Bản đồ Các Quận TP.HCM Mới Nhất 2022 - Địa Ốc Thông Thái

Thành phố Hồ Chí Minh là 1 trong 5 thành phố trực thuộc Trung Ương của Việt Nam. Đây cũng là thành phố lớn nhất cả nước tính theo dân số và quy mô kinh tế. Bản đồ TP.HCM hay bản đồ Sài Gòn là một trong những nội dung được nhiều bạn đọc quan tâm, tuy nhiên các bản đồ được chia sẻ trên mạng thường có chất lượng kém, không có giá trị nhiều trong tra cứu. Trong bài viết này, Địa Ốc Thông Thái sẽ đem đến cho các bạn những file bản đồ thành phố Hồ Chí Minh mới nhất, chất lượng cao nhất, chính xác nhất từ bản đồ hành chính online, bản đồ quy hoạch giao thông, file bản đồ trực tuyến cho đến bản đồ in ấn…

Thông tin tổng quan:
Tên đơn vịTP Hồ Chí Minh
Khu vựcĐông Nam Bộ
Biệt danh

Hiện nay:

Sài ThànhThành phố mang tên Bác

Trước đây:

Hòn ngọc Viễn ĐôngParis phương Đông
Tên cũGia Định, Sài Gòn – Gia Định
Tên khácSài Gòn
Dân tộcKinh, Hoa, Khmer,...
Dân số9.456.700 người (2023)
Diện tích2.095,39 km²
Mật độ4.513 người/km²
GRDP1.621.191 tỉ đồng (65.5 tỉ USD)
GRDP đầu người107 triệu đồng (4.224 USD)
Mã địa lýVN-SG
Mã hành chính79
Mã bưu chính70xxxx-76xxxx
Mã điện thoại28
Biển số xe41, 50 → 59
Trụ sở UBND86 Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, Quận 1
Logo biểu trưnglogo TP Hồ Chí Minh
Chủ tịch UBNDPhan Văn Mãi
Chủ tịch HĐNDNguyễn Thị Lệ
Chủ tịch UBMTTQTrần Kim Yến
Chánh án TANDLê Thanh Phong
Viện trưởng VKSNDĐỗ Mạnh Bổng
Xem thêm: Đọ quy mô đô thị TP.HCM, Hà Nội và các thành phố lớn khác khi quan sát từ vệ tinh

Bản đồ hành chính TP Hồ Chí Minh online Google Map

Bản đồ ranh giới các quận TP.HCM Google Map

Bên dưới là bản đồ TP.HCM theo quận thể hiện đầy đủ 19 quận và 5 huyện của thành phố Hồ Chí Minh. Mỗi quận huyện được Địa Ốc Thông Thái phân biệt bằng 1 màu sắc riêng, ranh giới rõ ràng.

Bạn có thể nhấn vào để xem bản đồ hành chính Sài Gòn toàn màn hình.

Nguồn: Các nền bản đồ được lấy từ Open Street Map (OSM), Arcgisonline, Google Map, Wmflabs… Dữ liệu ranh giới hành chính được tổng hợp từ các nguồn Database of Global Administrative Areas, Global Map of Vietnam ©ISCGM, Ministry of Nutural Resources and Environment -Vietnam.

Dựa trên bản đồ TP.HCM ở trên, có thể thấy TP.HCM có thể chia thành 5 khu vực:

  • Khu vực trung tâm thành phố bao gồm Gia Định và Chợ Lớn ngày xưa: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Tân Phú, Tân Bình, Gò Vấp, Phú Nhuận, Bình Thạnh.
  • Khu Đông Sài Gòn: Quận 2, Quận 9, Quận Thủ Đức. Trong tương lai gần 3 quận này sẽ tái hợp để trở thành Thành Phố Thủ Đức.
  • Khu Tây Sài Gòn: Quận Bình Tân, 1 phần quận Bình Chánh.
  • Khu Nam Sài Gòn: Quận 7, huyện Nhà Bè, Bình Chánh, Cần Giờ.
  • Khu Bắc Sài Gòn: Quận 12, huyện Hóc Môn, Củ Chi.

Các bản đồ của Địa Ốc Thông Thái được xây dựng trên nền tảng bản đồ trực tuyến Google Map nên có thể zoom hết cỡ để nhìn rõ từng con đường của Sài Gòn và có thể chuyển đổi qua lại giữa chế độ Map hoặc Satellite. Không chỉ vậy, sơ đồ các quận ở tphcm này còn được tích hợp lớp màu nền để phân biệt ranh giới giữa các quận, huyện mà bản đồ của Google không có. Các bản đồ hành chính dùng trong in ấn cũng có màu nền để phân biệt các khu vực quận huyện, nhưng lại bị giới hạn kích thước và giới hạn ở độ thu phóng/ khả năng zoom cận cảnh.

[Panorama 360] Toàn cảnh TP. Hồ Chí Minh từ trên cao vào ban đêm

  • Xem thêm: Tuyển tập Panorama 360 độ toàn cảnh Tp.HCM từ trên cao.

File bản đồ TPHCM khổ lớn dùng cho in ấn

Bản đồ ranh giới các quận huyện TPHCM

  • Phân giải: 1349 x 1920 px
  • Tỷ lệ bản đồ: 1 : 400 000 (1 cm bằng 4 km thực địa)
  • Số liệu cập nhật trên bản đồ: năm 2004
  • Bao gồm đầy đủ chi tiết 24 quận huyện chứ không chỉ khu vực nội thành
  • Mỗi quận huyện có 1 màu riêng để dễ phân biệt và làm nổi bật ranh giới giữa các quận.
  • Nguồn: tracdiaviet.com
Bản đồ TP.HCM khổ lớn full HD
Bản đồ TP.HCM khổ lớn full HD

Bản đồ chi tiết các quận, huyện thuộc Hồ Chí Minh

Trước giờ mọi người đều biết TP.HCM có tất cả 24 quận huyện. Trong đó có 19 quận và 5 huyện. Tuy nhiên kể từ năm 2021, điều này không còn đúng nữa. Bởi vì kể từ tháng 12 năm 2020 thì TP HCM chỉ còn 22 đơn vị hành chính con mà thôi, trong đó bao gồm 1 thành phố (trong lòng thành phố), 16 quận và 5 huyện.

Thành phố Thủ Đức bắt đầu hoạt động từ ngày 1/3/20201. Đồng thời HĐND các quận 2, quận 9 và quận Thủ Đức cũng sẽ kết thúc nhiệm vụ tại thời điểm này. Để bám sát các thay đổi mới nhất, Địa Ốc Thông Thái đã bổ sung thêm bản đồ thành phổ Thủ Đức mới và đưa bản đồ các quận 2, 9, Thủ Đức vào danh sách bàn đồ nhũng đơn vị hành chính cũ.

Ở bên dưới, Địa Ốc Thông Thái sẽ mô tả sơ lược từng quận huyện kèm bản đồ chi tiết. Các bạn có thể nhấn vào các hình thu nhỏ để phóng lớn ảnh. Địa Ốc Thông Thái có các bài viết chi tiết bản đồ và quy hoạch riêng cho mỗi quận huyện, các bạn có thể tìm đọc ở bài viết tương ứng.

TP Thủ Đức

TP Thủ Đức có diện tích 211,56 km², với tổng dân số 1.207.795 người, mật độ dân số là 5.724 người/km².

Thành phố Thủ Đức hình thành từ sự sát nhập của 3 quận là quận 2, quận 9 và quận Thủ Đức. Lấy ý tưởng từ Phố Đông Thượng Hải, TP Thủ Đức ban đầu có tên gọi là “Thành phố phía Đông”, đến tháng 12 năm 2020 thì chính thức được thành lập với tên gọi như chúng ta đã biết.

Thành phố Thủ Đức có tất cả 34 phường.
  • An Khánh
  • An Lợi Đông
  • An Phú
  • Bình Chiểu
  • Bình Thọ
  • Bình Trưng Đông
  • Bình Trưng Tây
  • Cát Lái
  • Hiệp Bình Chánh
  • Hiệp Bình Phước
  • Hiệp Phú
  • Linh Chiểu
  • Linh Đông
  • Linh Tây
  • Linh Trung
  • Linh Xuân
  • Long Bình
  • Long Phước
  • Long Thạnh Mỹ
  • Long Trường
  • Phú Hữu
  • Phước Bình
  • Phước Long A
  • Phước Long B
  • Tam Bình
  • Tam Phú
  • Tân Phú
  • Tăng Nhơn Phú A
  • Tăng Nhơn Phú B
  • Thạnh Mỹ Lợi
  • Thảo Điền
  • Thủ Thiêm
  • Trường Thạnh
  • Trường Thọ
Bản đồ TP Thủ Đức.
Bản đồ TP Thủ Đức.

Quận 1

Quận 1 có diện tích 7,72 km², với tổng dân số 225.780 người, mật độ dân số là 29.246 người/km².

Quận 1 là quận trung tâm của TP.HCM. Phía Đông Quận 1 là sông Sài Gòn – đối diện bên kia sông là Quận 2. Quận 1 tiếp giáp với quận 3, quận 5. Quận 1 cũng giáp với Bình Thạnh – phân cách bởi rạch Thị Nghè (kênh Nhiêu Lộc), đồng thời cũng giáp với quận 4 – phân cách bởi Kinh Bến Nghé.

Đây là nơi tập trung nhiều trung tâm thương mại lớn, nhà hàng nổi tiếng, hotel sang chảnh, nhiều cao ốc văn phòng nhất. Quận 1 gắn với sự xa hoa và giàu có. Đây quả thực là nơi đáng sống nhất ở Sài Gòn

Quận 1 có tất cả 10 phường.
  • Bến Nghé
  • Bến Thành
  • Cầu Kho
  • Cầu Ông Lãnh
  • Cô Giang
  • Đa Kao
  • Nguyễn Cư Trinh
  • Nguyễn Thái Bình
  • Phạm Ngũ Lão
  • Tân Định
Bản đồ quận 1.
Bản đồ quận 1.

Quận 2 (cũ)

Quận 2 thành lập 6/1/1997, có diện tích 49,79 km², với tổng dân số 171.311 người, mật độ dân số là 3.441 người/km². Quận 2 giải thể 1/1/2021.

Quận 2 nằm sát sông Sài Gòn, đối diện với quận 1. Nhờ nhiều cầu và hầm được xây dựng mà kết nối từ quận 2 đến trung tâm TP và các quận trở nên thuận tiện hơn rất nhiều.

Mới ngày nào từng là một trong những quận nghèo nhất Sài Thành, ngày nay Q2 đã chuyển mình thành điểm nóng phát triển nhanh với giá BĐS liên tục tăng chóng mặt. Quận 2 nổi tiếng với khu Thủ Thiêm, khu Thảo Điền nhiều biệt thự đẹp nhưng hay ngập. Quận 2 có cảng Cát Lái lớn nhất cả nước và là TOP 25 cảng container có sản lượng thông qua lớn nhất trên thế giới.

Bản đồ quận 2.
Bản đồ quận 2.
Bản đồ quận 2 (Kích thước lớn).
Bản đồ quận 2 (Kích thước lớn).

Quận 3

Quận 3 thành lập 27/5/1959, có diện tích 4,92 km², với tổng dân số 220.375 người, mật độ dân số là 44.791 người/km².

Quận 3 nằm giáp ranh với Quận 1 nhưng không náo nhiệt, ồn ã như Quận 1. Quận 3 cũng là nơi tập trung nhiều văn phòng, công ty công sở. Đường sá tại Quận 3 đa phần là đường 1 chiều với thiết kế bàn cờ rất dễ gây bối rối nếu bạn mới tới Sài Gòn lần đầu.

Nhìn trên bản đồ, có thể nhận thấy có khá nhiều đại sứ quán các nước đặt tại quận 3. Cuộc sống của cư dân tại Q.3 cũng rất hiện đại. Quận 3 nổi tiếng với ga Sài Gòn, cư xá Đô Thành, Hồ Con Rùa, kho đạn Nguyễn Đình Chiểu.

Quận 3 có tất cả 12 phường.
  • Phường 1
  • Phường 2
  • Phường 3
  • Phường 4
  • Phường 5
  • Phường 9
  • Phường 10
  • Phường 11
  • Phường 12
  • Phường 13
  • Phường 14
  • Võ Thị Sáu
Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
  • Phường 6
  • Phường 7
  • Phường 8
Bản đồ quận 3.
Bản đồ quận 3.

Quận 4

Quận 4 thành lập 1933, có diện tích 4,18 km², với tổng dân số 199.329 người, mật độ dân số là 47.686 người/km².

Quận 4 là quận nhỏ nhất Sài Gòn với diện tích vỏn vẹn tầm 4km vuông được bao bọc hoàn toàn bởi kênh rạch sông ngòi. Chính vì vậy quận 4 có rất nhiều cây cầu để kết nối giao thông tới các quận xung quanh.

Quận 4 không có đường một chiều như quận 3 nhưng có những con đường xe lớn vào là không quay đầu ra được. Quận 4 có 15 phường từ 1 đến 18 nhưng lại thiếu đi phường 7, 11, 17. Trước đó, quận 4 từng chỉ có 5 phường là Vĩnh Hội, Lý Nhơn, Cây Bàng, Xóm Chiếu, Khánh Hội.

Quận 4 tuy nhỏ nhưng một thời từng là vùng “đất dữ” của giang hồ mà hễ nhắc đến thì người Sài Gòn ai cũng kiêng sợ đôi ba phần. “Nhất quận 4, nhì quận 8” là câu ví von về mức độ phức tạp lẫn giang hồ của hai khu vực này ở Sài Gòn trước kia. Trong đó, Q.4 vốn ngay cảng, nhà ổ chuột trên kênh rạch nhiều, hẻm sâu tự phát… thu hút dân lao động nghèo tứ xứ đổ về kiếm sống… trở thành nơi quy tụ của các đại ca, băng nhóm giang hồ khiến dần dà mang tiếng đất dữ của Sài Gòn. Nhà của Năm Cam hồi xưa nằm ở hẻm 148 đường Tôn Đản cũng thuộc quận 4.

Quận 4 hiện nay đã “hiền” hơn xưa rất nhiều. Nơi đây thu hút nhiều dân cư đến sinh sống cùng với nhiều toà nhà chung cư căn hộ cao cấp mọc lên. Với ưu thế gần quận 1 và quận 7, Quận 4 ngày càng trở nên đáng sống. Năm 2019, Quận 4 đã vượt qua quận 10 và quận 11 trở thành quận có mật độ dân cư cao nhất TP.HCM. Ngoài ra, quận 4 còn nổi tiếng với khu ẩm thực đường phố giá rẻ, phục vụ nhiều món ăn đường phố ở Sài Gòn.

Quận 4 có tất cả 13 phường.
  • Phường 1
  • Phường 2
  • Phường 3
  • Phường 4
  • Phường 6
  • Phường 8
  • Phường 9
  • Phường 10
  • Phường 13
  • Phường 14
  • Phường 15
  • Phường 16
  • Phường 18
Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
  • Phường 5
  • Phường 12
Bản đồ quận 4.
Bản đồ quận 4.
Bản đồ quận 4 (Kích thước lớn).
Bản đồ quận 4 (Kích thước lớn).

Quận 5

Quận 5 thành lập 27/5/1959, có diện tích 4,27 km², với tổng dân số 159.073 người, mật độ dân số là 37.254 người/km².

Quận 5 nằm ở trung tâm TP, tiếp giáp với các quận 1, quận 10, quận 11 và quận 6. Quận 5 là nơi tập trung sinh sống của người Hoa tại Sài Gòn.

Quận 5 nổi tiếng với đồ ăn ngon với câu nói quen thuộc “Ăn quận 5, nằm quận 3, xa hoa quận 1”. Quận 5 cũng có nhiều bệnh viện chuyên khoa lớn nhất khu vực phía Nam như Chợ Rẫy, Chấn thương chỉnh hình, bệnh viện Nhiệt Đới… vì thế, tiếng còi xe cấp cứu gắn liền với đời sống của người dân ở khu vực nơi đây.

Quận 5 có tất cả 14 phường.
  • Phường 1
  • Phường 2
  • Phường 3
  • Phường 4
  • Phường 5
  • Phường 6
  • Phường 7
  • Phường 8
  • Phường 9
  • Phường 10
  • Phường 11
  • Phường 12
  • Phường 13
  • Phường 14
Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
  • Phường 15
Bản đồ quận 5.
Bản đồ quận 5.
Bản đồ quận 5 (Kích thước lớn).
Bản đồ quận 5 (Kích thước lớn).

Quận 6

Quận 6 thành lập 27/5/1959, có diện tích 7,14 km², với tổng dân số 233.561 người, mật độ dân số là 32.712 người/km².

Quận 6 giáp ranh với quận 5, quận 8, quận 11, quận Tân Phú và Bình Tân. Quận 6 là nơi tập trung người Hoa đông nhất trong 24 quận huyện của TP.HCM.

Quận 6 nổi tiếng với Chợ Lớn, công viên Phú Lâm, chùa Giác Hải, chùa Kiển Phước. Kinh tế tại Quận 6 chủ yếu phát triển theo hướng thương mại, dịch vụ với chợ đầu mối Bình Tây là một trong những trung tâm buôn bán lớn của cả nước.

Người Sài Gòn có câu “Hong Kong bên hông Chợ Lớn” ý chỉ khu vực người hoa sinh sống nhiều nhất ở thành phố nằm bên cạnh chợ Lớn quận 5. Chợ Lớn nằm ở quận 5, nhưng khu người Hoa sống năm ven kênh Tẻ trải dài từ quận 5 sang quận 6. Nếu đi bát phố ở quận 6, khu vực kênh Tẻ, bạn sẽ nhận ra một góc rất khác, một mảng màu rất riêng của Sài Gòn ở đây. Bắt đầu từ chợ Lớn đến hết khu sinh sống của người Hoa là những gam màu sắc trung hoa cổ kính đặc trưng, bạn có thể đi dạo ngắm cảnh, chụp ảnh và mua một số vật dụng truyền thống của người Hoa ở đây.

Quận 6 có tất cả 14 phường.
  • Phường 1
  • Phường 2
  • Phường 3
  • Phường 4
  • Phường 5
  • Phường 6
  • Phường 7
  • Phường 8
  • Phường 9
  • Phường 10
  • Phường 11
  • Phường 12
  • Phường 13
  • Phường 14
Bản đồ quận 6.
Bản đồ quận 6.
Bản đồ quận 6 (Kích thước lớn).
Bản đồ quận 6 (Kích thước lớn).

Quận 7

Quận 7 thành lập 1/4/1997, có diện tích 35,69 km², với tổng dân số 360.155 người, mật độ dân số là 10.091 người/km².

Quận 7 là một quận nằm ở phía nam TP.HCM. Quận được thành lập năm 1997 từ 5 xã phía Bắc và một thị trấn cũ của huyện Nhà Bè. Tuy sinh sau đẻ muộn nhưng là quận làm lu mờ bà con nông thôn Nhà Bè.

Quận 7 nổi tiếng với khu đô thị Phú Mỹ Hưng là nơi tập trung sinh sống của những người có thu nhập cao và người nước ngoài – đa phần là Hàn Quốc.

Quận 7 nổi tiếng với khu chế xuất Tân Thuận, công viên giải trí Wonderland, Crescent Mall, Vivo City, Panorama, Hồ Bán Nguyệt, Cầu Ánh Sao … và khu đô thị Phú Mỹ Hưng. Phú Mỹ Hưng trước đây khu vực đồng hoang hiu quạnh nhưng giờ đây đã trở thành một khu đô thị kiểu mẫu mang tầm cỡ quốc tế. Khác với quận 1 là trung tâm gắn liền với lịch sử, khu đô thị Phú Mỹ Hưng được xây dựng gắn liền với khái niệm hiện đại.

Quận 7 có tất cả 10 phường.
  • Bình Thuận
  • Phú Mỹ
  • Phú Thuận
  • Tân Hưng
  • Tân Kiểng
  • Tân Phong
  • Tân Phú
  • Tân Quy
  • Tân Thuận Đông
  • Tân Thuận Tây
Bản đồ quận 7.
Bản đồ quận 7.

Quận 8

Quận 8 có diện tích 19,11 km², với tổng dân số 424.667 người, mật độ dân số là 22.222 người/km².

Quận 8 nằm về phía nam khu vực nội thành của TP.HCM, địa bàn quận nằm trải dài theo kênh Tàu Hủ và kênh Đôi, bị chia cắt bởi một hệ thống kênh rạch chằng chịt. Quận 8 ngày nay bao gồm quận 7 và quận 8 cũ trước năm 1976. Năm 1976 thành phố Sài Gòn – Gia Định được sắp xếp lại và đổi tên thành TP. Hồ Chí Minh và theo đó quận Bảy và quận Tám cũ hợp nhất lại thành quận 8 trực thuộc TP.HCM cho đến ngày nay.

Quận 8 có hình dáng thon dài theo hướng Đông Bắc-Tây Nam và bị chia cắt mạnh bởi một hệ thống kênh rạch chằng chịt. Quận 8 đa phần là dân lao động có mức thu nhập phổ thông, nên hàng quán hay chợ búa ở đây bán buôn cũng bình dân và giá phải chăng. Quận 8 được ưu ái có cái bến xe riêng, đi đủ các hướng từ miền Đông cho đến miền Tây, từ Long An cho đến Bình Chánh. Ngoài ra quận 8 còn cho chợ Bình Điền là chợ đầu mối nông sản được coi là lớn nhất Việt Nam, có hoạt động sầm uất nhất từ đêm cho tới sáng.

Quận 8 có tất cả 16 phường.
  • Phường 1
  • Phường 2
  • Phường 3
  • Phường 4
  • Phường 5
  • Phường 6
  • Phường 7
  • Phường 8
  • Phường 9
  • Phường 10
  • Phường 11
  • Phường 12
  • Phường 13
  • Phường 14
  • Phường 15
  • Phường 16
Bản đồ quận 8.
Bản đồ quận 8.

Quận 9 (cũ)

Quận 9 thành lập 6/1/1997, có diện tích 113,97 km², với tổng dân số 310.107 người, mật độ dân số là 2.721 người/km². Quận 9 giải thể 1/1/2021.

Quận 9 nằm ở phía đông tp.hcm tiếp giáp với sông Đồng Nai. Quận 9 nằm khá xa trung tâm và có tựa như vùng quê yên bình giữa Sài Gòn.

Quận 9 nổi tiếng có KDL Suối Tiên, khu công nghệ cao với các tập đoàn lớn như Intel, Samsung. Gần đây Quận 9 được chú trọng đầu tư phát triển hạ tầng, có thể kể đến tuyến Metro Bến Thành – Suối Tiên, bến xe Miền Đông mới, bệnh viện Ung Bướu 2, đại học Fullbright, siêu thị Aeon Mall, đường vành đai 3, siêu dự án Vinhomes Grand Park….

Bản đồ quận 9.
Bản đồ quận 9.
Bản đồ quận 9 (Kích thước lớn).
Bản đồ quận 9 (Kích thước lớn).

Quận 10

Quận 10 thành lập 1/7/1969, có diện tích 5,72 km², với tổng dân số 234.819 người, mật độ dân số là 36.690 người/km².

Quận 10 là một quận trung tâm của TP.HCM giáp ranh với quận 3, quận 5 quận 11 và quận Tân Bình.

Quận 10 xưa kia thời nhà Nguyễn là khu vực hoang vu nằm giữa Sài Gòn và Chợ Lớn. Ngày nay quận 10 là 1 quận đông đúc, nổi tiếng với nhiều khu ăn chơi cho giới trẻ như cà phê DJ, bar, pub, massage, karaoke. Trại giam Chí Hoà khét tiếng một thời toạ lạc ở ngay trung tâm quận 10.

Quận 10 có tất cả 14 phường.
  • Phường 1
  • Phường 2
  • Phường 4
  • Phường 5
  • Phường 6
  • Phường 7
  • Phường 8
  • Phường 9
  • Phường 10
  • Phường 11
  • Phường 12
  • Phường 13
  • Phường 14
  • Phường 15
Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
  • Phường 3
Bản đồ quận 10.
Bản đồ quận 10.
Bản đồ quận 10 (Kích thước lớn).
Bản đồ quận 10 (Kích thước lớn).

Quận 11

Quận 11 thành lập 1969, có diện tích 5,14 km², với tổng dân số 209.867 người, mật độ dân số là 40.830 người/km².

Quận 11 là một quận nội thành của TP.HCM. Quận 11 nằm sát bên quận 10 nhưng xa trung tâm (quận 1) hơn một chút.

Quận 11 nổi tiếng với khu du lịch Đầm Sen và trường đua Phú Thọ. Quận 11 cũng là một quận sầm uất và dân cư đông đúc không thua gì quận 10.

Quận 11 có tất cả 16 phường.
  • Phường 1
  • Phường 2
  • Phường 3
  • Phường 4
  • Phường 5
  • Phường 6
  • Phường 7
  • Phường 8
  • Phường 9
  • Phường 10
  • Phường 11
  • Phường 12
  • Phường 13
  • Phường 14
  • Phường 15
  • Phường 16
Bản đồ quận 11.
Bản đồ quận 11.
Bản đồ quận 11 (Kích thước lớn).
Bản đồ quận 11 (Kích thước lớn).

Quận 12

Quận 12 thành lập 1997, có diện tích 52,74 km², với tổng dân số 644.146 người, mật độ dân số là 12.213 người/km².

Quận 12 nằm về phía Bắc thành phố và khá xa trung tâm.

Quận 12 có nhiều đường lớn đi qua như quốc lộ 1, quốc lộ 22 và nhiều tỉnh lộ khác. Tiếng xe tải, xe ben, xe container là âm thanh quen thuộc tại quận 12.

Quận 12 có tất cả 11 phường.
  • An Phú Đông
  • Đông Hưng Thuận
  • Hiệp Thành
  • Tân Chánh Hiệp
  • Tân Hưng Thuận
  • Tân Thới Hiệp
  • Tân Thới Nhất
  • Thạnh Lộc
  • Thạnh Xuân
  • Thới An
  • Trung Mỹ Tây
Bản đồ quận 12.
Bản đồ quận 12.
Bản đồ quận 12 (Kích thước lớn).
Bản đồ quận 12 (Kích thước lớn).

Quận Bình Tân

Quận Bình Tân thành lập 2003, có diện tích 52,02 km², với tổng dân số 822.173 người, mật độ dân số là 15.804 người/km².

Quận Bình Tân nằm ở phía Tây thành phố. Quận Bình Tân có cơ sở hạ tầng tốt và dân cư khá đông đúc.

Quận Bình Tân nổi tiếng với Aeon Mall Bình Tân là trung tâm mua sắm Nhật Bản đầu tiên tại Việt Nam và nghĩa trang Bình Hưng Hoà là nghĩa trang lớn nhất TP.HCM.

Quận Bình Tân có tất cả 10 phường.
  • An Lạc
  • An Lạc A
  • Bình Hưng Hòa
  • Bình Hưng Hòa A
  • Bình Hưng Hòa B
  • Bình Trị Đông
  • Bình Trị Đông A
  • Bình Trị Đông B
  • Tân Tạo
  • Tân Tạo A
Bản đồ quận Bình Tân.
Bản đồ quận Bình Tân.
Bản đồ quận Bình Tân (Kích thước lớn).
Bản đồ quận Bình Tân (Kích thước lớn).

Quận Bình Thạnh

Quận Bình Thạnh thành lập 6/1976, có diện tích 20,78 km², với tổng dân số 552.164 người, mật độ dân số là 26.571 người/km².

Quận Bình Thạnh là một quận khá rộng và giáp với quận 1. Quận Bình Thạnh cũng giáp với sông Sài Gòn. Trên địa bàn quận còn có nhiều kênh rạch lớn nhỏ khác nhau.

Quận Bình Thạnh nổi tiếng với bến xe miền đông và khu đô thị Vinhomes Central Park với toà nhà Landmark 81 cao nhất Việt Nam.

Bình Thạnh là nơi chứa nhiều mảng đối lập trong cùng một quận:

  • Nơi lộng lẫy nhất là Vinhomes Tân Cảng với nơi ‘đồng quê’ nhất là Thanh Đa
  • Nơi đường xá rộng rãi thẳng tắp nhất là Điện Biên Phủ, Phạm Văn Đồng với nơi đi 20m thì có một cái hẻm cắt ngang là Bùi Đình Túy, Nguyễn Văn Đậu.
  • Mát mẻ view đẹp như cầu Thủ Thiêm với nơi hôi thúi xấu xí như rạch Văn Thánh.
  • Nơi cao nhất Việt Nam là tòa Landmark81 với nơi ngập sâu nhất Sài Gòn là Nguyễn Hữu Cảnh.
Quận Bình Thạnh có tất cả 20 phường.
  • Phường 1
  • Phường 2
  • Phường 3
  • Phường 5
  • Phường 6
  • Phường 7
  • Phường 11
  • Phường 12
  • Phường 13
  • Phường 14
  • Phường 15
  • Phường 17
  • Phường 19
  • Phường 21
  • Phường 22
  • Phường 24
  • Phường 25
  • Phường 26
  • Phường 27
  • Phường 28
Bản đồ quận Bình Thạnh.
Bản đồ quận Bình Thạnh.
Bản đồ quận Bình Thạnh (Kích thước lớn).
Bản đồ quận Bình Thạnh (Kích thước lớn).

Quận Gò Vấp

Quận Gò Vấp thành lập 1976, có diện tích 19,73 km², với tổng dân số 676.899 người, mật độ dân số là 34.308 người/km².

Quận Gò Vấp nằm ở phía Đông và Bắc của sân bay Tân Sơn Nhất. Quận không nằm ở gần trung tâm cho lắm nhưng cũng không phải là quá xa. Do nền đất cao nên quận Gò Vấp rất ít ngập khi trời mưa. Quận Gò Vấp là một quận khá rộng với dân cư đông đúc bậc nhất Sài Gòn.

Vì nằm gần sân bay nên nhà cửa ở đây không được xây cao, đa phần là nhà thấp tầng. Nhiều khu vực của Gò Vấp nằm trên đường máy bay hạ cánh nên ở đây có đặc sản là cà phê ngắm máy bay và tiếng máy bay cứ 5 phút hạ cánh một lần.

Quận Gò Vấp có tất cả 16 phường.
  • Phường 1
  • Phường 3
  • Phường 4
  • Phường 5
  • Phường 6
  • Phường 7
  • Phường 8
  • Phường 9
  • Phường 10
  • Phường 11
  • Phường 12
  • Phường 13
  • Phường 14
  • Phường 15
  • Phường 16
  • Phường 17
Bản đồ quận Gò Vấp.
Bản đồ quận Gò Vấp.
Bản đồ quận Gò Vấp (Kích thước lớn).
Bản đồ quận Gò Vấp (Kích thước lớn).

Quận Phú Nhuận

Quận Phú Nhuận thành lập 2/7/1976, có diện tích 4,86 km², với tổng dân số 163.961 người, mật độ dân số là 33.737 người/km².

Quận Phú Nhuận là một quận nhỏ nằm ở rất gần trung tâm. Quận Phú Nhuận có cơ sở hạ tầng phát triển và là một nơi rất đáng sống bởi từ Phú Nhuận đi đâu cũng gần.

Nhiều trục đường chính ở Phú Nhuận giao cắt với đường xe lửa thành ra tiếng còi tàu và tiếng xe lửa trở thành đặc sản ở đây mỗi khi tàu đi cắt ngang qua. Quận Phú Nhuận nổi tiếng với con đường Phan Xích Long với nhiều quán ăn, quán café, nhà nghỉ, khách sạn – cung đường này hay được cộng đồng mạng gọi với cái tên là San Francislong.

Quận Phú Nhuận có tất cả 13 phường.
  • Phường 1
  • Phường 2
  • Phường 3
  • Phường 4
  • Phường 5
  • Phường 7
  • Phường 8
  • Phường 9
  • Phường 10
  • Phường 11
  • Phường 13
  • Phường 15
  • Phường 17
Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
  • Phường 12
  • Phường 14
Bản đồ quận Phú Nhuận.
Bản đồ quận Phú Nhuận.

Quận Tân Bình

Quận Tân Bình có diện tích 22,43 km², với tổng dân số 474.792 người, mật độ dân số là 21.168 người/km².

Xa hơn Phú Nhuận một chút về phía Bắc là quận Tân Bình. Quận được thành lập năm 1976 trên cơ sở sáp nhập hai quận Tân Sơn Hòa và Tân Sơn Nhì.

Quận Tân Bình thì có sân bay Tân Sơn Nhất, dù sát cạnh sân bay nhưng dân cư rất đông đúc và nhộn nhịp.

Quận Tân Bình có tất cả 15 phường.
  • Phường 1
  • Phường 2
  • Phường 3
  • Phường 4
  • Phường 5
  • Phường 6
  • Phường 7
  • Phường 8
  • Phường 9
  • Phường 10
  • Phường 11
  • Phường 12
  • Phường 13
  • Phường 14
  • Phường 15
Bản đồ quận Tân Bình.
Bản đồ quận Tân Bình.
Bản đồ quận Tân Bình (Kích thước lớn).
Bản đồ quận Tân Bình (Kích thước lớn).

Quận Tân Phú

Quận Tân Phú thành lập 2003, có diện tích 15,97 km², với tổng dân số 485.348 người, mật độ dân số là 30.391 người/km².

Quận Tân Phú nằm ở phía Tây thành phố. Quận mới được thành lập năm 2003 – tách từ quận Tân Bình.

Một số nơi của quận Tân Phú nằm trên đường máy bay cất cánh nên có thể nói tiếng động cơ máy bay là đặc sản ở đây.

Quận Tân Phú có tất cả 11 phường.
  • Hiệp Tân
  • Hoà Thạnh
  • Phú Thạnh
  • Phú Thọ Hòa
  • Phú Trung
  • Sơn Kỳ
  • Tân Quý
  • Tân Sơn Nhì
  • Tân Thành
  • Tân Thới Hòa
  • Tây Thạnh
Bản đồ quận Tân Phú.
Bản đồ quận Tân Phú.
Bản đồ quận Tân Phú (Kích thước lớn).
Bản đồ quận Tân Phú (Kích thước lớn).

Quận Thủ Đức (cũ)

Quận Thủ Đức thành lập 6/1/1997, có diện tích 47,80 km², với tổng dân số 532.377 người, mật độ dân số là 11.138 người/km². Quận Thủ Đức giải thể 1/1/2021.

Quận Thủ Đức nằm ở phía Đông Bắc TP.HCM. Quận Thủ Đức cùng với quận 2, quận 9 là bộ 3 quận nằm ở khu Đông Sài Gòn sau khi chia tách thành 3 quận khác nhau vào năm 1997 thì đã tái nhập vào cuối năm 2020 để thành lập TP. Thủ Đức.

Quận Thủ Đức nổi tiếng với làng đại học và là nơi tập trung nhiều sinh viên sinh sống. Quận Thủ Đức có nhịp sống khá tách biệt với các quận ở trong trung tâm và có chi phí ăn uống sinh hoạt khá rẻ so với các quận khác.

Bản đồ quận Thủ Đức.
Bản đồ quận Thủ Đức.
Bản đồ quận Thủ Đức (Kích thước lớn).
Bản đồ quận Thủ Đức (Kích thước lớn).

Huyện Bình Chánh

Huyện Bình Chánh có diện tích 252,56 km², với tổng dân số 744.508 người, mật độ dân số là 2.954 người/km².

Huyện Bình Chánh nằm ở phía Tây và Nam TP.HCM. Khoảng cách giữa Bình Chánh với miền Tây mong manh lắm. Sai 1 ly, đi Long An. Bởi Long An sát ngay Bình Chánh. Bình Chánh thì rộng lắm, diện tích bằng 6 quận trung tâm cộng lại.

Cơ sở hạ tầng của Bình Chánh còn hạn chế nhưng còn rất nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai. Bình Chánh nổi tiếng có bãi rác Đa Phước với mùi hôi thối lan khắp nơi, tới tận khu Phú Mỹ Hưng gây ầm ĩ trên báo chí một thời.

Huyện Bình Chánh có 16 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 15 xã.
  • Thị trấn Tân Túc (huyện lỵ)
  • Xã An Phú Tây
  • Xã Bình Chánh
  • Xã Bình Hưng
  • Xã Bình Lợi
  • Xã Đa Phước
  • Xã Hưng Long
  • Xã Lê Minh Xuân
  • Xã Phạm Văn Hai
  • Xã Phong Phú
  • Xã Quy Đức
  • Xã Tân Kiên
  • Xã Tân Nhựt
  • Xã Tân Quý Tây
  • Xã Vĩnh Lộc A
  • Xã Vĩnh Lộc B
Bản đồ huyện Bình Chánh.
Bản đồ huyện Bình Chánh.
Bản đồ huyện Bình Chánh (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Bình Chánh (Kích thước lớn).

Huyện Cần Giờ

Huyện Cần Giờ thành lập 1991, có diện tích 704,45 km², với tổng dân số 71.526 người, mật độ dân số là 102 người/km².

Huyện Cần Giờ nằm ở phía Nam, được sáp nhật về TP.HCM vào năm 1978. Với hơn 7000 km vuông, Cần Giờ rộng bằng gấp đôi các quận nội thành cộng lại. Cần Giờ là địa phương duy nhất giáp biển của TP.HCM.

Phần lớn diện tích của Cần Giờ là rừng ngập mặn. Đây là khu dự trữ sinh quyển được UNESCO công nhận với hệ động thực vật đa dạng độc đáo điển hình của vùng ngập mặn. Dân cư Cần Giờ tập trung phần lớn ở phía cực Nam giáp biển, so với Vũng Tau thì ăn uống hải sản ở Cần Giờ rất ngon và rẻ hơn nhiều.

Huyện Cần Giờ có 7 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 6 xã.
  • Thị trấn Cần Thạnh (huyện lỵ)
  • Xã An Thới Đông
  • Xã Bình Khánh
  • Xã Long Hòa
  • Xã Lý Nhơn
  • Xã Tam Thôn Hiệp
  • Xã Thạnh An
Bản đồ huyện Cần Giờ.
Bản đồ huyện Cần Giờ.

Huyện Củ Chi

Huyện Củ Chi có diện tích 434,77 km², với tổng dân số 487.047 người, mật độ dân số là 1.122 người/km².

Huyện Củ Chi nằm ở phía Tây Bắc TP.HCM. Sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 quận Củ Chi của tỉnh Hậu Nghĩa hợp với quận Phú Hòa, tỉnh Bình Dương thành huyện Củ Chi, thuộc TP Hồ Chí Minh.

Vùng đất Củ Chi phát triển về cả nông nghiệp, công nghiệp và du lịch. Huyện có Đường Xuyên Á nối với Campuchia qua Cửa khẩu kinh tế Mộc Bài của tỉnh Tây Ninh nên giao thương phát triển. Củ Chi nổi tiếng với khu du lịch Địa Đạo Củ Chi.

Huyện Củ Chi có 21 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 20 xã.
  • Thị trấn Củ Chi (huyện lỵ)
  • Xã An Nhơn Tây
  • Xã An Phú
  • Xã Bình Mỹ
  • Xã Hòa Phú
  • Xã Nhuận Đức
  • Xã Phạm Văn Cội
  • Xã Phú Hòa Đông
  • Xã Phú Mỹ Hưng
  • Xã Phước Hiệp
  • Xã Phước Thạnh
  • Xã Phước Vĩnh An
  • Xã Tân An Hội
  • Xã Tân Phú Trung
  • Xã Tân Thạnh Đông
  • Xã Tân Thạnh Tây
  • Xã Tân Thông Hội
  • Xã Thái Mỹ
  • Xã Trung An
  • Xã Trung Lập Hạ
  • Xã Trung Lập Thượng
Bản đồ huyện Củ Chi.
Bản đồ huyện Củ Chi.
Bản đồ huyện Củ Chi (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Củ Chi (Kích thước lớn).

Huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn có diện tích 109,17 km², với tổng dân số 542.243 người, mật độ dân số là 4.967 người/km².

Huyện Hóc Môn nằm ở phía Tây Bắc TP.HCM. Đi qua Hóc Môn thì mới tới được Củ Chi.

Hóc Môn có nhiều đường quốc lộ, vành đai, tỉnh lộ đi qua cùng nhiều kênh rạch nên giao thông thuận lợi. Huyện Hóc Môn nổi tiếng có chùa Hoằng Pháp

Huyện Hóc Môn có 12 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 11 xã.
  • Thị trấn Hóc Môn (huyện lỵ)
  • Xã Bà Điểm
  • Xã Đông Thạnh
  • Xã Nhị Bình
  • Xã Tân Hiệp
  • Xã Tân Thới Nhì
  • Xã Tân Xuân
  • Xã Thới Tam Thôn
  • Xã Trung Chánh
  • Xã Xuân Thới Đông
  • Xã Xuân Thới Sơn
  • Xã Xuân Thới Thượng
Bản đồ huyện Hóc Môn.
Bản đồ huyện Hóc Môn.

Huyện Nhà Bè

Huyện Nhà Bè nằm ở phía nam thành phố. Muốn đi Cần Giờ thì phải đi hết Nhà Bè rồi qua phà mới tới được Cần Giờ. Nhìn trên bản đồ có thể thấy huyện Nhà Bè nằm án ngữ trên đoạn đường thủy huyết mạch từ Biển Đông vào nội thành của TP.HCM, tiếp giáp với rừng Sác.

Với tiềm năng lên quận nên có rất nhiều dự án bất động sản và khu đô thị đổ bộ Nhà Bè trong thời gian gần đây. Tuy nhiên nhược điểm của Nhà Bè là dễ ngập nước khi mưa lớn hay triều cường lên.

Huyện Nhà Bè có diện tích 100,43 km², với tổng dân số 206.837 người, mật độ dân số là 2.060 người/km².

Huyện Nhà Bè có 7 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 6 xã, 1 thị trấn, 6 xã.
  • Xã Phú Xuân (huyện lỵ)
  • Thị trấn Nhà Bè
  • Xã Hiệp Phước
  • Xã Long Thới
  • Xã Nhơn Đức
  • Xã Phước Kiển
  • Xã Phước Lộc
Bản đồ huyện Nhà Bè.
Bản đồ huyện Nhà Bè.
Bản đồ huyện Nhà Bè (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Nhà Bè (Kích thước lớn).

Vị trí địa lý TP.HCM trên bản đồ Việt Nam

Bản đồ vị trí thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ vị trí TP.HCM

TP.HCM nhìn từ vệ tinh

Bản đồ vệ tinh Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ TP.HCM từ vệ tinh

Fun Facts về các Quận – Huyện tại TP.HCM

  • Quận có diện tích nhỏ nhất: Quận 4 chỉ 4,18 km², kế đến là Quận 5 với 4,27 km² và Quận Phú Nhuận với 4,88 km²
  • Quận có diện tích lớn nhất: Quận 12 với 52,74km² kế đến là quận Bình Tân với 52.02 km và quận 7 với 35.69 km².
  • Diện tích lớn nhất trong tất cả các quận huyện: huyện Cần Giờ – 704,45km² Chỉ tính riêng diện tích của huyện Cần Giờ gần gấp đôi diện tích của 19 quận nội thành Sài Gòn cộng lại (494,01 km²). Thành phố Thủ Đức (gộp của 3 quận là quận 2, quận 9, quận Thủ Đức trước đây) có diện tích lớn thứ 4 với 211.56 km² sau các huyện Cần Giờ, Củ Chi và Bình Chánh.
  • Đông dân nhất là thành phố Thủ Đức mới thành lập với tổng dân số 1.013.795 người, kế đến là quận Bình Tân với 784.000 người, và huyện Bình Chánh với 705.000 người. Như vậy so với năm 2017 thì dân số huyện Bình Chánh đã chính thức vượt qua số dân của quận Gò Vấp.
  • Quận ít dân nhất: Quận 1 với 142.000 người, kế đến là Quận 5 với 159.000 người và Quận Phú Nhuận với 163.000 người.
  • Ít dân nhất trong các quận huyện: huyện Cần Giờ với 71.000 người.
  • Quận có mật độ dân số cao nhất: Quận 4 đã vượt qua quận 11 để trở thành quận có mật độ dân số cao nhất với 41.866 người/km² tiếp đến là Quận 10 với 40.909 người/km². Quận 11 rớt xuống vị trí thứ 3 với 40.661 người/km².
  • Quận có mật độ dân số thấp nhất: Quận 7 với 10.087 người/km², kế đến là quận 12 với 11.756 người/km² và quận Bình Tân với 15.071 người/km².
  • Thành phố mới Thủ Đức với mật độ dân số chỉ 4.792 người/km² chưa bằng một nửa so với quận 7 và hiện tại thấp hơn cả huyện Hóc Môn. Điều này cho thấy tiềm năng dịch chuyển dân số về thành phố mới Thủ Đức sau này sẽ rất đáng kể khi khu này được đầu tư phát triển hạ tầng manh mẽ và thu hút ngày càng nhiều dân cư.
  • Cuối cùng, mật độ dân số thấp nhất trong tất cả các quận huyện không đâu khác chính là Cần Giờ chỉ 101 người/km².

Bản đồ liên quan

☛ Có thể bạn quan tâm: Danh sách phường xã Hồ Chí Minh

Xem thêm bản đồ thành phố Hồ Chí Minh và các thành phố, quận, huyện:
  • Thành phố Thủ Đức
  • Quận 1
  • Quận 3
  • Quận 4
  • Quận 5
  • Quận 6
  • Quận 7
  • Quận 8
  • Quận 10
  • Quận 11
  • Quận 12
  • Quận Bình Tân
  • Quận Bình Thạnh
  • Quận Gò Vấp
  • Quận Phú Nhuận
  • Quận Tân Bình
  • Quận Tân Phú
  • Huyện Bình Chánh
  • Huyện Cần Giờ
  • Huyện Củ Chi
  • Huyện Hóc Môn
  • Huyện Nhà Bè
  • Quận 2 (cũ)
  • Quận 9 (cũ)
  • Quận Thủ Đức (cũ)

🔴 MẸO - Tìm kiếm nhanh quận huyện xã phường cần xem bản đồ:

  • Danh sách xã phường Việt Nam
  • Danh sách quận huyện Việt Nam
Xem thêm bản đồ các tỉnh thành Việt Nam:
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Đà Nẵng
  • Hải Phòng
  • Cần Thơ
  • An Giang
  • Bà Rịa – Vũng Tàu
  • Bạc Liêu
  • Bắc Kạn
  • Bắc Giang
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Dương
  • Bình Định
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hòa Bình
  • Hậu Giang
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lào Cai
  • Lạng Sơn
  • Lâm Đồng
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên – Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái

Từ khoá: bando tp hochiminh, bandothanhphohochiminh, ban do ho chi minh, bangdo saigon, so do thanh pho ho chi minh, tphcm map, thanh pho ho chi minh map, ban do cac quan hcm, ban do hcm, ban do sg, bang do tp hcm

5/5 - (19 bình chọn)

Từ khóa » Bản Dồ Hcm