BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH CÁC QUẬN HUYỆN THÀNH PHỐ H Ồ CHÍ ...

Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh

Trong bài viết này, Thanhphothuduc.com.vn xin chia sẽ về Bản đồ hành chính các quận huyện Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất và chi tiết nhất. Bài viết được đề cập chính tới các nội dung như: Bản đồ Sài Gòn 2021Bản đồ quy hoạch Tp.HCM cập nhật mới nhấtBản đồ các quận huyện Hồ Chí MìnhBản đồ Hồ Chí Minh hiện nayBản đồ giao thông TP.HCM trực tuyến.

Thông tin được Thanhphothuduc.com.vn tổng hợp về Bản đồ Hành chính Thành Phố Hồ Chí Minh chi tiết nhất gồm 19 Quận là: Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận Thủ Đức, Quận Bình Thạnh, Quận Gò Vấp, Quận Phú Nhuận, Quận Tân Phú, Quận Bình Tân, Quận Tân Bình, & 5 Huyện gồm: Huyện Nhà Bè, Huyện Bình Chánh, Huyện Hóc Môn, Huyện Củ Chi, Huyện Cần Giờ. Tổng số xã, phường của toàn bộ địa bàn thành phố là 322 phường/xã 

Thành phố Hồ Chí Minh (thường được gọi là Sài Gòn) là một thành phố ở miền nam Việt Nam nổi tiếng với vai trò nòng cốt trong chiến tranh Việt Nam. Sài Gòn cũng được biết đến với địa danh của thực dân Pháp, trong đó có Nhà thờ Đức Bà được xây dựng hoàn toàn bằng nguyên liệu nhập khẩu từ Pháp và Bưu điện trung tâm được xây dựng vào thế kỷ 19. Quán ăn nằm dọc các đường phố Sài Gòn, nhất là xung quanh chợ Bến Thành nhộn nhịp.

>> THÔNG TIN QUY HOẠCH THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC CHI TIẾT NHẤT

Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bản đồ hành chính TP.HCM Bản đồ hành chính TP.HCM

Tải (Download) Bản đồ Tp HCM file lớn

VỊ TRÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm đầu não về chính trị, văn hóa và khoa học kỹ thuật ở miền Nam đồng thời là trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc trung ương thuộc loại đô thị đặc biệt của Việt Nam cùng với thủ đô Hà Nội.

Thành Phố Hồ Chí Minh nằm trải dài theo hướng Đông Nam tới Tây Bắc tức là chạy dài từ Cần Giờ tới Củ Chi. Vị trí TP.HCM theo kinh độ & vĩ độ là 10022’13’’ đến 11022’17’’ vĩ độ Bắc và từ 106001’2’’ đến 10701’10’’ kinh độ Đông. Vị trí Cực Bắc Tp.HCM chính là xã Phú Mỹ Hưng thuộc Huyện Củ Chi, điểm Cực Nam TP.HCM là xã Long Hòa thuộc huyện Cần Giờ, điểm Cực Tây chính là xã Thái Mỹ của huyện Củ Chi và điểm Cực Đông TP.HCM đó là xã Thanh An của huyện Cần Giờ.

Nếu tính theo đường chim bay thì Thành Phố Hồ Chí Minh có chiều dài trực Đông Nam tới Tây Bắc là 100km & chiều ngang theo hướng Đông Bắc tới Tây Nam là 40km. Diện tích TP.HCM là 2.095, 01 Km2 chiếm hơn 6,36% diện tích cả nước Việt Nam, trong đó gồm 442,13 km2 nội thành và 1.652,88km2 ngoại thành

Bản đồ Hành Chính Thành phố Hồ Chí Minh tiếp giáp với 6 tỉnh thành:

  • Khu vực Phía Bắc và Phía Đông tiếp giáp với tỉnh Bình Dương & Đồng Nai và một phần của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
  • Phía Tây tiếp giáp với tỉnh Tây Ninh, Long An và tỉnh Tiền Giang.
  • Phía Nam TP.HCM tiếp giáp với Biển Đông, mà trực tiếp là vịnh Đồng Tranh và vịnh Gành Rái.

Tp.HCM với 5 khu đô thị lớn gồm:

  1. Khu đô thị Trung Tâm Tp.HCM (Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận Phú Nhuận, Quận Bình Thạnh, Quận Tân Phú, Quận Tân Bình, Quận Gò Vấp)
  2. Khu đô thị Đông Tp.HCM (Quận 9, Quận 2 & Thủ Đức)
  3. Khu đô thị Tây Tp.HCM (Quận Bình Tân, 1 phần Huyện Bình Chánh)
  4. Khu đô thị Nam Tp.HCM (Quận 7, Huyện Nhà Bè, Huyện Bình Chánh, Huyện Cần Giờ)
  5. Khu đô thị Bắc Tp.HCM (Quận 12, Huyện Hóc Môn & Huyện Củ Chi) – Tại khu vực Thạnh Xuân – Quận 12. Hiện tại ở Huyện Củ Chi có dự án đất nền Khu biệt thự Moon River đang được triển khai với nhiều chính sách ưu đãi cực kỳ hấp dẫn. Quý khách có thể liên hệ Hotline 0937358008 để được tư vấn cụ thể nhé
Bản đồ quy hoạch các khu đô thị ở TP.HCM Bản đồ quy hoạch các khu đô thị ở TP.HCM

Diện tích và dân số các Quận, Huyện tại TP.HCM được chúng tôi cập nhật mới nhất theo thông tin từ hơn 12.000 giám sát viên, đội trưởng và điều tra viên để tiến hành điều tra dân số và nhà ở năm 2019:

TÊN QUẬN HUYỆN

Quận 1

Quận 2

Quận 3

Quận 4

Quận 5

Quận 6

Quận 7

Quận 8

Quận 9

Quận 10

Quận 11

Quận 12

Quận Bình Thạnh

Quận Thủ Đức

Quận Gò Vấp

Quận Phú Nhuận

Quận Tân Bình

Quận Tân Phú

Quận Bình Tân

Huyện Nhà Bè

Huyện Hóc Môn

Huyện Bình Chánh

Huyện Củ Chi

Huyện Cần Giờ

DIỆN TÍCH (KM2)

7,73

49,74

4,92

4,18

4,27

7,19

35,69

19,18

114

5,72

5,14

52,78

20,76

48

19,74

4,88

22,38

16,06

51,89

100

109

253

435

704

SỐ PHƯỜNG/XÃ

10

11

14

15

15

14

10

18

13

15

16

11

20

12

16

15

15

11

10

7

12

16

21

7

DÂN SỐ 2019

142.000

180.000

190.000

175.000

159.000

233.000

360.000

424.000

397.000

234.000

209.000

620.000

499.000

592.000

676.000

163.000

474.000

485.000

784.000

206.000

542.000

705.000

462.000

71.000

BẢN ĐỒ QUY HOẠCH TP.HCM & 24 QUẬN HUYỆN

Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh hiện tại đã sáp nhập 3 quận là Quận 2, Quận 9 và Quận Thủ Đức thành 1 đơn vị hành chính duy nhất là Thành Phố Thủ Đức. Tuy nhiên chúng tôi vẫn cập nhật bản đồ chi tiết 3 đơn vị hành chính quận 2, quận 9 và Thủ Đức để quý khách hàng có cái nhìn tổng thể hơn.

Bản đồ Hành chính Thành Phố Hồ Chí Minh chi tiết nhất gồm 19 Quận là: Quận 1, Quận 2,Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận Thủ Đức, Quận Bình Thạnh, Quận Gò Vấp, Quận Phú Nhuận, Quận Tân Phú, Quận Bình Tân, Quận Tân Bình, & 5 Huyện gồm: Huyện Nhà Bè, Huyện Bình Chánh, Huyện Hóc Môn, Huyện Củ Chi, Huyện Cần Giờ. Tổng số xã, phường của toàn bộ địa bàn thành phố là 322 phường/xã 

Bản đồ quy hoạch TP.HCM Bản đồ quy hoạch TP.HCM

Bản đồ Quy hoạch Tp.HCM

TP.HCM điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đến năm 2035 và bản đồ định hướng phát triển không gian đến năm 2025 TP.HCM điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đến năm 2035 và bản đồ định hướng phát triển không gian đến năm 2025

Thành phố Hồ Chí Minh điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đến năm 2025. Ban đồ định hướng phát triển không gian đến năm 2025

Bản đồ định hướng phát triển không gian TP.HCM đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Bản đồ định hướng phát triển không gian TP.HCM đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Sơ đồ định hướng phát triển không gian TPHCM đến năm 2030 Và Tầm nhìn đến năm 2050

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 1 TPHCM

Quận 1 là quận trung tâm của TP.HCM, là nơi tập trung nhiều cơ quan chính quyền, các Lãnh sự quán các nước và các tòa nhà cao tầng của thành phố (tòa nhà cao nhất Quận 1 và thứ nhì Thành phố Hồ Chí Minh là Bitexco Financial Tower).

Quận 1 được xem là nơi sầm uất và có mức sống cao nhất của Thành phố về mọi phương diện. Đường Đồng Khởi và phố đi bộ Nguyễn Huệ là những khu phố thương mại chính của Quận 1.

Quận 1 nằm ở trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp thành phố Thủ Đức với ranh giới là sông Sài Gòn
  • Phía tây giáp Quận 3 và Quận 5
  • Phía nam giáp Quận 4 với ranh giới là rạch Bến Nghé
  • Phía bắc giáp các quận Bình Thạnh và Phú Nhuận với ranh giới là kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè.

Quận 1 có diện tích 7,72 km², dân số năm 2019 là 142.625 người, mật độ dân số đạt 18.475 người/km².

Quận 1 có 10 phường: Bến Nghé, Bến Thành, Cô Giang, Cầu Kho, Cầu Ông Lãnh, Đa Kao, Nguyễn Cư Trinh, Nguyễn Thái Bình, Phạm Ngũ Lão, Tân Định.

Bản đồ hành chính Quận 1 TP.HCM Bản đồ hành chính Quận 1 TP.HCM

Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 1

Tải (Download) Bản đồ Thông tin quy hoạch chi tiết Quận 1

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 2 TPHCM

Quận 2 là một quận cũ nằm ở phía đông Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Quận 2 được thành lập vào năm 1997 cùng với quận Thủ Đức và Quận 9 trên cơ sở chia tách từ huyện Thủ Đức cũ trước đó. Vào ngày 1 tháng 1 năm 2021, Quận 2 lại sáp nhập với quận Thủ Đức và Quận 9 để thành lập Thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.

Quận 2 nằm ở phía đông Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp Quận 9
  • Phía tây giáp quận Bình Thạnh, Quận 1 và Quận 4 với ranh giới là sông Sài Gòn
  • Phía nam giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Đồng Nai) và Quận 7 (qua sông Sài Gòn)
  • Phía bắc giáp quận Thủ Đức và Quận 9.

Quận có diện tích 49,79 km², dân số năm 2019 là 171.311 người, mật độ dân số đạt 3.441 người/km².

Sau khi thành lập vào năm 1997, Quận 2 có 11 phường trực thuộc, gồm các phường: An Khánh, An Lợi Đông, An Phú, Bình An, Bình Khánh, Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, Cát Lái, Thạnh Mỹ Lợi, Thảo Điền, Thủ Thiêm.

Ngày 9 tháng 12 năm 2020, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thành lập thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2021). Theo đó, sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức để thành lập Thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.

Bản đồ hành chính Quận 2 TP.HCM Bản đồ hành chính Quận 2 TP.HCM

Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 2

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 3 TPHCM

Quận 3 là một quận nội thành nằm ở khu vực trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Quận 3 thuộc khu vực Sài Gòn – Bến Nghé trước đây, được Pháp thành lập từ năm 1920 và đến năm 1956 thì trở thành một phần Đô thành Sài Gòn của Việt Nam Cộng hòa

Quận 3 nằm ở trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp Quận 1
  • Phía tây giáp Quận 10 và quận Tân Bình
  • Phía nam giáp Quận 1 và Quận 10
  • Phía bắc giáp quận Phú Nhuận và Quận 1.

Quận có diện tích 4,92 km², dân số năm 2019 là 190.375 người, mật độ dân số đạt 38.694 người/km².

Quận 3 hiện có 12 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 9, 10, 11, 12, 13, 14, Võ Thị Sáu.

Bản đồ hành chính Quận 3 TP.HCM Bản đồ hành chính Quận 3 TP.HCM

Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 3

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 4 TPHCM

Quận 4 (hay Quận Tư) là một quận nội thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Quận 4 là nơi có di tích Bến Nhà Rồng, Bảo tàng Hồ Chí Minh, nhà thờ Xóm Chiếu… cùng nhiều kiến trúc tôn giáo khác.

Quận 4 có địa giới như một cù lao tam giác, xung quanh đều là sông và kênh rạch, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp thành phố Thủ Đức với ranh giới là sông Sài Gòn
  • Phía tây giáp Quận 5 với ranh giới là rạch Bến Nghé
  • Phía nam giáp Quận 7 và Quận 8 với ranh giới là kênh Tẻ
  • Phía bắc giáp Quận 1 với ranh giới là kênh Bến Nghé.

Quận có diện tích 4,18 km², dân số năm 2019 là 175.329 người, mật độ dân số đạt 41.945 người/km².

Quận 4 hiện có 13 phường: 1, 2, 3, 4, 6, 8, 9, 10, 13, 14, 15, 16, 18.

Bản đồ hành chính Quận 4 TP.HCM Bản đồ hành chính Quận 4 TP.HCM

Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 4

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 5 TPHCM

Quận 5 là một quận nội thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Quận 5 cùng với Quận 6 còn được gọi chung là Chợ Lớn, một khu trung tâm thương mại lớn nhất của người Hoa ở Việt Nam.

Quận 5 nằm ở trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp Quận 1 (với ranh giới là đường Nguyễn Văn Cừ) và Quận 4 (qua một đoạn nhỏ rạch Bến Nghé)
  • Phía tây giáp Quận 6 với ranh giới là các tuyến đường Nguyễn Thị Nhỏ, Ngô Nhân Tịnh, Lê Quang Sung và bến xe Chợ Lớn
  • Phía nam giáp Quận 8 với ranh giới là kênh Tàu Hủ
  • Phía bắc giáp Quận 10 và Quận 11 với ranh giới là các tuyến đường Hùng Vương và Nguyễn Chí Thanh.

Quận có diện tích 4,27 km², dân số năm 2019 là 159.073 người[3], mật độ dân số đạt 37.254 người/km².

Quận 5 hiện nay có 14 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14

Bản đồ hành chính Quận 5 TP.HCM Bản đồ hành chính Quận 5 TP.HCM

Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 5

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 6 TPHCM

Quận 6 một quận nội thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Quận có Chợ Bình Tây (thường gọi là Chợ Lớn), đây được xem một khu trung tâm thương mại lớn nhất của người Hoa ở Việt Nam.

Quận 6 thuộc nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp Quận 5 với ranh giới là các tuyến đường Nguyễn Thị Nhỏ, Ngô Nhân Tịnh và bến xe Chợ Lớn
  • Phía tây giáp quận Bình Tân với ranh giới là đường An Dương Vương
  • Phía nam giáp Quận 8 với ranh giới là kênh Tàu Hủ và kênh Ruột Ngựa
  • Phía bắc giáp Quận 11 (với ranh giới là các tuyến đường Hồng Bàng, Tân Hóa) và quận Tân Phú.

Quận có diện tích 7,14 km², dân số năm 2019 là 233.561 người, mật độ dân số đạt 32.712 người/km².

Quận 6 có 14 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14.

Bản đồ hành chính Quận 6 TP.HCM Bản đồ hành chính Quận 6 TP.HCM

Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 6

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 7 TPHCM

Quận 7 là một quận nội thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Quận 7 từng là một phần của huyện Nhà Bè trước kia. Quận 7 nổi tiếng với khu chế xuất Tân Thuận, công viên giải trí Wonderland và Khu đô thị mới Phú Mỹ Hưng (Khu đô thị Nam Sài Gòn).

Quận 7 nằm ở phía nam Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Nhà Bè) và thành phố Thủ Đức (qua sông Sài Gòn)
  • Phía tây giáp Quận 8 và huyện Bình Chánh với ranh giới là rạch Ông Lớn
  • Phía nam giáp huyện Nhà Bè với ranh giới là Rạch Đỉa – Rạch Rơi – Sông Phú Xuân
  • Phía bắc giáp Quận 4 (qua Kênh Tẻ) và thành phố Thủ Đức (qua sông Sài Gòn).

Quận có diện tích 35,69 km², dân số năm 2019 là 360.155 người[2], mật độ dân số đạt 10.091 người/km².

Quận 7 có 10 phường: Bình Thuận, Phú Mỹ, Phú Thuận, Tân Hưng, Tân Kiểng, Tân Phong, Tân Phú, Tân Quy, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây.

Bản đồ hành chính Quận 7 TP.HCM Bản đồ hành chính Quận 7 TP.HCM

Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 7

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 8 TPHCM

Quận 8 là một quận nội thành nằm ở phía tây nam Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Quận 8 nằm về phía nam khu vực nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh, địa bàn quận nằm trải dài theo kênh Tàu Hủ và kênh Đôi, bị chia cắt bởi một hệ thống kênh rạch chằng chịt. Quận có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp Quận 7 qua rạch Ông Lớn
  • Phía đông bắc Quận 4 qua kênh Tẻ)
  • Phía tây giáp quận Bình Tân
  • Phía nam giáp huyện Bình Chánh
  • Phía bắc giáp Quận 5 và Quận 6 với ranh giới là kênh Tàu Hủ và kênh Ruột Ngựa.

Quận có diện tích 19,11 km², dân số năm 2019 là 424.667 người[2], mật độ dân số đạt 22.222 người/km².

Quận 8 có hình dáng thon dài theo hướng Đông Bắc-Tây Nam và bị chia cắt mạnh bởi một hệ thống kênh rạch chằng chịt.

Quận 8 có 16 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16.

Bản đồ hành chính Quận 8 TP.HCM Bản đồ hành chính Quận 8 TP.HCM

Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 8

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 9 TPHCM

Quận 9 là một quận cũ thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Quận được thành lập vào năm 1997 cùng với quận Thủ Đức và Quận 2 trên cơ sở chia tách từ huyện Thủ Đức cũ trước đó. Cũng giống như Quận 2, vào ngày 1 tháng 1 năm 2021, Quận 9 lại sáp nhập với quận Thủ Đức và Quận 2 để thành lập thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.

Quận 9 nằm ở phía đông Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố khoảng 13 km theo xa lộ Hà Nội, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp huyện Long Thành và thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai với ranh giới tự nhiên là sông Đồng Nai
  • Phía tây giáp quận Thủ Đức với ranh giới là Xa lộ Hà Nội
  • Phía nam giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Đồng Nai) và Quận 2
  • Phía bắc giáp thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

Quận có diện tích 113,97 km², dân số năm 2019 là 310.107 người[2], mật độ dân số đạt 2.721 người/km².

Sau khi thành lập vào năm 1997, Quận 9 có 13 phường trực thuộc, gồm các phường: Hiệp Phú, Long Bình, Long Phước, Long Thạnh Mỹ, Long Trường, Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B, Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Trường Thạnh.

Ngày 9 tháng 12 năm 2020, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thành lập thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2021). Theo đó, sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức để thành lập thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.

Bản đồ hành chính Quận 9 TP.HCM Bản đồ hành chính Quận 9 TP.HCM

Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 9

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 10 TPHCM

Quận 10 là một quận nội thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Quận 10 thuộc nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp Quận 3 với ranh giới là các tuyến đường Cách mạng Tháng Tám, Điện Biên Phủ và Lý Thái Tổ
  • Phía tây giáp Quận 11 với ranh giới là đường Lý Thường Kiệt
  • Phía nam giáp Quận 5 với ranh giới là các tuyến đường Hùng Vương và Nguyễn Chí Thanh
  • Phía bắc giáp quận Tân Bình với ranh giới là đường Bắc Hải.

Quận có diện tích 5,72 km², dân số năm 2019 là 234.819 người[3], mật độ dân số đạt 36.690 người/km².

Quận 10 có địa hình tương đối bằng phẳng, cao trên 2 mét so với mực nước biển. Được thành lập năm 1969, đây là quận có nhiều địa điểm tham quan, di tích lịch sử, văn hoá, tôn giáo,… nổi tiếng.

Quận 10 có 14 phường bao gồm: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.

Bản đồ hành chính Quận 10 TP.HCM Bản đồ hành chính Quận 10 TP.HCM

Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 10

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 11 TPHCM

Quận 11 là một quận nội thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Quận chính thức được thành lập vào ngày 1 tháng 7 năm 1969 với nhiều địa chỉ nổi tiếng như khu du lịch Đầm Sen, chùa Giác Viên, chùa Phụng Sơn, khu liên hợp thể thao Phú Thọ,… cùng nhiều địa chỉ hấp dẫn khác.

Quận 11 thuộc nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía Bắc giáp các quận Tân Bình (tại nút giao Lê Đại Hành bởi cánh cung Âu Cơ – Nguyễn Thị Nhỏ)
  • Phía Nam giáp Quận 5 (với ranh giới là các tuyến đường Nguyễn Chí Thanh và Nguyễn Thị Nhỏ) và Quận 6 (với ranh giới là các tuyến đường Hồng Bàng và Tân Hóa)
  • Phía Đông giáp Quận 10 với ranh giới là đường Lý Thường Kiệt
  • Phía Tây và Tây Bắc giáp quận Tân Phú

Quận có diện tích 5,14 km², dân số năm 2019 là 209.867 người[2], mật độ dân số đạt 40.830 người/km².

Quận 11 được phân thành 16 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16.

Bản đồ hành chính Quận 11 TP.HCM Bản đồ hành chính Quận 11 TP.HCM

Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 11

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN 12 TPHCM

Quận 12 là một quận nội thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Quận 12 có nhiều địa điểm tham quan như: căn cứ Vườn Cau ở Thạnh Lộc, chùa Thiên Vân, chùa Quảng Đức, làng cá sấu, các vườn mai, vườn kiểng,… và cũng là địa điểm đặt trung tâm công nghệ thông tin lớn nhất nước là công viên phần mềm Quang Trung. Quận 12 nằm gần kề với khu vực trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh về phía Tây Bắc, cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh hơn 10 km theo đường chim bay, là quận cửa ngõ phía Bắc của khu vực trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh.

Quận 12 nằm về phía tây bắc Thành phố Hồ Chí Minh, nằm dọc theo Quốc lộ 1A, quận là ngõ giao thông khá quan trọng của thành phố nối liền với các tỉnh miền Đông Nam Bộ, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương và thành phố Thủ Đức với ranh giới là sông Sài Gòn
  • Phía tây giáp quận Bình Tân
  • Phía nam giáp các quận Gò Vấp, Tân Bình và Tân Phú với ranh giới là sông Vàm Thuật – Bến Cát – Trường Đai – kênh Tham Lương
  • Phía bắc và tây bắc giáp huyện Hóc Môn.

Quận có diện tích 52,74 km², dân số năm 2019 là 620.146 người[3], mật độ dân số đạt 11.759 người/km².

Quận 12 hiện có 11 phường: An Phú Đông, Đông Hưng Thuận, Hiệp Thành, Tân Chánh Hiệp, Tân Hưng Thuận, Tân Thới Hiệp, Tân Thới Nhất, Thạnh Lộc, Thạnh Xuân, Thới An, Trung Mỹ Tây.

Bản đồ hành chính Quận 12 TP.HCM Bản đồ hành chính Quận 12 TP.HCM

Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 12

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN BÌNH TÂN TPHCM

Quận Bình Tân là một quận nội thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Quận Bình Tân được hình thành trên cơ sở tách 3 xã: Bình Hưng Hòa, Bình Trị Đông, Tân Tạo và thị trấn An Lạc thuộc huyện Bình Chánh theo nghị định 130/2003/NĐ-CP[4] của Chính phủ Việt Nam được Chính phủ Việt Nam ban hành vào ngày 05 tháng 11 năm 2003. Đây là quận đông dân nhất Thành phố Hồ Chí Minh và cũng là quận đông dân nhất trong số các quận thuộc các thành phố trực thuộc trung ương với dân số gần 800.000 dân, tương đương với một tỉnh.

Quận Bình Tân là một trong hai quận có diện tích lớn nhất Thành phố Hồ Chí Minh và cũng là quận đông dân nhất thành phố, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp quận Tân Phú và Quận 6
  • Phía tây giáp huyện Bình Chánh
  • Phía nam giáp Quận 8 và huyện Bình Chánh
  • Phía bắc giáp Quận 12 và huyện Hóc Môn.

Quận Bình Tân có diện tích 52,02 km², dân số là 784.173 người[2], mật độ dân số đạt 15.074 người/km².

Địa hình quận Bình Tân thấp dần theo hướng đông bắc tây nam, được chia làm hai vùng là vùng cao dạng địa hình bào mòn sinh tụ, cao độ từ 3 – 4m, độ dốc 0 – 4 m tập trung ở phường Bình Trị Đông, phường Bình Hưng Hoà. Vùng thấp dạng địa hình tích tụ bao gồm phường Tân Tạo và phường An

Quận Bình Tân có 10 phường trực thuộc: An Lạc, An Lạc A, Bình Hưng Hòa, Bình Hưng Hòa A, Bình Hưng Hòa B, Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Trị Đông B, Tân Tạo, Tân Tạo A.

Bản đồ hành chính Quận Bình Tân TP.HCM Bản đồ hành chính Quận Bình Tân TP.HCM

Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận Bình Tân

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN THỦ ĐỨC TPHCM

Quận Thủ Đức là một quận cũ thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Quận được thành lập vào năm 1997 cùng với Quận 2 và Quận 9 trên cơ sở chia tách từ huyện Thủ Đức cũ trước đó. Vào ngày 1 tháng 1 năm 2021, quận Thủ Đức lại sáp nhập với Quận 2 và Quận 9 để thành lập thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.

Trên địa bàn quận Thủ Đức có Ga Bình Triệu, Làng đại học Thủ Đức, Làng thiếu niên Thủ Đức, Khu chế xuất Linh Trung 1 và 2, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, nhiều cảng sông, cảng đường bộ,…

Quận Thủ Đức nằm ở phía đông bắc Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp Quận 9 với ranh giới là Xa lộ Hà Nội
  • Phía tây giáp Quận 12 và quận Bình Thạnh với ranh giới là sông Sài Gòn
  • Phía nam giáp quận Bình Thạnh và Quận 2
  • Phía bắc giáp các thành phố Dĩ An và Thuận An, tỉnh Bình Dương.

Quận có diện tích 47,80 km², dân số năm 2019 là 532.377 người, mật độ dân số đạt 11.138 người/km².

Quận Thủ Đức có 12 phường: Bình Chiểu, Bình Thọ, Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Linh Chiểu, Linh Đông, Linh Tây, Linh Trung, Linh Xuân, Tam Bình, Tam Phú, Trường Thọ.

Ngày 9 tháng 12 năm 2020, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thành lập thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2021). Theo đó, sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức để thành lập thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.

Bản đồ hành chính Quận Thủ Đức TP.HCM Bản đồ hành chính Quận Thủ Đức TP.HCM

Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận Thủ Đức

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN TÂN PHÚ TPHCM

Quận Tân Phú là một quận nội thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Quận Tân Phú hiện đang sở hữu khá nhiều địa điểm tham quan như địa đạo Phú Thọ Hoà, đình Tân Thới,… và nhiều địa điểm khác.

Quận Tân Phú thuộc nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp quận Tân Bình với ranh giới là các tuyến đường Trường Chinh và Âu Cơ
  • Phía tây giáp quận Bình Tân với ranh giới là đường Bình Long và đường CN1, vành đai KCN Tân Bình,và Lê Trọng Tấn
  • Phía nam giáp Quận 6 và Quận 11
  • Phía bắc giáp Quận 12 với ranh giới là kênh Tham Lương.

Quận Tân Phú có diện tích 15,97 km², dân số năm 2019 là 485.348 người, mật độ dân số đạt 30.391 người/km².

Quận Tân Phú được phân chia thành 11 phường: Hiệp Tân, Hòa Thạnh, Phú Thạnh, Phú Thọ Hòa, Phú Trung, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Sơn Nhì, Tân Thành, Tân Thới Hòa, Tây Thạnh. Trong đó, phường Hòa Thạnh là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và các cơ quan hành chính của quận.

Bản đồ hành chính Quận Tân Phú TP.HCM Bản đồ hành chính Quận Tân Phú TP.HCM

Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận Tân Phú

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN TÂN BÌNH TPHCM

Quận Tân Bình là một quận nội thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Quận Tân Bình có địa hình bằng phẳng, cao trung bình là 4–5 m, cao nhất là khu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất khoảng 8 – 9 m, trên địa bàn còn có kênh rạch và còn có đất nông nghiệp.

Quận Tân Bình thuộc nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp quận Phú Nhuận và Quận 3
  • Phía tây giáp quận Tân Phú với ranh giới là các tuyến đường Trường Chinh và Âu Cơ
  • Phía nam giáp Quận 10 (với ranh giới là đường Bắc Hải) và Quận 11 (với ranh giới là các tuyến đường Thiên Phước, Nguyễn Thị Nhỏ và Âu Cơ)
  • Phía bắc giáp Quận 12 (với ranh giới là kênh Tham Lương) và quận Gò Vấp.

Quận Tân Bình có diện tích 22,43 km², dân số năm 2019 là 474.792 người, mật độ dân số đạt 21.168 người/km².

Quận Tân Bình được chia thành 15 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.

Bản đồ hành chính Quận Tân Bình TP.HCM Bản đồ hành chính Quận Tân Bình TP.HCM

Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận Tân Bình

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN PHÚ NHUẬN TPHCM

Quận Phú Nhuận là một quận nội thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Quận Phú Nhuận có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp quận Bình Thạnh
  • Phía tây giáp quận Tân Bình
  • Phía nam giáp Quận 1 và Quận 3
  • Phía bắc giáp quận Gò Vấp.

Quận có diện tích 4,86 km², dân số năm 2019 là 163.961 người[2], mật độ dân số đạt 33.737 người/km².

Quận Phú Nhuận được chia thành 13 phường gồm: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 15, 17 (không có các phường 6, 12, 14, 16).

Bản đồ hành chính Quận Phú Nhuận TP.HCM Bản đồ hành chính Quận Phú Nhuận TP.HCM

Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận Phú Nhuận

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN GÒ VẤP TPHCM

Quận Gò Vấp là một quận nội thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Từ những năm 80, quận Gò Vấp được xem là một quận có tốc độ đô thị hóa cao của Thành phố Hồ Chí Minh và đã có thời điểm không kiểm soát được. So với các quận khác, Gò Vấp còn có quỹ đất lớn.

Dân số 682,358 người. Trong đó, nữ có 349,517 người chiếm tỉ lệ 51.23%, nam có 332,841 người chiếm tỉ lệ 48.77%. Mật độ dân số 35.54 người/km² (số liệu năm 2019, nguồn: Cục Thống kê thành phố Hồ Chí Minh).

Có 8 dân tộc sống ở Gò Vấp, đa số là người Kinh, gần 98%; người Hoa hơn 1,8%. Các dân tộc khác chỉ chiếm khoảng 0,2%.

Gò Vấp có 186 khu phố và 1,436 tổ dân phố.

Quận Gò Vấp nằm ở phía bắc Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp quận Bình Thạnh.
  • Phía tây và phía bắc giáp Quận 12, ranh giới là kênh Tham Lương – Bến Cát – Nước Lên.
  • Phía nam giáp các quận Phú Nhuận và Tân Bình.

Quận có diện tích 19,73 km², dân số năm 2019 là 676.899 người, mật độ dân số đạt 34.308 người/km².

Quận Gò Vấp được chia thành 16 phường gồm: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 (không có phường 2). Trong đó, phường 10 là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và các cơ quan hành chính của quận.

Bản đồ hành chính Quận Gò Vấp TP.HCM Bản đồ hành chính Quận Gò Vấp TP.HCM

Bản đồ quy hoạch hành chính Quận Gò Vấp

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN BÌNH THẠNH TPHCM

Quận Bình Thạnh là một quận nội thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Quận Bình Thạnh nằm về phía bắc Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp thành phố Thủ Đức với ranh giới là sông Sài Gòn
  • Phía tây giáp quận Phú Nhuận và quận Gò Vấp
  • Phía nam giáp Quận 1 với ranh giới là kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè
  • Phía bắc giáp thành phố Thủ Đức (qua sông Sài Gòn) và Quận 12 (qua sông Vàm Thuật).

Quận có diện tích 20,78 km², dân số năm 2019 là 499.164 người, mật độ dân số đạt 24.021 người/km².

Ngoài sông Sài Gòn, trên địa bàn quận Bình Thạnh còn nhiều kênh rạch lớn nhỏ như: Thị Nghè, Cầu Bông, Văn Thánh, Thanh Đa, Hố Tàu, Thủ Tắc… đã tạo thành một hệ thống đường thủy đáp ứng lưu thông cho xuồng, ghe nhỏ đi sâu vào các khu vực, thông thương với các địa phương khác.

Dân số là 490.380 người (2017), gồm 21 dân tộc, đa số là người Kinh. Mật độ dân số đạt 22.370 người/km².

Quận Bình Thạnh được chia thành 20 phường gồm: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28 (không có các phường 4, 8, 9, 10, 16, 18, 20, 23). Trong đó, phường 14 là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và các cơ quan hành chính của quận.

Bản đồ hành chính Quận Bình Thạnh TP.HCM Bản đồ hành chính Quận Bình Thạnh TP.HCM

Bản đồ quy hoạch hành chính Quận Bình Thạnh

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH HUYỆN BÌNH CHÁNH TPHCM

Huyện Bình Chánh là một huyện ngoại thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Huyện Bình Chánh được biết đến là khu vực có tốc độ đô thị hóa cao, dân cư đông đúc, nằm cửa ngõ chính phía tây và phía nam thành phố, với nhiều địa điểm tham quan, di tích lịch sử,… Đây là huyện có dân số đông nhất cả nước và cũng là đơn vị hành chính cấp huyện có dân số đông thứ 3 cả nước, chỉ sau thành phố Biên Hòa và quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh (theo thống kê dân số năm 2019).

Huyện Bình Chánh nằm trải dài, bao bọc phía tây và một phần phía nam của khu vực nội thành Thành phố Hồ Chí Minh. Huyện có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp Quận 7 và huyện Nhà Bè với ranh giới là rạch Ông Lớn và rạch Bà Lào
  • Phía đông bắc giáp Quận 8 và quận Bình Tân
  • Phía tây giáp các huyện Đức Hòa và Bến Lức thuộc tỉnh Long An
  • Phía nam giáp huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
  • Phía bắc giáp huyện Hóc Môn.

Huyện có diện tích 252,56 km², dân số năm 2019 là 705.508 người[2], mật độ dân số đạt 2.793 người/km².

Huyện Bình Chánh là địa bàn có nhiều kênh rạch, nhất là ở nhánh phía nam, tây nam, tạo thành một hệ thống giao thông đường thủy quan trọng kết nối Thành phố Hồ Chí Minh với khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

Huyện Bình Chánh có 16 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Tân Túc (huyện lỵ) và 15 xã: An Phú Tây, Bình Chánh, Bình Hưng, Bình Lợi, Đa Phước, Hưng Long, Lê Minh Xuân, Phạm Văn Hai, Phong Phú, Quy Đức, Tân Kiên, Tân Nhựt, Tân Quý Tây, Vĩnh Lộc A, Vĩnh Lộc B.

Bản đồ hành chính Huyện Bình Chánh TP.HCM Bản đồ hành chính Huyện Bình Chánh TP.HCM

Bản đồ quy hoạch hành chính Quận Bình Chánh

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH HUYỆN CẦN GIỜ TPHCM

Huyện Cần Giờ là một huyện ngoại thành ven biển, nằm về phía đông nam Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, cách trung tâm thành phố khoảng 50 km.

Cần Giờ là huyện duy nhất của Thành phố Hồ Chí Minh giáp biển, nằm ở phía đông nam, cách trung tâm thành phố khoảng 50 km đường bộ. Huyện nằm tách biệt với các địa phương lận cận, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu với ranh giới là sông Thị Vải
  • Phía tây giáp huyện các Cần Giuộc và Cần Đước thuộc tỉnh Long An và huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang với ranh giới là sông Soài Rạp
  • Phía nam giáp biển Đông
  • Phía bắc giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Lòng Tàu và sông Đồng Tranh) và huyện Nhà Bè (qua sông Soài Rạp).

Huyện có diện tích 704,45 km², dân số năm 2019 là 71.526 người[2], mật độ dân số đạt 102 người/km².

Do bị ngăn cách với các địa phương khác bởi nhiều sông lớn, chưa có cầu bắc qua nên hiện tại đến Cần Giờ đều phải dùng phà, chủ yếu là phà Bình Khánh. Đường bộ quan trọng nhất ở Cần Giờ là đường Rừng Sác chạy từ Tây Bắc tới Đông Nam huyện, mới được nâng cấp xong giữa năm 2011.

Huyện Cần Giờ có 7 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, gồm thị trấn Cần Thạnh và 6 xã: An Thới Đông, Bình Khánh, Long Hòa, Lý Nhơn, Tam Thôn Hiệp, Thạnh An.

Bản đồ hành chính Huyện Cần Giờ TP.HCM Bản đồ hành chính Huyện Cần Giờ TP.HCM

Bản đồ quy hoạch hành chính Huyện Cần Giờ

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH HUYỆN CỦ CHI TPHCM

Huyện Củ Chi là một huyện ngoại thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Huyện Củ Chi nằm về phía tây bắc Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố khoảng 33 km. Sông Sài Gòn chảy qua phía đông huyện, tạo thành một đoạn ranh giới giữa Thành phố Hồ Chí Minh với tỉnh Bình Dương. Huyện có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp các thành phố Thủ Dầu Một và Thuận An thuộc tỉnh Bình Dương qua sông Sài Gòn
  • Phía tây giáp thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh và huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
  • Phía nam giáp huyện Đức Hòa, tỉnh Long An và huyện Hóc Môn
  • Phía bắc giáp thị xã Bến Cát và huyện Dầu Tiếng thuộc tỉnh Bình Dương qua sông Sài Gòn.

Huyện có diện tích 434,77 km², dân số năm 2019 là 462.047 người, mật độ dân số đạt 1.063 người/km².

Củ Chi nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Tây Nam Bộ và Đông Nam Bộ, với độ cao giảm dần theo 2 hướng tây bắc, đông nam và đông bắc, tây nam. Độ cao trung bình so với mặt nước biển từ 8 m – 10 m.

Huyện Củ Chi có 21 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Củ Chi và 20 xã: An Nhơn Tây, An Phú, Bình Mỹ, Hòa Phú, Nhuận Đức, Phạm Văn Cội, Phú Hòa Đông, Phú Mỹ Hưng, Phước Hiệp, Phước Thạnh, Phước Vĩnh An, Tân An Hội, Tân Phú Trung, Tân Thạnh Đông, Tân Thạnh Tây, Tân Thông Hội, Thái Mỹ, Trung An, Trung Lập Hạ, Trung Lập Thượng.

Bản đồ hành chính Huyện Củ Chi TP.HCM Bản đồ hành chính Huyện Củ Chi TP.HCM

Bản đồ quy hoạch hành chính Huyện Củ Chi

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH HUYỆN HÓC MÔN TPHCM

Huyện Hóc Môn là một huyện ngoại thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Nằm ở cửa ngõ của Thành phố Hồ Chí Minh, Hóc Môn có hệ thống đường quốc lộ, đường vành đai, tỉnh lộ, hương lộ khá hoàn chỉnh. Sông, kênh rạch cũng là thế mạnh về giao thông đường thủy, tất cả tạo cho huyện một vị trí thuận lợi để phát triển công nghiệp và đô thị hóa, hỗ trợ cho nội thành giảm áp lực dân cư đồng thời là vành đai cung cấp thực phẩm cho thành phố.

Ngoài ra huyện Hóc Môn còn sở hữu những địa điểm tham quan như di tích Ngã Ba Giồng, vườn trầu Bà Điểm, Bảo tàng Hóc Môn…cùng nhiều di tích tôn giáo khác như: chùa Hoằng Pháp, Chơn Đức Thiền Viện, đền Phan Công Hớn…

Huyện Hóc Môn nằm ở phía tây bắc Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương với ranh giới là sông Sài Gòn
  • Phía tây giáp huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
  • Phía nam giáp Quận 12, quận Bình Tân và huyện Bình Chánh
  • Phía bắc giáp huyện Củ Chi.

Huyện có diện tích 109,17 km², dân số năm 2019 là 542.243 người, mật độ dân số đạt 4.967 người/km².

Huyện Hóc Môn có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, gồm thị trấn Hóc Môn và 11 xã: Bà Điểm, Đông Thạnh, Nhị Bình, Tân Hiệp, Tân Thới Nhì, Tân Xuân, Thới Tam Thôn, Trung Chánh, Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn, Xuân Thới Thượng.

Bản đồ hành chính Huyện Hóc Môn TP.HCM Bản đồ hành chính Huyện Hóc Môn TP.HCM

Bản đồ quy hoạch hành chính Huyện Hóc Môn

BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH HUYỆN NHÀ BÈ TPHCM

Huyện Nhà Bè là một huyện ngoại thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Huyện Nhà Bè nằm ở phía đông nam Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố khoảng 12 km. Huyện có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Nhà Bè) và huyện Cần Giờ (qua sông Soài Rạp)
  • Phía tây giáp huyện Bình Chánh
  • Phía nam giáp huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An và huyện Cần Giờ
  • Phía bắc giáp Quận 7.

Huyện có diện tích 100,43 km², dân số là 206.837 người[2], mật độ dân số đạt 2.060 người/km².

Huyện Nhà Bè có 7 đơn vị hành chính cấp xã gồm thị trấn Nhà Bè và 6 xã: Hiệp Phước, Long Thới, Nhơn Đức, Phú Xuân (huyện lỵ), Phước Kiển, Phước Lộc.

Bản đồ hành chính Huyện Nhà Bè TP.HCM Bản đồ hành chính Huyện Nhà Bè TP.HCM

Bản đồ quy hoạch hành chính Huyện Nhà Bè

Trên đây là bài viết về Bản đồ hành chính các quận huyện TP.HCM chi tiết nhất và Cập nhật thông tin quy hoạch mới nhất. Hy vọng bài viết giúp bạn có cái nhìn tổng quát về Bản đồ Hành chính TP.HCM

5/5 (5 Reviews)

Từ khóa » Bản đồ Các Quận Của Sài Gòn