Bạn Biết Gì Về Các Tháng Trong Tiếng Anh? - Yola

Nếu bạn vẫn lên Google để tìm kiếm “Tháng 2 là gì trong tiếng Anh?”, “Ngày 10/7/2024 tiếng Anh ghi thế nào?” thì bài viết này chính là dành cho bạn. YOLA sẽ giúp bạn ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh một cách dễ dàng và sử dụng các ngữ pháp liên quan một cách chuẩn xác.

Xem thêm:

  • Học cách giới thiệu bản thân bằng tiếng anh ấn tượng
  • Khám phá thú vị về bảng màu sắc trong tiếng anh

Tên gọi và cách phát âm của các tháng tiếng Anh

Các tháng trong tiếng Anh có tên gọi khá dài và cũng không tuân theo bất kỳ quy luật nào. Với bảng tổng hợp dưới đây sẽ giúp bạn hiểu được sự khác biệt đó.

Tháng tiếng ViệtTháng tiếng AnhPhiên âmTên viết tắt
Tháng 1January /‘dʒænjʊərɪ/Jan 
Tháng 2February /‘febrʊərɪ/Feb 
Tháng 3March /‘febrʊərɪ/Mar 
Tháng 4April /‘eɪprəl/Apr 
Tháng 5May /meɪ/May 
Tháng 6June /dʒuːn/Jun 
Tháng 7July /dʒu´lai/Jul 
Tháng 8August /ɔː’gʌst/Aug 
Tháng 9September /sep’tembə/Sep 
Tháng 10October /ɒk’təʊbə/Oct 
Tháng 11November /nəʊ’vembə/Nov 
Tháng 12December /dɪ’sembə/Dec 

 

Để có thể ghi nhớ tên gọi các tháng tiếng Anh, bạn có thể thông qua sự liên tưởng, sáng tạo những tình huống hài hước. Ví dụ như, tháng 6 có phát âm là /dʒuːn/ gần giống với từ “giun” trong tiếng Việt. Mà tháng 6 cũng là thời điểm bắt đầu mùa mưa, trời nồm, độ ẩm cao. Ở nơi có đất cát nhiều thường có con giun đào bới để kiếm ăn. Từ đó, bạn có thể liên tưởng và đặt câu phù hợp để ghi nhớ cả nghĩa tiếng Việt cũng như tiếng Anh “Tháng 6 là mùa mưa nên có rất nhiều con giun bò lên mặt đất để kiếm ăn”. Với cách đặt câu như vậy cho cả 12 tháng, bạn đã có thể ghi nhớ hiệu quả.

Cách viết thứ tự ngày – tháng – năm trong tiếng Anh

Cách sử dụng giới từ 

  • Đối với các tháng trong tiếng Anh, chúng ta sử dụng giới từ “in” đứng trước nó.

Ex: in January, in March, in June,…

  • Đối với các ngày trong tuần, chúng ta sử dụng giới từ “on” ở phía trước. 

Ex: on Monday, on Tuesday, on Thursday,…

  • Đối với các ngày trong tháng chúng ta sử dụng giới từ “on” ở phía trước.

Ex: on May 5th 2020, on September 2nd 2020,…

Cách viết các ngày trong tháng

Ngày Cách viết tắtNgày Cách viết tắtNgày Cách viết tắt
First1stEleventh11thTwenty-first21th
Second2ndTwelfth12thTwenty-second22th
Third3rdThirteenth13thTwenty-third23th
Fourth4thFourteenth14thTwenty-fourth24th
Fifth5thFifteenth15thTwenty-fifth25th
Sixth6thSixteenth16thTwenty-sixth26th
Seventh7thSeventeenth17thTwenty-seventh27th
Eighth8thEighteenth18thTwenty-eighth28th
Ninth9thNineteenth19thTwenty-ninth29th
Tenth10thTwentieth20thThirtieth30th
    Thirty-first31th

Cách viết đầy đủ ngày – tháng – năm

  • Thứ, tháng + ngày, năm

Ex: Monday, November 30th, 2020.

  • Thứ, ngày + tháng, năm

Ex: Thursday, 24th December, 2020.

Ý nghĩa của các tháng tiếng Anh

Hầu hết tên gọi của các tháng trong tiếng Anh đều có nguồn gốc từ chữ cái Latin và dựa theo tên của các vị thần La Mã cổ đại. Vậy bạn có biết mỗi tháng đều mang một ý nghĩa riêng?

Tháng 1 tiếng Anh – January

Tên tiếng Anh của tháng 1 xuất phát từ một vị thần La Mã là Janus – vị thần quản lý sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi. Vì thế tên của ông được đặt cho tháng 1 với ý nghĩa bắt đầu một năm mới. Vị thần này có 2 khuôn mặt, 1 mặt nhìn về quá khứ và mặt còn lại nhìn về tương lai nên trong tiếng Anh còn có khái niệm khác liên quan tới ông là “Janus word” – những từ có 2 nghĩa đối lập.

Tháng 2 tiếng Anh – February 

Tên tiếng Anh của tháng 2 bắt nguồn từ Februarius trong tiếng Latin. Đây là tên một lễ hội của người La Mã được tổ chức đầu năm với các nghi lễ tẩy uế xưa diễn ra vào ngày 15 tháng 2 hàng năm. Ngoài ra cụm từ này còn có ý nghĩa là mong muốn con người sống hướng thiện, làm những điều tốt.

Tháng 3 tiếng Anh – March

Từ March có xuất xứ từ chữ Latin là Mars. Trong thần thoại La Mã cổ đại, Mars là vị thần của chiến tranh. Ông cũng được xem là cha của Ro – myl và Rem (theo truyền thuyết họ là hai người đã dựng nên thành phố Rim cổ đại, nay là Roma). Tháng 3 được đặt tên theo vị thần này với ngụ ý mỗi năm vào thời điểm này sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới.

Tháng 4 tiếng Anh – April 

Từ April xuất phát từ chữ gốc Latin là Aprilis. Theo quan niệm của người La Mã xưa, trong một năm chu kỳ thời tiết (năm quy hồi) thì đây là thời điểm mà cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc. Theo tiếng Latin, từ này có nghĩa là nảy mầm nên họ đã lấy nó đặt tên cho tháng 4. Còn trong tiếng Anh cổ, April còn được gọi là Easter Monab – tháng Phục sinh. Đây là thời điểm dùng để tưởng niệm cái chết và sự phục sinh của Chúa Jesus theo quan niệm của người Kitô giáo.

Tháng 5 tiếng Anh – May

Tên gọi của tháng 5 được đặt theo tên nữ thần Maia của Hy Lạp. Bà là con của Atlas và là mẹ của thần bảo hộ Hermes. Maia thường được nhắc tới như nữ thần của Trái đất (thần đất) và đây được xem là lý do chính của việc tên bà được đặt cho tháng 5 – một trong những tháng của mùa xuân. Còn theo một số thần thoại khác tên gọi tiếng Anh của tháng 5 còn có ý nghĩa là sự phồn vinh.

Ý nghĩa của 12 tháng trong tiếng Anh

Tháng 6 tiếng Anh – June

June được lấy theo tên gốc là Juno là thần đứng đầu của các nữ thần La Mã, vừa là vợ, là chị gái của thần Jupiter và là mẹ của Mars, Vulcan. Juno bảo hộ các phụ nữ ở Rome, đồng thời là vị thần đại điện của hôn nhân và sinh nở.

Tháng 7 tiếng Anh – July 

July được đặt tên theo Julius Caesar – một vị hoàng đế La Mã cổ đại. Ông là người đã lấy tên mình để đặt cho một tháng trong năm. Sau khi ông qua đời vào năm 44 trước Công nguyên, thì người ta để tháng mà ông sinh ra mang tên July. Trước khi đổi tên, tháng 7 còn được gọi là Quintilis (trong tiếng Anh là Quintile (ngũ phân vị)).

Tháng 8 tiếng Anh – August 

Năm 8 trước Công nguyên, tháng thứ 6 – Sextilis được đổi tên thành August, theo tên của Augustus – Hoàng đế đầu tiên cai trị đế chế La Mã (qua đời năm 14 trước Công nguyên). Augustus là danh xưng sau khi trở thành Hoàng đế của Gaius Octavius (hay Gaius Julius Caesar Octavianus) – người kế thừa duy nhất của Caesar. Danh xưng này có nghĩa là “đáng tôn kính”.

Tháng 9 tiếng Anh – September 

Septem (có nghĩa “thứ bảy”) trong tiếng Latin là tháng tiếp theo của Quintilis (tháng 7) và Sextilis (tháng 8). Từ tháng 9 trở đi trong lịch đương đại, các tháng sẽ theo thứ tự tháng 9 (hiện nay) là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của La Mã cổ đại (lịch này bắt đầu từ tháng 3).

Tháng 10 tiếng Anh – October 

Từ Latin “Octo” có nghĩa là “thứ 8”, tức tháng thứ 8 trong 10 tháng của năm. Vào khoảng năm 713 trước Công nguyên, họ đã thêm 2 tháng vào lịch trong năm và bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên, tháng 1 được chọn là tháng khởi đầu năm mới.

Tháng 11 tiếng Anh – November 

November (Tháng 11): Lấy tên từ novem (chín)​.

Tháng 12 tiếng Anh – December 

December (Tháng 12): Xuất phát từ decem (mười), ám chỉ tháng thứ 10 trong lịch La Mã​.

Bài tập thực hành về các tháng tiếng Anh

Bài 1: Điền giới từ vào chỗ trống cho phù hợp

  1. _______ summer, I love swimming in the pool next to my department
  2. He has got an appointment with a student _______ Monday morning.
  3. We’re going away _______ holiday _______ September 2019.
  4. The weather is very hot here _______ May.
  5. I visit my grandparents _______ Sundays.
  6. I am going to travel to Phu Quoc _______ April 15th.
  7. Would you like to play a game with me _______ this weekend?
  8. My son was born _______ October  20th, 1999.

Đáp án

Câu hỏiĐáp ánCâu hỏiĐáp án
1in5on
2on6on
3for – in7on
4in8in

Bài 2: Điền vào chỗ trống tên của tháng phù hợp với ngữ cảnh của câu

  1. Halloween is last day of _______
  2. _______ is the last month of the year. 
  3. The month between October and December is _______
  4. Hanukkah and Christmas are celebrated in _______
  5. _______ is the first month of the year. 
  6. _______ has Thanksgiving
  7. In 12 month, only _______ has 28 days.
  8. The 7th month of the year is _______
  9. The International Women’s day is take in _______
  10.  International Labor’s day is take in _______
Câu hỏiĐáp ánCâu hỏiĐáp án
1October6November
2December7February 
3November8July
4December9March
5January10May

Trên đây là những kiến thức và ý nghĩa của các tháng tiếng Anh mà YOLA đã tổng hợp giúp bạn. Hãy ôn tập và thực hành thường xuyên trong cuộc sống hằng ngày bạn nhé.

Cách học thứ ngày tháng năm nhớ nhanh nhất:

Ghi nhớ bằng cách chia các tháng theo bốn mùa trong năm:

Đối với các nước nhiệt đới như Việt Nam, các tháng trong tiếng Anh được chia theo mùa như sau:

– Spring (Mùa xuân): January (tháng 1), February (tháng 2), March (tháng 3)

– Summer (Mùa hè): April (tháng 4), May (tháng 5), June (tháng 6)

– Autumn (Mùa thu): July (tháng 7), August (tháng 8), September (tháng 9)

– Winter (Mùa đông): October (tháng 10), November (tháng 11), December (tháng 12)

Ghi nhớ bằng câu chuyện hoặc sự kiện gắn liền với từng tháng:

Bạn có thể liên kết các tháng với các câu chuyện cá nhân hoặc sự kiện lớn xảy ra trong các tháng đó.

Ví dụ:

– January is the first month of the new year, representing a fresh and auspicious beginning. (Tháng 1 là tháng đầu tiên của năm, đại diện cho một khởi đầu tốt đẹp)

– February is the month of love, with hearts and chocolates everywhere. (Tháng 2 là tháng của tình yêu, cùng trái tim và sô cô la ở khắp nơi) 

March is the month of mothers, highlighted by International Women’s Day. (Tháng 3 là tháng của mẹ với Ngày Quốc tế phụ nữ)

April is a historic month in Vietnam, marked by the heroic event of April 30th. (Tháng 4 là tháng lịch sử tại Việt Nam, đánh dấu bởi Ngày 30/04 hào hùng) 

May is the month when students prepare for their exams or get ready for summer vacation. (Tháng 5 là tháng học sinh chuẩn bị cho các kỳ thi hoặc kỳ nghỉ hè) 

June is a month of family, marked by Vietnam’s Family Day on June 28th. (Tháng 6 là tháng gia đình, đánh dấu bằng Ngày Gia đình Việt Nam 28/06)

– July is a month to remember the sacrifices made for the country, marked by Vietnam’s War Invalids and Martyrs Day on July 27th. (Tháng 7 là tháng ghi nhớ công ơn cứu nước với Ngày Thương binh liệt sĩ 27/07)

August is remembered for the success of the August Revolution, marked by the pivotal date of August 19th. (Tháng 8 ghi nhớ bởi ngày Cách mạng tháng tám thành công, 19/08)

– September is the month of independence, marked by Vietnam’s National Day on September 2nd. (Tháng 9 là tháng độc lập với Ngày Quốc khánh Việt Nam 02/09)

– October is a lovely month, marked by Vietnam Women’s Day on October 20th. (Tháng 10 là tháng dịu dàng với Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10)

– November is a month of gratitude, marked by Vietnam Teachers’ Day on November 20th. (Tháng 11 là tháng tri ân với Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11)

– December is the month of festivities, highlighted by Christmas Eve on December 24th. (Tháng 12 là tháng lễ hội với Ngày Giáng sinh 24/12)

Ghi nhớ bằng mẹo từ vựng:

Nếu bạn tinh ý, một số tháng trong năm có các cách viết gần giống nhau. Ta có thể sử dụng đặc điểm này để nhóm các tháng có chung cách viết, giúp ghi nhớ tốt hơn.

Ví dụ các tháng kết bằng đuôi “er”:

– September (tháng 9)

– October (tháng 10)

– November (tháng 11)

– December (tháng 12) 

 Ví dụ các tháng viết ngắn gọn:

– May (tháng 5)

– June (tháng 6)

– July (tháng 7)

Ghi nhớ bằng Flashcards (thẻ ghi nhớ có hình minh hoạ):

Mỗi tháng sẽ có một kiểu thời tiết đặc trưng hoặc một sự kiện nổi bật có thể được diễn tả bằng hình ảnh giúp người học liên tưởng dễ dàng hơn. Vậy nên bạn có thể hoàn toàn sử dụng Flashcards để ghi nhớ các tháng trong năm một cách dễ dàng.

Ví dụ như tháng 10 có lễ hội Halloween với biểu tượng bí ngô ma quái, tháng 6 đại diện cho kỳ nghỉ hè gắn liền với hình ảnh bãi biển và mặt trời chói chang. 

Đến ngay YOLA – Phương pháp I do – You do – We do chinh phục mọi band điểm

Giúp học viên gạt bỏ tâm lý ngại ngùng, sợ không được giáo viên giúp đỡ và thực hành đầy đủ bốn kỹ năng IELTS, YOLA và đội ngũ giáo viên IELTS chuyên môn cao mang đến phương pháp I do – We do – You do độc quyền với hiệu quả được kiểm chứng bởi 8000 học viên đạt chứng chỉ IELTS tại YOLA:

  1. Dẫn nhập (Lead in): Giáo viên tạo sự tò mò, hứng khởi bằng game, TED video cung cấp những kiến thức nền về nội dung, chủ đề bài học. 
  2. Cung cấp ngôn ngữ (Language Input): Giáo viên cung cấp, giải thích và minh họa cho học viên các từ vựng, ngữ pháp quan trọng cần thiết để làm bài tập.
  3. Làm mẫu (I Do): Học viên quan sát giáo viên làm mẫu minh họa từng bước chiến thuật làm bài hiệu quả nhất cho từng dạng câu hỏi.
  4. Huấn luyện (We Do): Giáo viên dùng các câu hỏi gợi mở để hướng dẫn học viên thực tập từng bước của chiến thuật, đảm bảo học viên thực hiện chính xác từng bước và không bỏ sót khâu nào khi làm bài tập thật.
  5. Thực tập (You Do): Học viên làm bài dưới áp lực thời gian và sửa bài giúp học viên rèn kỹ năng quản lý thời gian và hiểu rõ hơn mình làm tốt chỗ nào chưa tốt chỗ nào.
  6. Mở rộng (Expansion): Giáo viên tổ chức cho học viên thảo luận để mở rộng kiến thức và tư duy phản biện, có tác dụng tăng cường thêm kiến thức nền, hiểu sâu hơn chủ đề của bài làm.

Điểm mạnh của phương pháp này chính là giúp học viên có cơ hội thực hành và được sửa sai ngay tại lớp, đồng thời giáo viên quan sát được điểm mạnh, điểm yếu của học viên để có phương án cải thiện phù hợp cho từng kỹ năng trong IELTS.

Vận dụng đúng phương pháp, phối hợp với bộ giáo trình được biên soạn bởi chính các chuyên gia luyện thi IELTS giàu kinh nghiệm, mang đến cho học viên lộ trình học tập rõ ràng, tinh gọn và hiệu quả với cam kết tăng 0.5 – 1.0 band chỉ sau 1 khoá học (tương đương 66 giờ).

Điều làm nên thành công của hơn 8000 học viên đạt chứng chỉ IELTS tại YOLA có thể kể đến đội ngũ giảng viên YOLA trẻ có trình độ chuyên môn cao, đạt chuẩn quốc tế, tốt nghiệp đại học/thạc sĩ từ các trường đại học Mỹ, Anh, Úc. Tất cả thầy cô đều phải trải qua quá trình tuyển chọn gắt gao về năng lực ngoại ngữ thông qua các bài thi tiếng Anh quốc tế (IELTS >= 8.0/ TOEFL >=100) và được đào tạo theo chuẩn giảng dạy đồng nhất giữa các trung tâm. Các thầy cô YOLA từng có kinh nghiệm sinh sống, học tập, làm việc ở các nước tiên tiến sẽ truyền cảm hứng, động lực giúp cho học viên phấn đấu đạt mục tiêu.

Với tiêu chí “Không ai bị bỏ lại phía sau”, khoá luyện thi IELTS tại YOLA cùng phương pháp học tập tích cực, giúp học viên đạt được điểm số IELTS mong ước. Đăng ký ngay để nhận tư vấn lộ trình học cá nhân hoá miễn phí và các ưu đãi học phí hấp dẫn.

 

Đăng Ký Nhận Ngay Lộ Trình Cá Nhân Hóa Chương trình Tiếng Anh độ tuổi mầm non (3-6 tuổi) Tiếng Anh Thiếu Nhi (6-10 tuổi) Tiếng Anh Thiếu Niên (11-14 tuổi) Tiếng Anh Nền Tảng (từ 14 tuổi) Luyện Thi IELTS Luyện Thi SAT Trung tâm Yola gần bạn nhất Yola Đỗ Xuân Hợp, Q.9 Yola Hoàng Trọng Mậu, Q7 Yola Trần Não, Q2 Yola Cộng Hòa, Q. Tân Bình Yola Bình Tân, Q. Bình Tân Yola Lũy Bán Bích, Q. Tân Phú Yola Đặng Văn Bi, Q. Thủ Đức Yola Phan Văn Trị, Q. Gò Vấp Yola Điện Biên Phủ, Q. Bình Thạnh Yola Phan Xích Long, Q. Phú Nhuận Yola Cống Quỳnh, Q.1 Đăng ký ngay

“Sau khi xác thực, YOLA sẽ liên hệ quý khách để tư vấn chi tiết”

Xác thực mã OTP

Xác thực ngay

Sau khi xác thực, YOLA sẽ liên hệ quý khách để tư vấn chi tiết

Từ khóa » To Là Gì Trong Tiếng Anh