tỷ đồng, tăng 2,3% so với cùng kỳ năm 2014. Số doanh nghiệp ngừng hoạt động quay trở lại hoạt động trong 9 tháng là 12848 doanh nghiệp, tăng 8,2% so với cùng kỳ năm 2014. Nhìn chung, tình hình doanh nghiệp gia nhập thị trường trong 9 tháng năm nay có sự cải thiện rõ rệt so với cùng kỳ năm trước, thể hiện sự nỗ lực của cộng đồng doanh nghiệp và hiệu quả của các giải pháp chỉ đạo điều hành của Chính phủ trong việc cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh và tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. 1.5.2 Xu hướng kinh doanh của doanh nghiệp Theo kết quả điều tra về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp quý III so với quý trước, có 36,6% số doanh nghiệp đánh giá tình hình khả quan hơn; 19,9% số doanh nghiệp đánh giá gặp khó khăn và 43,5% số doanh nghiệp cho rằng tình hình sản xuất kinh doanh ổn định. Dự kiến quý IV so với quý III, có 46,8% số doanh nghiệp đánh giá xu hướng sẽ tốt lên; 14,4% số doanh nghiệp dự báo kém đi và 38,8% số doanh nghiệp cho rằng tình hình sản xuất kinh doanh sẽ ổn định. Về khối lượng sản xuất, có 40% số doanh nghiệp đánh giá khối lượng sản xuất của doanh nghiệp quý III năm nay tăng so với quý trước; 20,7% số doanh nghiệp đánh giá khối lượng sản xuất giảm và 39,3% số doanh nghiệp cho rằng ổn định. Xu hướng quý IV so với quý III, có 49,2% doanh nghiệp dự báo khối lượng sản xuất tăng lên; GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 17 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ 13,8% số doanh nghiệp dự báo giảm và 37,0% số doanh nghiệp dự báo ổn định. Về đơn đặt hàng xuất khẩu quý III so với quý trước, có 28,5% số doanh nghiệp khẳng định số đơn hàng xuất khẩu cao hơn; 19,8% số doanh nghiệp có đơn hàng xuất khẩu giảm và 51,7% số doanh nghiệp có đơn hàng xuất khẩu ổn định. Xu hướng quí IV so với quý III, có 37,6% số doanh nghiệp dự kiến tăng đơn hàng xuất khẩu; 13,1% số doanh nghiệp dự kiến giảm và 49,3% số doanh nghiệp dự kiến ổn định. Về chi phí sản xuất, có 26,7% số doanh nghiệp khẳng định chi phí sản xuất trên một đơn vị sản phẩm trong quí III tăng so với quí trước; 9,7% số doanh nghiệp khẳng định chi phí giảm và 63,6% số doanh nghiệp đánh giá chi phí ổn định. Xu hướng quý IV so với quí III, có 20,6% số doanh nghiệp dự kiến chi phí sản xuất sẽ tăng; 11,7% cho rằng chi phí giảm và 67,7% số doanh nghiệp dự kiến chi phí sản xuất ổn định. Về giá bán sản phẩm quý III so với quý trước, có 15% số doanh nghiệp cho biết có giá bán sản phẩm tăng; 12,7% số doanh nghiệp có giá bán thấp hơn và 72,3% số doanh nghiệp có giá bán sản phẩm ổn định. Dự kiến giá bán sản phẩm quý IV so với quý III, có 16,1% số doanh nghiệp dự báo giá bán sản phẩm sẽ cao hơn; 8,8% số doanh nghiệp dự báo giá bán sẽ thấp hơn và 75,1% số doanh nghiệp dự báo giá bán sản phẩm sẽ ổn định. Về tình hình tồn kho sản phẩm, có 21,7% số doanh nghiệp có lượng tồn kho quý III tăng so với quý trước; 30,9% số doanh nghiệp có lượng tồn kho giảm và 47,4% số doanh nghiệp giữ ổn định. Xu hướng quý IV so với quý III, có 16,2% số doanh nghiệp dự báo lượng hàng tồn kho sẽ tăng; 33,5% số doanh nghiệp cho rằng lượng hàng tồn kho sẽ giảm và 50,3% số doanh nghiệp dự báo sẽ giữ ổn định. Về tồn kho nguyên vật liệu quý III so với quý II, có 19,7% số doanh nghiệp cho biết lượng tồn kho nguyên vật liệu tăng; 28,4% số doanh nghiệp cho là giảm và 51,9% số doanh nghiệp trả lời giữ nguyên. Dự kiến quý IV so với quý III, có 14,9% số doanh nghiệp dự báo lượng tồn kho nguyên vật liệu tăng; 30,7% dự báo lượng tồn kho giảm và 54,4% số doanh nghiệp cho rằng sẽ không có biến động về tồn kho nguyên, vật liệu. 1.6 Lạm Phát Lạm phát thấp và ổn định. Mặc dù trong tháng 9 lạm phát (so cùng kì năm trước) giảm xuống 0% nhưng lạm phát cơ bản vẫn ở mức 2,4%, là mức ổn định của GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 18 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ lạm phát cơ bản trong suốt 7 tháng gần đây. Căn cứ diễn biến của giá dầu, UBGSTCQG giảm dự báo lạm phát năm 2015 xuống dưới 2%. Lạm phát thấp tạo điều kiện cho lãi suất giảm là tín hiệu vô cùng đáng mừng của nền kinh tế, tuy nhiên, thực tế cung và cầu về vốn vẫn chưa thể gặp nhau. Doanh nghiệp không thể tiếp cận được khoản vay do không đáp ứng được các tiêu chuẩn của ngân hàng, trong khi đó, phía ngân hàng có thể hạ lãi suất, nhưng không thể hạ tiêu chuẩn cho vay. Khó khăn thiếu vốn vẫn còn và nhiều doanh nghiệp tiếp tục đối mặt với những khó khăn phía trước. Đơn vị tính: % 4 3 2 1 0 T9/14 T10/14 T11/14 T12/14 T1/15 T2/15 T3/15 T4/15 T5/15 T6/15 T7/15 T8/15 T9/15 lạm phát lạm phát cơ bản Đồ Thị 6: Lạm phát và lạm pháp cơ bản 9/2014-9/2015 (Nguồn: UBGSTCQG) 1.7 FDI Tính chung trong 9 tháng năm 2015, tổng vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm là 17,15 tỷ USD, tăng 53,4% so với cùng kỳ năm 2014. Trong 9 tháng năm 2015 có sự tăng đột biến về đầu tư nước ngoài so với cùng kỳ năm 2014 là do trong tháng 8 và tháng 9 đã cấp phép một số dự án có tổng vốn đầu tư lớn như: Dự án Nhà máy điện Duyên Hải 2 với tổng vốn đầu tư là 2,4 tỷ USD của nhà đầu tư Malayssia đầu tư tại Trà Vinh: Dự án Công ty SamSung Display Việt Nam của Hàn Quốc với số vốn đầu tư tăng thêm là 3 tỷ USD dự án được đầu tư tại KCN Bắc Ninh. 1.7.1 Theo lĩnh vực đầu tư Nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư vào 17 ngành lĩnh vực, trong đó lĩnh vực GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 19 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ Công nghiệp chế biến, chế tạo là lĩnh vực thu hút được nhiều sự quan tâm của nhà đầu tư nước ngoài với 737 dự án đầu tư đăng ký mới và 346 lượt dự án tăng vốn, với tổng số vốn cấp mới và tăng thêm là 11,36 tỷ USD, chiếm 66,3% tổng vốn đầu tư đăng ký. Lĩnh vực sản xuất, phân phối điện đứng thứ hai với 2 với 5 dự án đăng ký mới và 3 lượt dự án tăng vốn với tổng vốn đầu tư đăng ký cấp mới và tăng thêm là 2,6 tỷ USD, chiếm 15,3% tổng vốn đầu tư. Đứng thứ 3 là lĩnh vực Kinh doanh bất động sản với 19 dự án đầu tư mới và 7 lượt dự án tăng vốn, tổng vốn đầu tư đăng ký cấp mới và tăng thêm là 1,81 tỷ USD. 1.7.2 Theo đối tác đầu tư Đã có 58 quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu tư tại Việt Nam. Hàn Quốc dẫn đầu với tổng vốn đầu tư đăng ký cấp mới và tăng thêm là 5,74 tỷ USD, chiếm 33,5% tổng vốn đầu tư tại Việt Nam. Malaysia đứng vị trí thứ hai với số vốn là 2,4 tỷ USD chiếm 14,6% tổng vốn đầu tư, Vương quốc Anh đứng vị trí thứ ba với 19 dự án cấp mới và 2 dự án tăng vốn với tổng số vốn đầu tư là 1,27 tỷ USD chiếm 7,4% tổng vốn đầu tư, BritishVirginIslands đứng vị trí thứ tư với tổng vốn đầu tư đăng ký cấp mới và tăng thêm là 1,13 tỷ USD, chiếm 6,6% tổng vốn đầu tư. 1.7.3 Theo địa bàn đầu tư Trong 9 tháng năm 2015 nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư vào 49 tỉnh thành phố, trong đó Bắc Ninh dẫn đầu với tổng vốn đầu tư đăng ký cấp mới và tăng thêm là 3,34 tỷ USD, chiếm 20,1% tổng vốn đầu tư đăng ký. TP Hồ Chí Minh đứng thứ hai với tổng vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm là 2,61 tỷ USD, chiếm 15,2%. Trà Vinh đứng thứ 3 với tổng số vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm 2,52 tỷ USD, chiếm 14,7% tổng vốn đầu tư. Xét theo vùng thì Đông Nam Bộ là vùng thu hút được nhiều vốn ĐTNN nhất với tổng vốn đầu tư cấp mới và tăng thêm đạt 6,4 tỷ USD, chiếm 37,3% tổng vốn đầu tư đăng ký của cả nước. Đứng thứ 2 là vùng Đồng bằng Sông hồng với tổng vốn đầu tư cấp mới và tăng thêm đạt 6,05 tỷ USD, chiếm 35,3% tổng vốn đầu tư đăng ký. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đứng thứ 3 với tổng số vốn đầu tư là 3,1 tỷ USD chiếm 18,2% tổng vốn đầu tư, Tây Nguyên là vùng thu hút đầu tư nước ngoài ít nhất cả nước trong 9 tháng cả vùng chỉ thu hút được 38,1 triệu USD chiếm 0,2% tổng vốn đầu tư đăng ký của cả nước. GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 20 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ 1.8 Lãi suất Tháng 2-2015, lãi suất huy động kỳ hạn ngắn gần như không thay đổi so với tháng liền trước. Lãi suất cho vay doanh nghiệp ở mức 8-11%/năm, bình quân 9,59%/năm tại thời điểm cuối tháng 2-2015, thấp hơn bình quân 9,88%/năm trong tháng 1-2015 và thấp hơn bình quân 10,04%/năm trong tháng 12-2014. Bảng 2: So sánh mức lãi suất huy động các kỳ hạn (2014 -2015M8) (Nguồn: BSC) Kỳ hạn 2014 VND Không kỳ hạn – 1 tháng 0,8 – 1,0 1 tháng – 6 tháng 5,0 – 5,5 6 tháng – 12 tháng 5,7 – 6,8 Trên 12 tháng 6,8 – 7,5 USD Dân cư 0,75 Tổ chức 0,25 Tuy nhiên, từ tháng 5-2015, mặt bằng lãi suất 2015M8 Chênh 0,8 – 1,0 4,5 – 5,4 5,4 – 6,5 6,4 – 7,2 0 - 0,5 - 0,3 - 0,4 0,75 0 0,25 0 tăng nhẹ cả trên thị trường liên ngân hàng và thị trường dân cư, tổ chức kinh tế. Cuối tháng 5, đầu tháng 6-2015, lãi suất huy động các kỳ hạn ngắn dưới 12 tháng tăng khoảng 0,2-0,5%/năm, mức tăng cao hơn chủ yếu là các kỳ hạn dài. Bảng 3: So sánh mức lãi suất huy động các kỳ hạn (2014 -2015M8) (Nguồn: BSC) Kỳ hạn 2014 2015M7 Chênh VND ngắn hạn 7–9 7–9 0 VND trung, dài 9 – 11 9,3 – 11 0 hạn USD ngắn hạn 3–6 3 – 5,5 - 0,5 USD trung, dài hạn 5,5 – 7 5,5 – 6,7 -0,3 Hiện mặt bằng lãi suất huy động bằng VND phổ biến ở mức 0,8-1%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng; từ 4,5-5,4%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng; từ 5,4-6,5%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng; kỳ hạn trên 12 tháng ở mức từ 6,4-7,2%/năm. Trong khi đó, lãi suất cho vay duy trì ở mức cũ (từ năm 2014), cụ thể: lãi suất cho vay đối với các lĩnh vực ưu tiên phổ biến ở mức 7-8%/năm; cho vay lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác khoảng 9-10,5%/n ăm đối với ngắn hạn; 11-12,5%/năm đối với trung và dài hạn; trong đó một số doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh, minh bạch, sản xuất kinh doanh hiệu quả, lãi suất cho vay chỉ 6-7%/năm. GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 21 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ Theo tính toán của HSC, vào thời điểm cuối tháng 6-2015, lãi suất huy động bình quân ở mức 5,76% và lãi suất cho vay bình quân cũng tăng 0,02%. Nửa cuối năm 2015, xu hướng ổn định lãi suất hiện hành sẽ là chủ đạo; đồng thời, lãi suất tiền gửi cũng như cho vay, cả bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ cần được điều chỉnh theo diễn biến lạm phát; thu hẹp bớt khoảng cách chênh lệch giữa lãi suất huy động và lãi suất cho vay, giữa lãi suất nội tệ và ngoại tệ, phấn đấu giảm lãi suất cho vay xuống đến mức thấp nhất có thể và phụ thuộc nhiều vào diễn biến của lạm phát và kết quả cơ cấu lại hệ thống ngân hàng nói riêng, cơ cấu lại thị trường tài chính và bất động sản nói chung. Tuy nhiên, thị trường bất động sản đang ấm lên cũng tác động tới lãi suất huy động và cho vay của ngân hàng theo hướng buộc các ngân hàng phải tăng lãi suất huy động để vừa giữ chân người gửi tiền, vừa tăng khả năng huy động và đáp ứng nhu cầu vốn cho thị trường này. Lãi suất cho vay cũng vì thế sẽ phải tăng lên để bảo đảm tỷ suất lợi nhuận cho ngân hàng. 1.9 Tỷ Giá Trong tháng 8/2015, Ngân hàng Nhà Nước Viêt Nam (SBV) đã thực hiện một loạt các điều chỉnh về tỷ giá nhằm ổn định lại thị trường trước sóng gió do sự giảm giá mạnh của đồng nhân dân tệ (RMB) gây ra. Lần điều chỉnh thứ nhất diễn ra vào ngày 11/8, biên độ tỷ giá được nới rộng thêm 1% lên mức 2%. Đây là động thái bình ổn thị trường ngoại hối trong nước vào 1 ngày sau khi Ngân hàng Nhân Dân Trung Quốc phá giá đồng nội tệ. Tỷ giá trần/sàn lần lượt là 21240 và 22106 VND/USD từ biên độ 21456-21890 VND/USD trước đó. Tính tới thời điểm điều chỉnh lần thứ nhất, tỷ giá liên ngân hàng duy trì ở vùng 2182521830, cách trần khoảng 60 VND; Tỷ giá tự do giao dịch ở vùng 21910-21940 VND/ USD. Lần điều chỉnh thứ hai diễn ra vào ngày 19/8, tỷ giá bình quân liên ngân hàng do SBV công bố được phá giá 1%, lên 21890 VND/USD và biên độ được nới lên 3%. Như vậy sau 2 lần điều chỉnh tỷ giá, việc mở rộng lên phía trên của trần tỷ giá cho phép giá USD trên thị trường có nhiều không gian hơn trong bối cảnh diễn biến quôc tế phức tạp hơn quá nhiều. Dù vậy, diễn biến trên thị trường ngoại hối vẫn khá căng thẳng khi tỷ giá liên ngân hàng áp gần mức giá trần cho phép.SBV cũng đã đưa ra các thông điệp hỗ trợ thị trường, sẵn sàng bán ngoại tệ can thiệp ổn định thị trường GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 22 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ khi cần thiết. Đồ Thị 7: Biến động một số loại tỷ giá USD/VND của VCB (6/2013-6/2015) 2. VĨ MÔ NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 2.1. Khái Niệm Ngành Công Nghệ Thông Tin Công nghệ Thông tin (Information Technology, viết tắt là IT) là ngành ứng dụng công nghệ quản lý và xử lý thông tin, là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kĩ thuật hiện đại - chủ yếu là kĩ thuật máy tính và viễn thông. Cổ phiếu công nghệ thông tin có tính chu kỳ, vì nó phụ thuộc rất lớn vào nhu cầu chi tiêu vốn và vào nhu cầu của người tiêu dùng và doanh nghiệp. Tuy nhiên, các công ty công nghệ thông tin có tiềm năng lớn trong dài hạn, vì các sản phẩm công nghệ thông thường có tính ứng dụng cao và công nghệ mới luôn thu hút người sử dụng. Cổ phiếu công nghệ thông tin thường được ưa chuộng ở giai đoạn bắt đầu hoặc giữa của chu kỳ tăng trưởng kinh tế. Với các dấu hiệu vĩ mô tương đồng về GDP, IP, tín dụng… Việt Nam được GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 23 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ xem là đang ở trong giai đoạn đầu của chu kỳ tăng trưởng. Trong giai đoạn này, khu vực nào được hưởng lợi nhiều nhất từ các chính sách của Chính phủ sẽ có xu hướng hồi phục mạnh, dẫn dắt nền kinh tế trong giai đoạn này như ngành ngân hàng, công nghệ thông tin, bảo hiểm. Đó là các ngành tài chính, tiêu dùng không thiết yếu, công nghệ thông tin và công nghiệp. Công nghệ thông tin là ngành quản lý công nghệ ,mở ra nhiều lĩnh vực khác nhau như phần mềm máy tính, hệ thống thông tin, phần cứng máy tính, ngôn ngữ lập trình. 2.2 Tổng quan công nghiệp CNTT Công nghệ thông tin là một trong những ngành đạt được tốc độ tăng trưởng cao nhất trong nền kinh tế Việt Nam. Trong suốt thập kỷ qua, tốc độ tăng trưởng trung bình của ngành là 20 – 25%, trong đó lĩnh vực phần mềm tăng trưởng 30 – 35%, lĩnh vực dịch vụ nội dung số tăng 60 – 70%. Bảng 4: Doanh thu ngành công nghiệp CNTT (ĐVT: triệu USD) Tổng DT công nghiệp CNTT Công nghiệp phần cứng Công nghiệp phần mềm Công nghiệp nội dung số Tăng 2009 2010 2011 2012 2013 6.167 4.627 850 690 7.629 5.631 1.064 934 13.663 11.326 1.172 1.165 25.458 23.015 1.208 1.235 39.530 36.762 1.361 1.407 trưởng 55,3% 59,7% 12,7% 13,9% Bảng 5: Kim ngạch xuất nhập khẩu ngành CNTT (ĐVT: triệu USD) Kim ngạch xuất khẩu Kim ngạch nhập khẩu 2009 3.370 6.527 2010 5.666 7.638 2011 10.893 10.465 2012 22.916 19.443 2013 34.760 26.392 CNTT là một trong những công cụ hỗ trợ hữu hiệu nhất, là động lực cho sự phát triển của mọi ngành nghề kinh tế cũng như sự phát triển chung của toàn xã hội. Chính vì vậy, mặc dù nền kinh tế thế giới nói chung và kinh tế Việt Nam nói riêng đang bị tác động mạnh bởi sự suy thoái của nền kinh tế toàn cầu nhưng nhu cầu về ứng dụng CNTT trong sản xuất và kinh doanh bị ảnh hưởng nhiều, thậm chí còn có thuận lợi hơn bởi CNTT chính là một trong những giải pháp hữu hiệu để cắt giảm chi phí, nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất và kinh doanh. Trong 2 năm 2008 – 2009, GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 24 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ trong điều kiện khủng hoảng kinh tế toàn cầu, ngành CNTT Việt Nam vẫn duy trì được tốc độ tăng trưởng xấp xỉ 20%. Đ ơ n v ị tín h : tỷ V N Đ 30,000 20,000 10,000 0 2008 2009 2010 Doanh thu 2011 2012 2013 2014 Lợi nhuận sau thuế 35,000 3,500 30,000 3,000 25,000 2,500 20,000 2,000 15,000 1,500 10,000 1,000 5,000 2008 2009 2010 2011 2012 EPS 2013 2014 Đ ơn v ị tín h : V N D Đồ Thị 8: Doanh thu và lợi nhuận sau thuế của ngành CNTT 2008-2014 500 Giá Đồ Thị 9: EPS và Giá của ngành CNTT 2008-2014 GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 25 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ 21,000 900 20,000 800 19,000 700 18,000 600 17,000 500 16,000 400 15,000 300 14,000 2008 2009 2010 2011 Khối lượng 2012 2013 Q3/2014 200 Giá sổ sách Đồ Thị 10: Khối lượng giao dịch và giá sổ sách của ngành CNTT 2008 – Q3/2014 30,000 25,000 20,000 15,000 10,000 5,000 2008 2009 Tổng nợ 2010 2011 Vốn chủ sở hữu 2012 2013 Tổng nguồn vốn Đồ Thị 11: Tổng nợ, VCSH, Tổng nguồn vốn của ngành CNTT 2008 – 2013 2.3 Các ngành công nghiệp CNTT 2.3.1 Công nghiệp phần cứng – điện tử Bảng 6: Kim ngạch nhập khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất của Việt Nam từ 01/01/201415/10/2014 và so sánh với cùng kỳ năm 2013 Hàng hóa Tổng giá trị Trong đó, DN FDI Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện Vải các loại Điện thoại các loại và linh kiện Kim ngạch So với cùng kỳ năm 2013 Kim ngạch Tốc độ NK 114,20 11,90 11,60 64,41 6,21 10,70 17,24 3,06 21,60 13,99 - 0,05 - 0,30 7,30 0,92 14,40 6,38 - 0,08 - 1,30 GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 26 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ Sắt thép các loại Chất dẻo nguyên liệu Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy Thức ăn gia súc và nguyên liệu Kim loại thường khác 5,83 4,96 3,67 2,66 2,64 0,52 0,55 0,74 0,11 0,39 9,70 12,50 25,20 4,50 17,50 2.3.2 Công nghiệp phần mềm Suy thoái kinh tế đã tác động đến ngành vực công nghiệp phần mềm, khiến ngành này không còn giữ được tốc độ tăng trưởng cao như những năm trước, ở mức 20-30% mỗi năm. Năm 2012, thị trường phần mềm nội địa vô cùng khó khăn. Năm 2012, doanh thu công nghiệp phần mềm chỉ đạt gần 1,21 tỉ đô la Mỹ, tăng trưởng khiêm tốn 3%, và một trong những nguyên nhân chính là thị trường tiêu thụ trong nước bị giảm mạnh. Nhiều doanh nghiệp giảm tới 30% doanh thu và một số doanh nghiệp đã phải dừng hoạt động. Đánh giá của Vụ CNTT đưa ra: dù doanh thu từ công nghiệp phần cứng vượt trội hơn hẳn so với công nghiệp phần mềm và dịch vụ, tuy nhiên, giá trị gia tăng Việt Nam của phần cứng chỉ đạt khoảng 10%, trong khi nhiều phần mềm, dịch vụ đạt tới 80-90%. 2.3.3 Công nghiệp nội dung số Lĩnh vực vẫn giữ được tốc độ tăng trưởng khá. Ba doanh nghiệp chủ lực: VNG, VTC Online và FPT Online. - Games online: + Việt Nam trở thành thị trường game lớn nhất khu vực Đông Nam Á và trở thành 1 trong 10 thị trường game online có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới. + Trong năm 2012, doanh thu Game online Việt Nam đạt vào khoảng 5.000 tỷ VND tăng khoảng 20% so với năm 2011. + VNG là doanh nghiệp nội địa lớn nhất đạt doanh thu 2.000 tỷ đồng với trên 40% thị phần, theo sau là VTC với tỷ lệ khoảng 30%, vị trí thứ ba thuộc về FPT ước chừng 20%... + Thị trường xuất khẩu chủ đạo: Nhật Bản, Trung Quốc, các nước Mỹ la tinh và một số nước châu Âu. - Mạng xã hội: Zing me vẫn là mạng xã hội lớn nhất Việt Nam với số người sử dụng đạt khoảng 15 triệu chiếm gần 20% dân số gấp 1,2 lần số người sử dụng mạng xã hội facebook với hơn 12 triệu người sử dụng (chiếm gần 13% dân số). GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 27 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ 2.4 Chính sách hỗ trợ của Chính phủ CNTT là ngành luôn nhận được những lợi điểm quan trọng và giá trị so với các ngành kinh tế khác và được nhà nước coi là một ngành kinh tế chủ lực và mũi nhọn. Tháng 8 năm 2009, Bộ TT&TT đã xây dựng “Đề án tăng tốc sớm đưa Việt Nam trở thành quốc gia mạnh về CNTT” và đệ trình Thủ tưởng Chính phủ phê duyệt, bao gồm các nội dung: - Đến năm 2015, Việt Nam phải là 1 trong 70 (năm 2020 là 1 trong 60) nước phát triển CNTT- VT hàng đầu thế giới. Tổng doanh thu lĩnh vực CNTT chiếm tỷ trọng 17% - 20% (năm 2020 là 20% - 30%) trong GDP, tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm gấp từ 2 - 3 lần tốc độ tăng trưởng GDP. - Hạ tầng viễn thông, đến năm 2015, phủ sóng thông tin di động băng rộng đến 70% (năm 2020 là 90%) dân cư trên cả nước; triển khai xây dựng cáp quang đến hộ gia đình tại tất cả các đô thị mới; và triển khai xây dựng cáp quang đến 25% - 30% số hộ gia đình trên cả nước vào năm 2020. - Mật độ máy tính, internet; đến năm 2015: 20% - 30% (năm 2020 là 70% 80%) số hộ gia đình trên cả nước có máy tính và truy cập Internet băng rộng. - Về ứng dụng CNTT, đến năm 2015: Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đáp ứng nhu cầu ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước tới cấp xã, phường (năm 2020 là đến cấp thôn, bản); cung cấp hầu hết các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3 - có thể trao đổi thông tin, gửi, nhận hồ sơ qua mạng (năm 2020 là mức độ 4 - có thể thanh toán phí dịch vụ, nhận kết quả dịch vụ qua mạng) tới người dân và doanh nghiệp. - Về các ngành công nghiệp CNTT, phát triển công nghiệp phần mềm và nội dung số để năm 2015, Việt Nam sẽ là 1 trong 20 (năm 2020 là 1 trong 10) nước cung cấp dịch vụ gia công phần mềm và nội dung số hấp dẫn nhất thế giới. Chuyển hướng từ lắp ráp các sản phẩm phần cứng cho nước ngoài sang sản xuất phụ tùng, phát triển công nghiệp phụ trợ để tiến tới tổ chức nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới vào năm 2020. 2.5 Phân tích SWOT ngành CNTT 2.5.1 Điểm mạnh Ngành CNTT Việt Nam có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất khu vực. Theo đánh giá của ông Houlin Zhao, Phó Tổng thư ký Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU), GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 28 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ hiện Việt Nam ở phía trước Indonesia và đang rút ngắn khoảng cách với Philippines về phát triển CNTT. Lợi thế quan trọng của Việt Nam trong việc phát triển ngành CNTT Việt Nam là nguồn nhân lực trẻ, dồi dào và thông minh. 2.5.2 Điểm yếu Công nghệ phần cứng của Việt Nam còn yếu kém, doanh thu của các doanh nghiệp chủ yếu đến từ việc phân phối các sản phẩm nhập khẩu từ các nước Đông Nam Á. Về lĩnh vực phần mềm, các doanh nghiệp Việt Nam chủ yếu gia công phần mềm cho các doanh nghiệp nước ngoài và lắp đặt hệ thông cho các công ty lớn như Cisco, Oracle. Các doanh nghiệp CNTT Việt Nam chưa đưa ra được các sản phẩm có sức cạnh tranh riêng trên thị trường quốc tế 2.5.3 Cơ hội Trong những năm gần đây, chính phủ Việt Nam đã có những động thái khuyến khích cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông – yếu tố quyết định giúp giảm giá cả dịch vụ. Động thái mạnh mẽ gần đây nhất của Chính phủ là buộc tất cả các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương công bố bộ thủ tục hành chính trên website để người dân dễ dàng truy cập. Việc Vietnam gia nhập WTO, TPP (2014), AEC (2015) và mở cửa thị trường là cơ hội để Việt Nam xuất khẩu các sản phẩm CNTT ra thế giới. 2.5.4 Thách thức Các chi phí liên quan tới cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin ở Việt Nam còn cao hơn so với hầu hết các nước láng giềng. Chi phí cao cũng gây tổn hại cho những doanh nghiệp mà Việt Nam cần phát triển như các ngành xuất khẩu và các doanh nghiệp công nghệ cao. Việt Nam nằm trong số các quốc gia có tỷ lệ vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ cao nhất. Việc này làm giảm động lực sáng tạo của các doanh nghiệp và làm cho thị trường CNTT tại Việt Nam trở nên kém hấp dẫn hơn với các nhà đầu tư nước ngoài. Chất lượng công tác giáo dục của Việt Nam còn nhiều hạn chế. Dù có nhiều trường đào tạo về CNTT, tỷ lệ sinh viên ra trường đáp ứng được nhu cầu của các GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 29 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ doanh nghiệp lại không cao. 2.6 Phân tích các lực lượng cạnh tranh ngành 2.6.1 Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn Rào cản gia nhập ngành khá cao đối với phân khúc Phần cứng và tương đối thấp đối với Phân khúc Phần mềm và Nội dung số. Hiện tại, CNTT vẫn đang là một ngành khá hấp dẫn về tốc độ tăng trưởng và tỷ suất sinh lợi, do đó áp lực cạnh tranh từ các đối thủ tiềm ẩn tương đối cao. 2.6.2 Áp lực cạnh tranh từ các sản phẩm thay thế Cho đến thời điểm hiện tại, các sản phẩm thuộc lĩnh vực CNTT như phần cứng, phần mềm, nội dung số là các sản phẩm thiết yếu đối với nhiều ngành kinh tế xã hội, và chưa có các sản phẩm thay thế. Do đó áp lực cạnh tranh từ các sản phẩm thay thế là thấp. Tuy nhiên, ngành công nghiệp phần mềm đang phải chịu sự cạnh tranh không lành mạnh từ các phần mềm không có bản quyền. 2.6.3 Áp lực cạnh tranh nội bộ ngành Áp lực cạnh tranh nội bộ ngành đối với lĩnh vực CNTT là cao, thể hiện ở việc giá cả các sản phẩm CNTT đã liên tục giảm trong suốt thời gian qua. Mặc dù hiện tại FPT đang là công ty dẫn đầu về thị phần CNTT tại Việt Nam, khả năng chi phối các công ty còn lại của FPT tương đối thấp. Nhìn chung CNTT là ngành phân tán, với tốc độ tăng trưởng cao và số lượng các công ty trong ngành tương đối nhiều. 2.6.4 Áp lực cạnh tranh từ nhà cung cấp Đối với lĩnh vực phần cứng, hiện nay trên thị trường chỉ có 2 nhà cung cấp chip (Bộ vi xử lý -CPU) cho máy tính là AMD và Intel. Tất cả các máy tính bán ra trên thế giới đều sử dụng bộ vi xử lý của hai hãng này chính vì quyền lực đàm phán của Intel và AMD với các doanh nghiệp sản xuất và lắp ráp máy tính ở Việt Nam là rất lớn. Hiện tại hệ điều hành được sử dụng phổ biến nhất là Window. Cho đến hiện tại vẫn chưa có sản phẩm có thể thay thế hoàn hảo cho hệ điều hành cũng như các trình soạn thảo của Window. Có thể nói áp lực cạnh tranh từ các nhà cung cấp đối với lĩnh vực CNTT là khá cao. 2.6.5Áp lực cạnh tranh từ khách hàng Áp lực cạnh tranh từ các khách hàng cá nhân đối với các sản phẩm CNTT là GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 30 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ tương đối thấp. Về phía các khách hàng tổ chức, các khách hàng này có thể đàm phán với các công ty CNTT về chất lượng sản phẩm, dịch vụ, giá cả và các tiện ích đi kèm. Tuy nhiên, chi phí cho cả một tổ chức khi chuyển đổi hệ thống thông tin sau khi đã áp dụng lại khá cao. Nhìn chung áp lực cạnh tranh từ phía khách hàng đối với các công ty CNTT ở mức độ trung bình. 2.6.6 Áp lực từ các bên liên quan Trong số các bên liên quan mật thiết đến ngành như chính phủ, cộng đồng, các hiệp hội, các chủ nợ, nhà tài trợ, cổ đông… chính phủ đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động của lĩnh vực CNTT. Trong thời gian qua, chính phủ đã ban hành nhiều chính sách tác động trực tiếp đến doanh thu, lợi nhuận của các doanh nghiệp CNTT như việc bắt buộc tất cả các cơ quan quản lý nhà nước phải mở website để người dân có thể truy cập. Việc ứng dụng CNTT trong các cơ quan quản lý cũng được áp dụng trên diện rộng. 2.7 Vai trò của ngành công nghệ thông tin đến kinh tế - xã hội – chính trị Các báo cáo thống kê cho thấy ngành CNTT nói chung và ngành công nghiệp phần mềm nói riêng ở Việt Nam đã đạt mức tăng trưởng hàng năm gấp 3-4 lần mức tăng trưởng GDP hàng năm. Tại cuộc họp “Tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị 58-CT/TW của Bộ Chính trị và triển khai Đề án đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông” vào tháng 12/2010, Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân khẳng định: “CNTT không chỉ là ngành công nghiệp dịch vụ phát triển với tốc độ cao, đóng góp lớn vào nguồn thu cho đất nước mà còn là động lực phát triển hạ tầng quan trọng cho sự phát triển kinh tế xã hội. Ngày nay không một ngành nào, lĩnh vực nào phát triển mà không dựa vào sự hỗ trợ của CNTT-TT”. Trong thời đại ngày nay không những ở phương tây mà ngay cả ở phương đông chúng ta phải công nhận một thực tế rằng số lượng nhân viên thu thập và xử lý thông tin ngày càng tăng so với bất kỳ một ngành nào khác mỗi năm ước tính có khoảng hàng triệu máy tính ra đời. Các hệ thống máy tính này đã nối chúng ta lại với nhau, và có thể nói rằng xã hội của thời đại chúng ta ngày nay đó là thời đại công nghệ thông tin, như ta đã biết trong những năm đầu của thế kỷ các doanh nghiệp thường tập chung tiềm lực của họ vào công việc đó là tự động hoá các công việc thủ công như nắp ráp để GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 31 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ đem lại hiệu quả kinh tế, thì trong những năm gần đây nhận thấy rằng chỉ có những công việc trí óc mới đem lại lợi nhuận cao và nền kinh tế thế giới sẽ phát triển và ngày ngày càng cần nhiều những sản phẩm kỹ thuật cao và nền kinh tế của nước ta sẽ đi lên nền kinh tế tri thức. Và một trong những nhân tố để thúc đẩy nền kinh tế của chúng ta phát triển được như vậy đó chính là do sự phát triển của công nghệ thông tin, công nghệ thông tin đã đóng một vai trò của một lực lượng trợ giúp và là một chất xúc tác cho nền kinh tế phát triển những khái niệm về cơ sở dữ liệu, phần mềm thế hệ thứ tư, hệ chuyên gia, vệ tinh viễn thông và vi tin học là những công cụ quản lý vô cùng tốt cho các doanh nghịêp, sự phát tán của những công cụ này đôi khi được thực hiện nhanh như chớp, như chúng ta đã biết. 2.8 Sự bùng nổ ngành công nghệ thông tin trong thời đại hiện nay Trong thời đại công nghệ phát triển, Internet thật sự đã trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống hằng ngày của đại đa số người dân trên toàn thế giới. Theo báo cáo của Ủy ban băng rộng Liên Hợp Quốc, hơn 40% dân số thế giới đã kết nối trực tuyến và đến năm 2017 sẽ có hơn 50% dân số toàn cầu truy cập Internet. Theo nghiên cứu của Cimigo (tập đoàn độc lập chuyên về lĩnh vực Nghiên cứu thị trường và thương hiệu) sẽ có khoảng 90% số người truy cập Internet có tham gia mua hàng trực tuyến trong tương lai. Con số kết quả của nghiên cứu này chính là một tín hiệu đáng mừng dự báo tương lai tươi sáng của xu hướng kinh doanh thương mại điện tử trên toàn thế giới. Mới đây, thị trường Việt ghi nhận sự ra mắt của kênh thương mại điện tử MyMall. Ra mắt vào thời điểm cuối năm 2014, đây được đánh giá là trang mua sắm trực tuyến đi tiên phong trong hàng loạt các chính sách giao dịch có lợi tối đa cho người tiêu dùng. Từ ngày 14/1 đến ngày 18/1, trang mua sắm trực tuyến này tổ chức sự kiện bốc thăm trúng thưởng Vui MyMall, hốt iPhone với nhiều giải thưởng hấp dẫn để thu hút khách hàng. Với tốc độ phát triển chóng mặt, giờ đây, người ta không còn ví thị trường thương mại điện tử là “con sư tử đang ngủ yên chưa được đánh thức” như thời điểm mới xuất hiện nữa. Người tiêu dùng ngày càng có thêm nhiều lợi ích khi nắm trong tay hàng ngàn sự chọn lựa kênh mua sắm trực tuyến cho riêng mình GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 32 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ 2.9 Phân Tích Các Chỉ Tiêu Ngành CNTT Bảng 7: Chỉ số tài chính của một số ngành hiện nay (nguồn: www.cophieu68.vn) STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Nhóm Ngành Bất Động Sản Cao Su Chứng Khoán Công nghệ Viễn Thông Dịch Vụ- Du Lịch Dược Phẩm/Y Tế/ Hóa Chất Giáo Dục Năng lượng/Điện/Khí/Gas Ngân hàng/ Bảo Hiểm EPS 1.640 4.003 1.289 2.221 2.691 4.622 1.622 4.052 1.608 PE 12,4 8,0 14,1 12,3 12,0 8,4 9,2 6,9 17,7 ROA 1% 2% 2% 2% 3% 4% 3% 4% 0% ROE 2% 5% 3% 3% 3% 5% 5% 6% 3% BETA 0,8 0,4 1,2 0,6 0,2 0,5 0,2 0,7 1,1 Qua tình hình có được, ta thấy, EPS của ngành công nghệ thông tin ở mức khá cao trong nền kinh tế và có triển vọng tăng trưởng rất khả quan trong tương lai, khi mà thời đại ngày nay, tất cả đều được phát triển dựa trên nền tảng công nghệ thông tin. Máy móc, điện tử, viễn thông….đều hiện diện trong hầu hết các hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như trợ giúp vô cùng đắc lực, nâng cao chất lượng sống của con người. Theo thống kê, mức lương của nguồn nhân lực hoạt động trong ngành Công Nghệ Thông Tin đứng xấp xỉ ở vị trí thứ ba của nền kinh tế Việt Nam hiện nay. P/E ngành nằm trong khoảng an toàn, từ 10-15, đạt mức 12,3, một con số rất bền vững, cho thấy được ngành công nghệ thông tin hiện nay thật sự là một ngành nghề rất hấp dẫn, rất đáng để đầu tư, phát triển. ROA, ROE luôn ở mức ỏn định 2%3% gần bằng mức ROA, ROE của thị trường và có xu hướng tăng trưởng liên tục qua các quý của năm. Và cùng với đó, tình hình ngành 6 tháng đầu năm 2015, liên tục có sự tăng trưởng trong khi các ngành khác có khuynh hướng tăng trưởng không ổn định, cho thấy được tiêm năng phát triển của ngành là rất lớn. GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 33 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ Đồ Thị 12: Diển biến của VNIndex và các ngành Ngành Công nghệ thông tin – Viễn thông rất có triển vọng trong 6 tháng cuối năm 2015 và lưu ý các cổ phiếu đáng lưu ý gồm: FPT, CMG, ITD, HIG. - FPT: Kết quả kinh doanh tăng trưởng tốt với Doanh Thu Thuần 5T2015 đạt 15.962 tỷ đồng (+30%yoy), LNST đạt 948 tỷ đồng (+16%yoy). - CMG: có đối tác chiến lược Time dotCom Berhad cùng với mạng cáp quang biển APG đi vào khai thác cuối năm 2014 giúp đẩy mạnh khối Viễn thông. - ITD: hiện đứng vị trí số 1 với 70 – 80% thị phần mảng công nghệ thu phí giao thông, trích lập phần lớn với hai công ty con thua lỗ. - HIG: Khả năng cao hoàn thành kế hoạch năm do nhu cầu tăng mạnh so với 2014 và đã trích lập mạnh tay trong 2014 và thoái vốn khỏi BĐS, tập trung vào hoạt động kinh doanh chính. Mã chứng khoán DT 2014 (tỷ đồng) LN 2014 (tỷ đồng) DT 2015F (tỷ đồng) LN 2015 (tỷ đồng) EPS 2015 P/E 2015 P/B 2015 Giá đóng cửa 31/12/2014 Giá đóng cửa 31/3/2015 Giá đóng cửa 30/6/2015 Tăng/Giảm Giá Mục tiêu FPT CMC ITD HIG 32.645 3.265 448 503 2.079 118 20 5 39.600 3.093 540 575 2.359 155 33 11 4.682 1.800 1.795 506 9,91 8,67 9,67 14,22 2,14 1,31 1,14 0,42 48.000 8.900 9.300 4.600 48.400 11.300 12.800 5.100 46.400 15.600 19.000 7.200 13,45% 75,28% 104,0% 56,52% 56.186 15.66S 17.357 7.592 Với mức Beta ngành vào khoảng 0,6, Lãi suất phi rủi ro là 7%, lãi suất thị trường là GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 34 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ 15,5%, theo mô hình CAMP, ta tính được lợi suất danh mục đầu tư như sau: Re = Rf + β x (Rm – Rf) = 0,07+ 0.6 x (0,155 – 0,07) = 12,1 % Đây là mức sinh lời khá hấp dẫn trên thị trường hiện nay. 2.10 Kết luận CNTT là ngành có tốc độ tăng trưởng cao và bền vững, ít chịu ảnh hưởng trong đợi khủng hoảng kinh tế tài chính vừa qua. Đây cũng là ngành được chính phủ Việt Nam đặc biệt quan tâm nhằm mục tiêu đưa Việt Nam trở thành một nước mạnh về CNTT vào năm 2020. Vận động trong xu hướng phát triển của ngành, hầu hết các công ty thuộc lĩnh vực CNTT đều đạt được tốc độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận tương đối ấn tượng trong thời gian qua. Một đặc điểm của cổ phiếu ngành CNTT là hệ số Beta tương đối thấp, thể hiện cổ phiếu của nhóm ngành này vận động chậm hơn biến động của thị trường. Chúng tôi xếp các cổ phiếu ngành CNTT vào nhóm cổ phiếu an toàn, phù hợp cho mục đích đầu tư trung và dài hạn. 3. PHÂN TÍCH TẬP ĐOÀN FPT 3.1 Sơ lược về tập đoàn FPT Nhiều năm gần đây, Công ty FPT được bình chọn là Công ty tin học hàng đầu Việt nam (PC World) và nhận được nhiều bằng khen, giải thưởng như: giải Sao Vàng Đất Việt, Huân Chương lao động hạng nhất, hạng nhì... Lĩnh vực kinh doanh của FPT bao gồm: tích hợp hệ thống, Sản xuất phần mềm, Phân phối các sản phẩm CNTT, Cung cấp các giải pháp, các dịch vụ viễn thông và Internet, Phân phối điện thoại di động... FPT đang làm chủ công nghệ trên tất cả các hướng phát triển của mình với các chứng chỉ ISO cho tất cả các lĩnh vực hoạt động, CMMI cho phát triển phần mềm và đang là đối tác Vàng của Cisco, Microsoft, Oracle, Checkpoint. - Số lượng nhân sự: 22.016 - Số lượng chi nhánh: 17 - Website: www.fpt.com.vn GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 35 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ 3.1.1 Lịch sử hình thành Ngày 13/9/1988, thành lập Công ty Công nghệ Thực phẩm (The Food Processing Technology Company), tiền thân của Công ty FPT. Ngày 27/10/1990, công ty đổi tên thành Công ty Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT (tên giao dịch quốc tế: The Corporation for Financing and Promoting Technology). Ngày 13/3/1990, công ty mở chi nhánh đầu tiên tại TP Hồ Chí Minh. Năm 1999, công ty thành lập 2 trung tâm xuất khẩu phần mềm tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, 2 trung tâm đào tạo lập trình viên quốc tế FPT Aptech tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, khai trương Khu Công nghệ Phần mềm FPT tại tòa nhà HITC. Tháng 3/2002, công ty cổ phần hóa với tên Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT (tên tiếng Anh giữ nguyên). Năm 2005, FPT thành lập Trung tâm FPT Media, chuyển đổi Chi nhánh Truyền thông FPT thành CTCP Viễn thông FPT (FPT Telecom), FPT Telecom nhận Giấy phép thiết lập hạ tầng mạng viễn thông ở Việt Nam, thành lập Công ty TNHH FPT Software Nhật Bản, Vườn ươm FPT tại TP Hồ Chí Minh. Năm 2006, FPT Telecom được cấp phép cung cấp thử nghiệm dịch vụ Wimax di động và cố định, triển khai dịch vụ truyền hình Internet (Internet Protocol Television-IPTV), FPT được cấp phép thành lập Đại học FPT. Tháng 12/2006, niêm yết cổ phiếu của công ty tại Trung tâm GDCK TP.HCM với giá trị vốn hoá lớn nhất thị trường tại thời điểm đó. Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điều chỉnh ngày 19/12/2008, Công ty đã đổi tên từ Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT thành Công ty Cổ phần FPT. Tổng vốn điều lệ của Công ty Cổ phần FPT tăng từ 1.438.319.670.000 VNĐ lên 1.934.805.170.000 VNĐ theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điều chỉnh ngày 8/7/2010. Ngày 28/5/2015, vốn điều lệ nâng lên 3.975.316.400.000 đồng. 3.1.2 Lĩnh vực kinh doanh 3.1.2.1 Công nghệ thông tin và viễn thông: - Xuất khẩu phần mềm - Tích hợp hệ thống GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 36 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ - Giải pháp phần mềm - Dịch vụ nội dung số - Dịch vụ dữ liệu trực tuyến - Dịch vụ kênh thuê riêng - Điện thoại cố định - Phân phối sản phẩm công nghệ thông tin và viễn thông - Sản xuất và lắp ráp máy tính - Dịch vụ tin học - Giải trí truyền hình Tất cả các lĩnh vực hoạt động trên của FPT đã được tổ chức BVQI (Vương quốc Anh) cấp chứng nhận quản lý chất lượng theo chuẩn quốc tế ISO 9001:2000. FPT đang làm chủ công nghệ trên tất cả các hướng phát triển của mình với các chứng chỉ ISO cho tất cả các lĩnh vực hoạt động, CMMI cho phát triển phần mềm và đang là đối tác Vàng của Cisco, Microsoft, Oracle, Checkpoint. Bên cạnh đó, FPT cũng đang sở hữu trên 1000 chứng chỉ công nghệ cấp quốc tế của các đối tác công nghệ hàng đầu thế giới. FPT đã vinh dự được nhận Huân chương Lao động Hạng nhất do Nhà nước trao tặng năm 2003. 3.1.2.2 Tài chính và ngân hàng: - Chứng khoán, ngân hàng, quản lý quỹ đầu tư - Môi giới và lưu ký chứng khoán - Đấu giá và nhận ủy thác đấu giá - Tư vấn cổ phần hóa và niêm yết - Tư vấn tái cấu trúc vốn, M & A, bảo lãnh phát hành - Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán 3.1.2.3 Bất động sản: Đây là hướng kinh doanh mới và đang đi những bước đầu tiên của FPT 3.1.2.4 Giáo dục và đào tạo: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao chuyên ngành công nghệ thông tin, quản trị kinh doanh và các nhóm ngành khác có liên quan trước hết cho tập đoàn FPT, đồng thời cho các doanh nghiệp công nghệ thông tin nói chung và doanh nghiệp phần mềm Việt Nam nói riêng. Sự khác biệt của Đại học FPT là tập trung đào tạo các kỹ sư GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 37 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ công nghiệp, nghĩa là đào tạo theo hình thức liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp công nghệ thông tin, gắn đào tạo với thực tiễn, và nghiên cứu, triển khai các công nghệ hiện đại nhất. 3.1.3 Vị thế công ty FPT là Công ty Công nghệ thông tin hàng đầu tại Việt nam và dẫn vị trí hàng đầu trong các lĩnh vực: - Xuất khẩu phần mềm: FPT Software. - Tích hợp hệ thống và Giải pháp phần mềm: FPT Information System. - Viễn thông: FPT Telecom. - Phân phối sản phẩm CNTT và VT: FPT Trading Group - Đào tạo nhân lực công nghệ thông tin: Đại học FPT, FPT Aptech, FPT Arena. - Máy tính thương hiệu Việt Nam: FPT Elead. - Trang tin điện tử: VnExpress.net. - Riêng Dịch vụ Internet băng rộng của FPT Telecom đã được Tạp chí Thế giới Vi tính – PC World tháng 07/2006 bình chọn là “Sản phẩm CNTT được ưa chuộng nhất năm 2005”. 3.1.4 Định hướng chiến lược 2015 – 2017 a) Hướng đến tập đoàn toàn cầu FPT kỳ vọng doanh thu toàn cầu hóa lớn hơn doanh thutrong nước, có tỷ lệ nhân viên và lãnh đạo người nước ngoài đáng kể, có mặt trên khắp các châu lục với một số mục tiêu cụ thể như sau: - Tăng trưởng doanh thu toàn cầu hóa đạt tốc độ 40%/năm; - Tỷ lệ nhân viên người nước ngoài chiếm 10% tổng số nhân viên vào năm 2017; - Hoạt động M&A dự kiến sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong định hướng chiến lược Toàn cầu. - Đào tạo 2.000 kỹ sư cầu nối tại Nhật Bản từ năm 2015 – 2017. b) Trở thành công ty số 1 về S.M.A.C: FPT mong muốn đi tiên phong trong cuộc cách mạng SMART thông qua việc ứng dụng mạnh mẽ công nghệ S.M.A.C vào các hoạt động quản trị và kinh doanh của mình và cung cấp dịch vụ mới cho khách hàng. GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 38 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ Một số mục tiêu cụ thể: - Tốc độ tăng trưởng doanh thu nhờ áp dụng S.M.A.C vào hoạt động kinh doanh đạt 70%/năm; - Tốc độ tăng trưởng doanh thu từ cung cấp các dịch vụ/giải pháp trên nền công nghệ S.M.A.C (SMART) cho khách hàng trên phạm vi toàn cầu đạt 100%/năm; - Chuyển đổi tối đa hệ thống thông tin của FPT lên nền tảng S.M.A.C. c) Mở rộng quy mô các hợp đồng: FPT mong muốn thay đổi vượt bậc về quy mô kinh doanh thông qua những hợp đồng cung cấp giải pháp, dịch vụ trọn gói với quy mô lớn và dài hạn. - 02 hợp đồng/năm có quy mô doanh số trên 20 triệu USD; - Nâng cấp hoặc xây dựng mới mỗi năm 01 giải pháp và dịch vụ kèm theo đạt quy mô hợp đồng 10 triệu USD; - Mỗi năm thêm 02 khách hàng ủy thác dịch vụ CNTT có doanh thu trên 5 triệu USD/năm. 3.2 Tình hình tài chính tập đoàn FPT từ năm 2012 đến năm 2014 3.2.1 Số liệu thực tế Bảng 8: Bảng cân đối kế toán của tập đoàn FPT 2012 - 2014 ĐVT: Đồng TÀI SẢN TÀI SẢN NGẮN HẠN Tiền và các khoản tương đương tiền Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Các khoản phải thu ngắn hạn Hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác TÀI SẢN DÀI HẠN Các khoản phải thu dài hạn Tài sản cố định Các khoản đầu tư tài chính dài hạn Tài sản dài hạn khác Lợi thế thương mại 31/12/2014 16.964.332.738.803 31/12/2013 12.908.243.472.406 31//12/2012 10.229.470.211.202 4.336.282.447.769 2.750.971.144.015 2.318.915.022.090 1.441.486.664.176 1.443.449.364.921 662.020.767.658 5.034.337.827.055 4.572.636.184.140 1.579.589.615.663 5.694.011.211.930 3.837.788.188.637 4.411.534.370.955 3.328.880.961.810 973.407.630.705 4.662.313.781.106 1.212.664.525 3.075.863.270.475 3.775.642.141.085 2.699.508.806.652 773.383.473.717 3.979.712.411.237 1.434.084.775 2.617.661.929.811 796.508.947.186 706.727.341.936 696.285.615.938 726.543.631.463 333.170.444.644 647.002.229.017 231.508.275.153 447.964.419.930 216.366.360.783 GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 39 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ TỔNG TÀI SẢN NGUỒN VỐN NỢ PHẢI TRẢ Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn VỐN CHỦ SỞ HỮU Vốn cổ phần Thặng dư vốn cổ phần Cổ phiếu quỹ Chênh lệch tỷ giá hối đoái Quỹ đáu tư phát triển Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Nguồn kinh phí và quỹ khác Lợi ích của cổ đông thiểu số TỔNG NGUỒN VỐN 22.658.343.950.733 17.570.557.253.512 14.209.182.622.439 13.400.525.192.639 13.056.523.189.378 344.002.003.261 7.910.595.041.820 3.439.766.000.000 49.465.703.201 (823.760.000) (12.569.673.745) 79.400.040.851 87.203.093.024 9.316.700.305.301 9.068.740.122.198 247.960.183.103 7.205.914.664.472 2.752.017.550.000 49.465.703.201 (823.760.000) 4.302.490.092 78.666.938.875 114.943.857.509 7.114.920.592.482 6.819.506.261.500 295.414.330.982 6.179.012.066.438 2.738.488.330.000 49.465.703.201 (794.340.000) 27.959.758.134 67.103.009.261 115.477.144.855 4.268.153.638.489 4.207.341.884.795 3.181.312.460.987 2.750.000.000 1.344.473.716.274 22.658.343.950.733 2.750.000.000 1.045.192.283.739 17.570.557.253.512 2.750.000.000 912.499.963.519 14.209.182.622.439 Bảng 9: Kết quả hoạt động kinh doanh của tập đoàn FPT 2012 - 2014 Tổng doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp Lợi nhuận gộp Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí tài chính Trong đó: Chi phí lãi vay Chi phí bán hàng Chi phí quân lý doanh nghiệp Lợi nhuận thuần Lợi nhuận khác Lợi nhuận từ công ty liên kết Tổng lợi nhuận trước thuế - Trước khi trích lập Quỹ đầu tư và phát triển - Trích lập Quỹ đầu tư và phát triển Sau khi trích lập Quỹ đẩu tư và phát triển Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Thu nhập) thuế TNDN hoãn 2014 32.873.026.689.955 228.370.331.060 32.644.656.358.895 2013 27.114.701.620.108 86.812.893.801 27.027.888.726.307 2012 24.624.085.073.577 29.781.279.167 24.594.303.794.410 26.371.195.996.918 21.488.735.997.741 19.902.158.833.281 6.273.460.361.977 367.644.565.708 354.076.323.129 166.165.287.204 1.702.757.995.648 2.183.260.264.435 2.401.010.344.473 70.128.590.026 40.858.599.445 5.539.152.728.566 385.721.360.302 270.555.567.201 132.491.172.822 1.356.607.364.353 1.846.473.690.787 2.451.237.466.527 85.318.611.854 21.520.886.281 4.692.144.961.129 636.518.017.402 549.888.372.973 228.658.640.864 857.892.994.946 1.602.676.357.135 2.318.205.253.477 55.693.497.411 31.661.858.396 1.813.745.185.119 1.463.446.862.488 945.248.350.753 52.773.331.907 42.446.972.450 - 1.760.971.853.212 1.420.999.890.038 945.248.350.753 399.000.144.668 477.971.353.268 424.440.322.537 (18.900.741.566) (27.654.356.365) (3.366.546.576) GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 40 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ lại Lợi nhuận sau thuếTNDN Lợi ích của cổ đông thiểu số Lợi nhuận ròng 1.380.872.450.110 447.039.711.742 933.832.738.368 GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC 970.682.893.135 457.604.776.329 513.078.116.806 524.174.574.792 445.159.932.992 79.014.641.800 TRANG 41 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ Bảng 10: Lưu chuyển tiền tệ 2013 - 2014 CHỈ TIÊU I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Lợi nhuận trước thuế 2. Điều chỉnh cho các khoản: - Khấu hao tài sản cố định - Các khoản dự phòng - (Lợi nhuận) từ đẩu tư vào công ty liên kết - Chênh lệch tỷ giá do chuyển đổi báo cáo tài chính - (Lãi) từ hoạt động đẩu tư - Chi phí lãi vay 3. Lợi nhuận từ hoạt động kình doanh trước thay đổi vốn lưu động - Thay đổi các khoản phải thu - Thay đổi hàng tón kho - Thay đổi các khoản phải trả (không bao gỗm lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) - Thay đổi chi phí trả trước - Tiền lãi vay đã trả - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp -Tiền thu/(chi) khác cho hoạt động kinh doanh Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 3. Tiền thu/(chi) cho vay, mua bán các công cụ nợ của đơn vị khác 4. Tiền thu lãl cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 5. Tiền chi mua lại phần vốn góp của các cổ đông thiểu số Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đáu tư Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính Tiển thu từ phát hành cổ phiếu Vốn góp các cổ đông thiểu số vào các công ty con Tiễn chi trả vốn góp cho các cổ đông, mua lại cổ phiếu đã phát hành và thu từ cổ phiếu tái phát hành Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được Tiền chi trả nợ gốc vay Cổ tức đã trả cho cổ đông Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính Lưu chuyển tiền thuẩn trong năm Tiền và tương đương tiền đầu năm Tiền và tương đương tiền cuối năm GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC 2014 2013 2.459.224.202.037 2.515.629.992.212 547.273.646.085 85.434.608.560 (32.886.470.107) (16.872.163.837) (372.811.060.784) 166.165.287.204 2.835.528.049.158 442.985.954.392 71.929.294.278 (15.084.111.193) (23.657.268.042) (402.795.583.777) 132.491.172.822 2.721.499.450.692 (680.600.489.029) (1.311.691.368.768) 1.085.838.052.344 (686.587.885.329) (643.504.372.095) 617.658.722.473 (107.329.691.370) (202.542.537.509) (401.600.073.578) (66.562.113.848) 1.151.039.827.400 (64.328.286.889) (139.995.347.058) (440.791.857.488) 36.180.670.497 1.400.131.094.803 (1.440.556.923.125) (919.555.304.469) 23.157.827.856 8.533.736.154 (38.195.216.179) (775.227.472.629) 189.684.494.595 156.458.913.777 (203.239.205.312) (45.920.974.281) (1.469.149.022.165) (1.575.711.101.448) 16.388.910.000 - 13.529.220.000 3.898.290.000 (29.420.000) 23.817.428.762.280 (21.174.638.669.986) (755.758.503.775) 1.903.420.498.519 1.585.311.303.754 2.750.971.144.015 4.336.282.447.769 14.216.536.260.965 (12.875.984.294.847) (750.313.927.548) 607.636.128.570 432.056.121.925 2.318.915.022.090 2.750.971.144,015 TRANG 42 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ 3.2.2 Phân tích chỉ tiêu tăng trưởng Bảng 11: Chỉ tiêu tăng trưởng của tập đoàn FPT Tăng trưởng doanh thu Tăng trưởng lợi nhuận gộp Tăng trưởng lợi nhuận ròng Tăng trưởng tổng tài sản Tăng trưởng tổng vốn chủ sở hữu 2014/2013 21,24% 13,26% 1,52% 28,96% 9,78% 2013/2012 10,11% 18,05% 4,44% 23,66% 16,62% 3.2.2.1 Tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy, doanh thu của cty trong những năm gần đây tăng trưởng mạnh, cụ thể tăng trưởng từ 10,11% lên 21,24% vào cuối năm 2014. Việc tăng trưởng mạnh này là do cty đã và đang thực hiện Chiến lược toàn cầu hóa, làm cho các khối ngành của công ty mà nổi bật nhất là khối ngành Phân phối và bán lẻ tăng 31% so với năm 2013, kéo theo doanh thu tổng cty tăng cao như thế. Kèm theo đó là định hướng tăng trưởng M&A bắt đầu có bước tăng trưởng chung. Tháng 6/2014, FPT mua lại công ty RWE IT Slovakia – công ty thành viên chuyên cung cấp dịch vụ CNTT cho công ty mẹ RWE– tập đoàn năng lượng hàng đầu châu Âu – và đổi tên thành FPT Slovakia. Nếu không tính doanh thu hợp nhất từ FPT Slovakia, doanh thu toàn cầu hóa năm 2014 tăng trưởng 30% so với năm trước. Tuy nhiên, lợi nhuận của công ty lại sụt giảm khá mạnh, từ 18,05% xuống còn 13,26%, nguyên nhân này là do lợi nhuận trong nước giảm mạnh, với các khối ngành như Công nghệ giảm 20% so với năm 2013, và khối Viễn thông cũng giảm 7%. Có thể thấy tuy tốc độ doanh thu tăng mạnh, nhưng tốc độ tăng lợi nhuận lại giảm, có thể thấy, công ty đang chi quá nhiều so với những năm trước đây. Kéo theo lợi nhuân ròng tăng nhẹ (1,52%), nhưng giảm so với tốc độ năm 2013 là 4,44%. GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 43 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ 20.00% 18.00% 16.00% 14.00% Doanh thu Lợi nhuận gộp Lợi nhuận ròng 12.00% 10.00% 8.00% 6.00% 4.00% 2013/2012 2014/2013 Đồ Thị 13: Tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận giai đoạn 2012-2014 3.2.2.2 Tăng trưởng tài sản Dựa vào bảng Cân đối kế toán, trong vài năm gần đây, tổng tài sản của công ty tăng mạnh, cụ thể cho thấy, cuối năm 2014, thống kê công ty có khoản 22.658 tỷ đồng về tài sản, tăng 28,96% so với năm 2013, đây là con số tăng đáng kể, và dự kiến có thể sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh. Trong đó, tài sản ngắn hạn là khoản hơn 16.964 tỷ đồng, chiếm 75% tổng tài sản, và tăng 31% so với năm 2013. Tuy nhiên theo nhận định, thì việc tăng này không có biến động mạnh so với tốc độ tăng trong khoản 5 năm trở lại đây. Bên cạnh đó, tiền và tương đương tiền, phải thu khách hàng và hàng tồn kho tại thời điểm cuối năm 2014 chiếm tỷ trọng lần lượt là 25%, 18% và 20% tổng tài sản. 28.96% 30% 28% 26% 23.66% 24% 22% 2013/2012 2014/2013 Đồ Thị 14: Tổng tài sản của tập đoàn FPT 3.2.2.3 Tăng trưởng vốn chủ sở hữu Xét về vốn chủ sở hữu, tăng 10% so với năm 2014, tuy nhiên tốc độ này đã GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 44 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ giảm nhiều so với mức 16,62% ở năm 2013. Nói về lý do giảm tốc độ có thể thấy là do Chênh lệch tỷ giá giảm quá mạnh, hay đúng hơn là lỗ hơn 12,5 tỷ đồng. 18% 16.62% 16% 14% 12% 9.78% 10% 8% 2013/2012 2014/2013 Đồ Thị 15: Tăng trưởng vốn chủ sở hữu của FPT 3.2.3 Phân tích chỉ tiêu doanh lợi Bảng 12: Các chỉ tiêu doanh lợi của tập toàn FPT 2012-2014 Tỉ suất Lợi nhuận ròng/doanh thu thuần (ROS) Tỉ suất doanh lợi tổng tài sản (ROA) Tỉ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) 2014 6,37% 9,18% 26,28% 2013 7,64% 11,75% 28,66% 2012 8,07% 13,97% 32,12% 35% 30% 25% ROS ROA ROE 20% 15% 10% 5% 2012 2013 2014 Đồ Thị 16: Các chỉ tiêu doanh lợi của tập đoạn FPT 2012-2014 3.2.3.1 Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu Với tỉ suất ROS là 6,37%, có nghĩa là với 100 đồng doanh thu công ty sẽ có được 6,37 đồng lợi nhuận. Nếu so sánh với 2 năm 2012 (8,07%)và 2013(7,64%) thì tỷ suất này giảm, cũng đồng nghĩa với doanh thu công ty đạt được lợi nhuận sẽ thấp hơn so với 2 năm trước. Có thể thấy, tuy đạt được doanh thu cao và tăng mạnh thì công ty vẫn phải thu về lợi nhuận thấp, sự việc xảy ra là do công ty chi quá nhiều, đầu tư nhiều GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 45 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ nhưng thu lợi ít kéo theo lợi nhuận công ty giảm. Nếu với tình trạng này kéo dài, công ty sẽ gặp rất nhiều khó khắn như: lỗ hoặc mất khả năng thanh toán khi vay. 9% 8.07% 8% 7.64% 8% 7% 6.37% 7% 6% 6% 5% 2012 2013 2014 Đồ Thị 17: Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu ROS của FPT 3.2.3.2 Tỉ suất doanh lợi tổng tài sản Cuối năm 2014, với những số liệu thống kê, ta có được ROA là 9,18%, con số này có nghĩa là với 100 đồng tài sản sẽ sản sinh ra được 9,18 đồng lợi nhuận cho chủ nợ và chủ sở hữu. Cũng như ROS, với tỉ suất ROA này, công ty cũng đang đối mặt với hiệu suất kinh doanh thấp và có nguy cơ không thể trả nợ, hay đúng hơn, các tài sản của công ty đang dần dần giảm sút năng suất, thay vì năm 2013 với 100 đồng tài sản sẽ có được 11,75 đồng doanh thu hay sẽ có được 13,97 đồng doanh thu năm 2012. Thì với tình hình suy giảm hiện nay, công ty buộc phải có những kế hoạch cụ thể, để gia tăng năng suất hoạt động, hoặc cải tạo lại các tài sản hiện có, hoặc có thể nhập thêm tài sản cố định cần thiết để phục vụ cho việc kinh doanh tốt hơn. 15% 13.97% 14% 13% 11.75% 12% 11% 10% 9.18% 9% 8% 7% 2012 2013 2014 Đồ Thị 18: Tỉ suất doanh lợi tổng tài sản ROA của FPT GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 46 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ 3.2.3.2 Tỉ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu 33% 32.12% 32% 31% 30% 28.66% 29% 28% 27% 26.28% 26% 25% 2012 2013 2014 Đồ Thị 19: Tỉ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu ROE của FPT Vào năm 2012, tỉ lệ ROE là 32,12%, nghĩa là cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra 32,12 đồng lợi nhuận cho cổ đông. Đến năm 2013, tỉ lệ này giảm 3,46% còn 28,66%, nghĩa là với 100 đồng vốn chủ sở hữu chỉ còn tạo ra được 28,66 đồng lợi nhuận. Tiếp tục đà suy giảm, cuối năm 2014, tỉ suất này chỉ còn 26,28% giảm 2,38%. Với những số liệu này, ta có thể dễ dàng nhận thấy, tốc độ tăng lợi nhuận của công ty ngày một suy giảm, tình hình công ty không mấy khả quan. Cứ tiếp tục sụt giảm, rất có thể các cổ đông của công ty sẽ lần lượt rút vốn vì nếu tiếp tục đầu tư họ chỉ nhận về 1 khoản lợi nhuận thấp bé, hoặc thậm chí là bị lỗ. Vì thế, vấn đề cấp bách hiện nay là công ty nên có chính sách kinh doanh hợp lý, rà sót lại những yếu điểm của công ty, tăng cường các hoạt động kinh doanh có lời để tránh rơi vào tình trạng khó khăn nhất. 3.2.4 Phân tích chỉ tiêu quản lý và thanh khoản Bảng 13: Các chỉ tiêu quản lý và thanh khoản Nhóm chỉ số khả năng thanh toán Thanh toán hiện thời Thanh toán nhanh Nhóm chỉ số hoạt động Vòng quay tồn kho Vòng quay tổng tài sản Vòng quay tài sản cố định GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC 2014 2013 2012 1,30 0,95 1,42 1,06 1,50 1,10 5,77 1,44 8,51 6,46 1,54 8,79 7,37 1,73 9,40 TRANG 47 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ 3.2.4.1 Chỉ số khả năng thanh toán 1.6 1.5 1.5 1.42 1.4 1.3 1.3 1.2 1.1 1.1 1.06 1 0.95 0.9 2012 2013 khả năng thanh toán hiện thời 2014 khả năng thanh toán nhanh Đồ Thị 20: Chỉ số khả năng thanh toán của FPT a) Thanh toán hiện thời Dựa vào số liệu, ta thấy tài sản lưu động và nợ ngắn hạn của công ty vào năm 2014 đều tăng so với năm 2013, 2012. Đặc biệt, nợ ngắn hạn có tốc độ tăng mạnh hơn tốc độ tăng của tài sản lưu động. Điều này khiến cho khả năng thanh toán hiện thời của công ty bị hạn chế. Tại năm 2012, cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà công ty đang giữ thì công ty có 1,5 đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh toán. Tại năm 2013, cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn thì công ty có 1,42 đồng tài sản lưu động và cuối năm 2014, với mỗi đồng nợ ngắn hạn thì công ty có 1,3 đồng tài sản lưu động. Điều này khiến khả năng thanh toán hiện thời năm 2014 giảm khoảng 8,45% so với năm 2013. Cho thấy rằng, công ty giữ càng nhiều nợ ngắn hạn là điều không tốt, công ty sẽ gặp khó khăn đối với việc thực hiện các nghĩa vụ của mình. Nhưng mặc khác, tài sản lưu động của công ty ít bị chiếm dụng và như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản của công ty là cao. b) Khả năng thanh toán nhanh Khả năng huy động tài sản lưu động của công ty để thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn tăng trong giai đoạn 2012-2014. Nhưng so với tốc độ tăng của nợ ngắn hạn thì không cao. Điều này kéo theo khả năng thanh toán nhanh của công ty giảm nhẹ liên tiếp trong 3 năm qua. GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 48 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ Tỷ số thanh toán nhanh của công ty ở năm 2012 là 1.1 và 2013 là 1.06, nghĩa là công ty vẫn còn khả năng trả nợ trong ngắn hạn với số tài sản hiện có, tuy nhiên đến cuối năm 2014 thì chỉ số này giảm 10,38%, đặc biệt là giảm xuống dưới 1, cho thấy công ty có thể không đủ khả năng thanh toán ngay lập tức toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn. Và tài sản ngắn hạn của công ty phụ thuộc nhiều vào hàng tồn kho. Mặc khác, tỷ số thanh toán nhanh của công ty liên tục giảm, cho thấy tình hình hoạt động của công ty đang chuyển biến xấu. 3.2.4.2 Chỉ số hoạt động Các chỉ tiêu tài chính với hoạt động kinh doanh được xây dựng để đo lường hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Mức độ đầu tư vào tài sản của doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Bởi vậy, mức độ đầu tư thế nào là hợp lý, trở thành câu hỏi quan trọng. Để bắt đầu ta so sánh giá trị tài sản với doanh số thu về trong cùng thời gian đầu tư và sử dụng tài sản. Mục tiêu của việc này là xác định hiệu quả sử dụng tài sản để tạo ra doanh thu. 10 8 9.4 8.79 8.51 7.37 6.46 5.77 6 4 2 0 1.73 1.54 1.44 2012 2013 2014 Vòng quay tồn kho Vòng quay tài sản cố định Vòng quay tổng tài sản Đồ Thị 21: Chỉ số hoạt động của FPT 2012-2014 a) Vòng quay hàng tồn kho: Vòng quay hàng tồn kho ngày càng thấp, năm 2012 vòng quay tồn kho là 7.37, đến năm 2013 còn 6,46, rồi đến cuối năm 2014 lại tiếp tục giảm 10,68% còn 5,77. Trong đó doanh thu thuần tăng liên tục với 2012 là hơn 24.594 tỷ đồng, năm GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 49 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ 2014 tăng lên gần 27.028 tỷ đồng, tiếp tục tăng mạnh ở năm 2014 là hơn 32.644 tỷ đồng với mức tăng 20,78%. Đồng thời hàng tồn kho trong năm 2014 cũng có sự biến động so với năm 2013 (năm 2013: 3.329 tỷ đồng; năm 2014: 4.572), tăng 37,34%. So với tốc độ tăng của doanh thu thuần thì hàng tồn kho có tốc độ tăng mạnh hơn. Điều này ảnh hưởng đến vòng quay hàng tồn kho và làm vòng quay hàng tồn kho giảm. Cho thấy được hàng tồn kho trong năm 2014 bị ứ đọng nhiều hơn năm 2013, 2012, dòng tiền vào bị giảm đi và công ty có thể gặp nhiều rủi ro hơn. Mặc khác, lượng hàng dự trữ trong kho nhiều, nếu nhu cầu thi trường tăng đột ngột thì công ty có khả năng đáp ứng và không bị đối thủ cạnh tranh giành mất thị phần. Hay nói tóm lại, với tình hình như thế, về ngắn hạn công ty có thể gặp rủi ro, nhưng xét về dài hạn, nhu cầu thị trường thì công ty sẽ được hưởng lợi khá nhiều. b) Vòng quay tài sản: Theo biểu đồ ta thấy, vòng quay tổng tài sản giảm, điều này là do doanh thu tăng, nhưng lại không tăng mạnh như hàng tồn kho, điều này dẫn đến việc vòng quay tài sản giảm. Cụ thể, năm 2013, giảm 10,98% so với năm 2012, đến năm 2014, giảm tiếp 6,5%. Với hiệu suất kém như vậy, công ty nên tăng thêm doanh thu, hoặc thanh lý hay sắp xếp một số tài sản không cần thiết, hoặc có thể kết hợp cả 2 biện pháp để gia tăng doanh thu cho công ty. c) Vòng quay tài sản cố định: Công ty có số vòng quay tài sản cố định ngày càng chậm đi. Số vòng quay tài sản cố định cho biết trong năm 2012, một đồng giá trị bình quân tài sản cố định tạo ra được 9,4 đồng doanh thu; còn trong năm 2013, một đồng giá trị bình quân tài sản cố định chỉ tạo ra được 8,79 đồng doanh thu, cuối năm 2014 tiếp tục giảm với một đồng giá trị bình quân tài sản cố định chỉ còn tạo ra được 8,51 đồng doanh thu. Điều này chứng tỏ rằng mức độ tăng trưởng của doanh thu không tương xứng với tài sản cố định mà công ty đang hiện có. Mặc khác, vòng quay tài sản biến động giảm cho thấy tài sản cố định của công ty ít bị chiếm dụng. Việc này vừa là thuận lợi và khó khăn đối với công ty. Một công ty ít bị chiếm dụng tài sản được coil à một điều tốt, nhưng tài sản đó không tạo ra được doanh thu cho công ty cũng là một bất lợi. Công ty cần có những biện pháp để sử dụng tài sản cố định một cách hợp lý và tạo ra dòng thu cho công ty. GVHD: TS.VÕ ĐỨC TOÀN – TRẨM BÍCH LỘC TRANG 50 QUẢN TRỊ DANH MỤC ĐẦU TƯ 3.2.5 Phân tích chỉ tiêu quản lý và thanh khoản Bảng 14: Cơ cấu vốn và phương trình Dupont Nợ dài hạn / Tổng tài sản Tổng nợ / Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu / Tổng tài sản Tổng nợ / Vốn chủ sở hữu Tỷ suất lợi nhuận hoạt động (LN trước thuế/ DT) Phương trình Dupont Tỷ suất lợi nhuận ròng (LN sau thuế/ DT) Vòng quay tổng tài sản Hệ số nhân (Tổng tài sản/ vốn chủ sở hữu) Phân tích DUPONT 2014 1,52% 59,14% 34,91% 169,40% 7,64% 2013 1,41% 53,02% 41,01% 129,29% 9,43% 2012 2,08% 50,07% 43,49% 115,15% 9,77% 0,06 1,44 2,86 20,63% 0,08 1,54 2,44 22,31% 0,08 1,73 2,30 24,91% 3.2.5.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản Nhìn chung, tỷ số nợ đang tăng dần qua các nắm. cụ thể: năm 2012 tỷ số nợ trên tài sản là 50,07% (0,50 lần), cho ta biết cứ 100 đồng tài sản của công ty đã có 50 đồng được tài trợ bằng vốn vay. Qua năm 2013 tỷ số nợ là 53,02% tăng 5,9% (tăng gần 6 đồng nợ trong nguồn vốn). Đến cuối năm 2014, tỷ số nợ tăng lên khá cao 59,14% tăng 11,5%, nghĩa là hiện nay công ty đang gánh khoản nợ là gần 60/100 đồng tài sản. Có một sự tăng không nhẹ về tỷ số nợ trên tổng tài sản cho thấy công ty chưa thật sự khai thác hiệu quả đòn bẩy tài chính, huy động thêm vốn bằng hình thức đi vay chưa hữu ích. Mặc khác, Nhà quản trị công ty muốn tỷ số này cao vì họ muốn lợi nhuận gia tăng nhanh và muốn toàn quyền kiểm soát công ty. Mặc dù vậy, công ty không để hệ số này quá cao mà ở mức vừa phải tức là khoản vay của công ty chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng nguồn vốn (

Từ khóa » Fpt Bài Luận