Bài Toán Chuyển động đều Lớp 5

Toán lớp 5: Dạng toán chuyển động đều

  • I. Toán chuyển động đều lớp 5
    • 1. Định nghĩa
    • 2. Các đại lượng đặc trưng cho chuyển động đều
  • II. Bài toán cơ bản về tính quãng đường, vận tốc và thời gian
    • 1. Xác định quãng đường đi được
    • 2. Xác định thời gian
    • 3. Xác định vận tốc
  • III. Bài tập tự luyện Toán chuyển động lớp 5

Các dạng Toán về chuyển động lớp 5 được GiaiToan biên soạn, hướng dẫn chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập, củng cố và nâng cao thêm kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 5, Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.

Tham khảo thêm: 

  • Dạng toán chuyển động cùng chiều và gặp nhau
  • Dạng toán chuyển động ngược chiều và gặp nhau
  • Dạng toán chuyển động trên dòng nước

I. Toán chuyển động đều lớp 5

1. Định nghĩa

Chuyển động đều là loại chuyển động theo một hướng không đổi.

2. Các đại lượng đặc trưng cho chuyển động đều

+ Vận tốc: Quãng đường đi được trong một khoảng thời gian nhất định. Đơn vị: km/ giờ, m/ giây, m/ phút, …

+ Quãng đường: Quãng đường đi được khi chuyển động khi chuyển động thẳng đều. Đơn vị: km, m, cm, …

+ Thời gian: Thời gian để đi hết quãng đường. Đơn vị: giờ, phút, giây, …

II. Bài toán cơ bản về tính quãng đường, vận tốc và thời gian

1. Xác định quãng đường đi được

Công thức:

Quãng đường = Vận tốc x Thời gian

Ví dụ 1: Một ô tô khởi hành từ A lúc 7 giờ 15 phút và đến B lúc 10 giờ. Tính quãng đường AB, viết vận tốc của ô tô là 48 km/ giờ.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là:

10 giờ - 7 giờ 15 phút = 2 giờ 45 phút

Đổi 2 giờ 45 phút = 2,75 giờ

Độ dài quãng đường AB là:

48 x 2,75 = 132 (km)

Đáp số: 132 km.

2. Xác định thời gian

Công thức:

Thời gian = Quãng đường : Vận tốc

Ví dụ 2: Một người đi bộ quãng đường AB dài 11,25km với vận tốc 4,5km/ giờ. Tính thời gian người đó đi hết quãng đường AB.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Thời gian người đi bộ đi hết quãng đường AB là:

11,25 : 4,5 = 2,5 (giờ)

Đáp số: 2,5 giờ.

3. Xác định vận tốc

Công thức:

Vận tốc = Quãng đường : Thời gian

Ví dụ 3: Một con chuột túi chạy 20 phút với vận tốc không đổi thì chạy được quãng đường dài 16,8km. Tính vận tốc của con chuột túi.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Vân tốc của con chuột túi là:

16,8 : 20 = 0,84 (km/ phút)

Đáp số; 0,84km/ phút.

4. Bài toán có thời gian nghỉ

+ Thời gian đi hết quãng đường = thời gian đến - thời gian khởi hành - thời gian nghỉ (nếu có).

+ Thời gian đến = thời gian khởi hành + thời gian đi + thời gian nghỉ (nếu có).

+ Thời gian khởi hành = thời gian đến - thời gian đi - thời gian nghỉ (nếu có).

Ví dụ 4: Một ô tô đi từ A lúc 12 giờ 15 phút và đến B lúc 17 giờ 35 phút. Dọc đường ô tô nghỉ trong 1 giờ 5 phút. Tính vận tốc của xe ô tô. Biết quãng đường AB dài 170km.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Thời gian ô tô đi từ A đến B (không tính thời gian nghỉ) là:

17 giờ 35 phút – 12 giờ 15 phút – 1 giờ 5 phút = 4 giờ 15 phút

Đổi 4 giờ 15 phút = 4,25 giờ

Vận tốc của xe ô tô là:

170 : 4,25 = 40 (km/ giờ)

Đáp số: 40km/ giờ.

III. Bài tập tự luyện Toán chuyển động lớp 5

Bài 1: Một ô tô khỏi hành từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 10 giờ 15 phút. Tính vận tốc của ô tô, biết quãng đường AB dài 154 km.

Xem lời giải chi tiết

Bài 2: Quãng đường AB dài 99km. Một ô tô đi với vận tốc 45km/giờ và đến B lúc 11 giờ 12 phút. Hỏi ô tô đi từ A lúc mấy giờ? Biết dọc đường ô tô nghỉ 15 phút.

Xem lời giải chi tiết

Bài 3: Một xe tải với vận tốc 34,5km/giờ bắt đầu đi lúc 7 giờ 30 phút và đến nơi lúc 14 giờ 45 phút, nghỉ dọc đường mất 1 giờ 15 phút. Hỏi quãng đường dài bao nhiêu?

Xem lời giải chi tiết

Bài 4: Hai thành phố A và B cách nhau 135km. Một xe máy đi từ A tới B với vận tốc 42km/giờ. Hỏi sau khi khởi hành 2 giờ 30 phút xe máy còn cách B bao nhiêu km?

Xem lời giải chi tiết

Bài 5: Một người đi trên quãng đường dài 112 km, trong 2 giờ đầu người đó đi bằng ô tô với vận tốc 35 km/giờ. Sau đó phải đi tiếp 1,5 giờ nữa bằng xe gắn máy mới hết quãng đường. Hỏi:

a) Quãng đường đi xe gắn máy dài bao nhiêu ki-lô-mét?

b) Vận tốc tính bằng giờ của xe máy.

Xem lời giải chi tiết

Bài 6: Quãng đường AB dài 120 km. Lúc 7 giờ một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50 km/giờ và nghỉ trả khách 45 phút. Sau đó ô tô đi từ B về A với vận tốc 60 km/giờ. Hỏi ô tô về A lúc mấy giờ?

Xem lời giải chi tiết

------------------------------------------------------

Từ khóa » Toán Về Vận Tốc Lớp 5