Bạn Có Biết Cách Dùng As If, As Though, Just As, While, As Soon As ...

I. Cách sử dụng:

✚ AS IF / AS THOUGH (như thể, dường như) đứng trước một mệnh đề chỉ một điều không có thật hoặc trái với thực tế.

Cấu trúc : S + V(past) + as if + S + V(past perfect)
  • He looked as if he hadn’t taken a bath for months. Anh ta trông có vẻ là đã không tắm mấy tháng nay rồi.
  • The child ate as though he had been hungry for a long time. Những đứa trẻ ăn như thể chúng bị bỏ đói trong một thời gian dài.
  • Tom looked tired as if he had worked very hard. (But he didn’t work hard). Tom trông rất mệt dường như là anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ.
Cấu trúc: S + V(present) + as if/ as though + S + V(Past simple/ Past Subjunctive)
  • He acts as though he was/ were rich. (But he is not rich). Anh ta hành động như thể là người giàu ( nhưng thật ra anh ta không giàu)
  • He behaves as though he owned the place. (But he doesn’t own it …) Anh ấy cư xử như thể là nơi đây thuộc về mình anh ta.
  • The old lady dresses as if it was/ were winter even in the summer. Quý bà ăn mặc cứ như thể là mùa đông. (But it is not winter) (nhưng giờ không phải mùa đông)

Lưu ý: Mệnh đề sau As if/As though không phải lúc nào cũng tuân theo quy luật trên. Trong một số trường hợp, nếu điều kiện trong câu là có thật hoặc theo quan niệm của người nói, người viết là có thật thì hai công thức trên không được sử dụng. Động từ ở mệnh đề sau chúng diễn biến bình thường theo mối quan hệ với động từ ở mệnh đề chính.

  • He looks as if he has finished the test. Anh ta trông như thể là đã hoàn thành bài kiểm tra.

✚ JUST AS: Dùng để nói về 2 hành động hoặc sự kiện ngắn mà đã xảy ra gần chính xác cùng thời điểm.

  • The bus pulled away from the bus stop just as I arrived!
  • It started to rain just as we left.

✚ WHILE: Dùng để diễn tả 2 hành động hoặc sự kiện dài mà đã đang xảy ra vào thời điểm cùng với nhau một cách chính xác.

  • While I was talking on the phone, they were calling for all passengers to board the bus to the beach.
  • There were lots of people trying to sell me things while I was waiting for the bus.

✚ AS SOON AS: Dùng để diễn tả 1 hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau 1 hành động khác trong quá khứ.

  • I called Mom as soon as I arrived to let her know that I was ok. (Tôi đã đến nơi. Tôi gọi điện cho mẹ ngay lập tức).

Chúng ta cũng sử dụng As soon as: để diễn tả 1 hành động mà sẽ được thực hiện ngay tức thì sau 1 hành động khác trong tương lai.

  • I’ll call you as soon as I get home. (Tôi sẽ về nhà. Tôi sẽ gọi bạn ngay lập tức).

✚ AS FAR AS/AS WELL AS: Có 2 nghĩ riêng biệt.

  • So sánh bằng của far well

– The school is as far as the bank (Trường thì xa bằng bưu điện)

– I speak English as well as you (Tôi nói tiếng Anh giỏi bằng bạn)

  • Cụm thành ngữ luôn đi liền nhau:

As far as: theo như

                                    As far as I know (Theo như tôi biết)

As well as: cũng như

I as well as you like it (Tôi cũng như bạn đếu thích nó)

✚ AS LONG AS: Miễn là, chỉ cần

Ex: You may have dessert so long as you eat all your vegetables.

✚ AS EARLY AS: Ngay từ

Ex: As early as the 20th century. Ngay từ thế kỷ 20

✚ AS GOOD AS: Hầu như

Ex: He is as good as dead. Anh ta gần như đã chết

Từ khóa » Cách Dùng Just Like