Bái, Từ Châu – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Phân chia hành chính
  • 2 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)

Bái (giản thể: 沛县; phồn thể: 沛縣; bính âm: Pèi Xiàn, âm Hán Việt: Bái huyện) là một huyện nằm ở phía bắc địa cấp thị Từ Châu, tỉnh Giang Tô, Trung Quốc. Huyện có diện tích 1.805,77 km², dân số năm 2020 là 1.038.337 người, mật độ dân số đạt 574,9 người/km². Đây là quê hương của Hoàng đế khai quốc nhà Hán Lưu Bang. Huyện này có nhiều di tích văn hóa.

Phân chia hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện Bái được chia thành 17 đơn vị hành chính gồm 4 nhai đạo và 13 trấn.[1]

  • Nhai đạo: Bái Thành, Đại Đồn, Hán Hưng, Hán Nguyên.
  • Trấn: Long Cố, Dương Đồn, Hồ Trại, Ngụy Miếu, Ngũ Đoạn, Trương Trang, Trương Trại, Kính An, Hà Khẩu, Thê Sơn, Lộc Lâu, Chu Trại, An Quốc..

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 行政区划搜索:沛县.
  • x
  • t
  • s
Giang Tô, Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
Lịch sử • Chính trị • Kinh tế
Nam KinhHuyền Vũ  • Tần Hoài  • Kiến Nghiệp  • Cổ Lâu  • Phổ Khẩu  • Lục Hợp  • Thê Hà  • Vũ Hoa Đài  • Giang Ninh  • Lật Thủy  • Cao Thuần
Giang Tô trong Trung Quốc
Giang Tô trong Trung Quốc
Vô TíchLương Khê  • Tân Hồ  • Huệ Sơn  • Tích Sơn  • Giang Âm  • Nghi Hưng  • Tân Ngô
Từ ChâuVân Long  • Cổ Lâu  • Cửu Lý  • Giả Uông  • Đồng Sơn  • Tuyền Sơn  • Bi Châu  • Tân Nghi  • Tuy Ninh  • Bái  • Phong
Thường ChâuChung Lâu  • Thiên Ninh  • Thích Thự Yển  • Tân Bắc  • Vũ Tiến  • Kim Đàn  • Lật Dương
Tô ChâuCô Tô  • Hổ Khâu  • Ngô Trung  • Tương Thành  • Ngô Giang  • Côn Sơn  • Thái Thương  • Thường Thục  • Trương Gia Cảng
Nam ThôngSùng Xuyên  • Cảng Áp  • Thông Châu  • Hải Môn  • Khải Đông  • Như Cao  • Như Đông  • Hải An
Liên Vân CảngTân Phố  • Liên Vân  • Hải Châu  • Cám Du  • Quán Vân  • Đông Hải  • Quán Nam
Hoài AnThanh Hà  • Thanh Phố  • Sở Châu  • Hoài Âm  • Kim Hồ  • Hu Dị  • Hồng Trạch  • Liên Thủy
Diêm ThànhĐình Hồ  • Diêm Đô  • Đông Đài  • Đại Phong  • Xạ Dương  • Phụ Ninh  • Tân Hải  • Hưởng Thủy  • Kiến Hồ
Dương ChâuQuảng Lăng  • Hàn Giang  • Giang Đô  • Nghi Chinh  • Cao Bưu  • Bảo Ứng
Trấn GiangKinh Khẩu  • Nhuận Châu  • Đan Đồ  • Dương Trung  • Đan Dương  • Cú Dung
Thái ChâuHải Lăng  • Cao Cảng  • Khương Yển  • Tĩnh Giang  • Thái Hưng  • Hưng Hóa
Túc ThiênTúc Thành • Túc Dự  • Thuật Dương  • Tứ Dương  • Tứ Hồng
Stub icon

Bài viết đơn vị hành chính Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Bái,_Từ_Châu&oldid=74526602” Thể loại:
  • Sơ khai hành chính Trung Quốc
  • Đơn vị cấp huyện Giang Tô
  • Từ Châu
Thể loại ẩn:
  • Trang thiếu chú thích trong bài
  • Bài viết có chữ Hán giản thể
  • Bài viết có chữ Hán phồn thể
  • Tất cả bài viết sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Bái, Từ Châu 19 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Bái Huyện