Bản đồ Quận 9 TP.HCM | Tổng Hợp Các Loại Mới Nhất 2021

Bản đồ quận 9 Tp. Hồ Chí Minh sẽ luôn được Địa Ốc Thịnh Vượng cập nhật mới nhất trên website. Quý bạn đọc hãy bookmark lại bài viết này để khi nào cần có thể truy cập nhanh chóng.

Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệt khái quát về Quận 9, cung cấp các bản đồ quy hoạch như bản đồ quy hoạch Quận 9, bản đồ quy hoạch các phường Quận 9, bản đồ quy hoạch khu công nghệ cao Quận 9,… Đồng thời chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách tra cứu quy hoạch Quận 9 online ngay trên chiếc điện thoại hoặc máy tính của bạn.

Nhưng đầu tiên chúng tôi sẽ…

Nội dung

  • 1 Giới thiệu về Quận 9
  • 2 Bản đồ hành chính Quận 9
  • 3 Bản đồ quy hoạch Quận 9
  • 4 Hướng dẫn cách tra cứu quy hoạch Quận 9 chi tiết

Giới thiệu về Quận 9

Quận 9 có vị trí độc lập, nằm về phía Đông của thành phố Hồ Chí Minh, tiếp giáp ranh giới tỉnh Đồng Nai và được bao bọc toàn bộ bởi sông Đồng Nai, các mặt giáp giới như sau:

  • Phía Đông: giáp thành phố Biên Hòa và huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
  • Phía Tây: giáp Quận 2 qua sông Rạch Chiếc, rạch Bà Cua và đường Tân Lập.
  • Phía Nam: giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai qua sông Đồng Nai.
  • Phía Bắc: giáp quận Thủ Đức qua xa lộ Hà Nội.
Vị trí địa lý của Quận 9 trong Tp.HCM
Vị trí địa lý của Quận 9 trong Tp.HCM

Quận 9 được thành lập năm 1997, có tổng diện tích 114 km², dân số năm 2019 là 316.450 người, mật độ dân số 2.775 người/km²

Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam

Quận 9 đang là một trong những quận phát triển nhất của thành phố với hàng loạt các dự án bất động sản và dự án hạ tầng giao thông đã và đang triển khai.

Bản đồ hành chính Quận 9

Đơn vị hành chính Quận 9 được chia thành 13 phường:

  1. Hiệp Phú
  2. Long Bình
  3. Long Phước
  4. Long Thạnh Mỹ
  5. Long Trường
  6. Phú Hữu
  7. Phước Bình
  8. Phước Long A
  9. Phước Long B
  10. Tân Phú
  11. Tăng Nhơn Phú A
  12. Tăng Nhơn Phú B
  13. Trường Thạnh

Trong đó phường Hiệp Phú là phường trung tâm của Quận 9

Bản đồ hành chính Quận 9
Bản đồ hành chính Quận 9

Bản đồ Quận 9 online

Bản đồ quy hoạch Quận 9

STTTênLINK
1Quy hoạch mặt bằng sử dụng đất Quận 9XEM
2Bản đồ điều chỉnh và mở rộng Khu dân cư Bắc Rạch Chiếc - Phường Phước Long A & phường Phước Bình, Quận 9XEM
3Bản đồ điều chỉnh và mở rộng QHPK khu trung tâm và dân cư quận 9XEM
4Bản đồ điều chỉnh và mở rộng QHPK khu trung tâm và dân cư tại phường Tân Phú, Quận 9XEM
5Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư 34 ha phường Long Thạnh Mỹ và Long Bình, Quận 9XEM
6Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư Bến xe Miền Đông và Ga Depot, Quận 9XEM
7Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư dọc đường Bưng Ông Thoàn, Quận 9XEM
8Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư dọc đường Nam Cao, Quận 9XEM
9Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư dọc Hương lộ 33 phường Phú Hữu, Quận 9XEM
10Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư Gò Trang, Quận 9XEM
11Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư hiện hữu khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 6 phường Phước Long B, Quận 9XEM
12Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư hiện hữu khu phố 2, 3 phường Tăng Nhơn Phú B, Quận 9XEM
13Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư ích Thạnh (khu 2) phường Trường Thạnh, Quận 9XEM
14Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư Ích Thạnh phường Trường Thạnh, Quận 9XEM
15Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, phường Hiệp Phú, Quận 9XEM
16Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư khu phố 1, 2, 3, 4 phường Phước Long A, Quận 9XEM
17Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư KP4, Quận 9XEM
18Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư Long Sơn, Quận 9XEM
19Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư Long Thạnh Mỹ (khu 2), Quận 9XEM
20Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư Long Trường dọc Hương lộ 33, Quận 9XEM
21Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư Nam Xa lộ Hà Nội, Quận 9XEM
22Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư nhà vườn – du lịch sinh thái (khu 1) phường Long Phước, Quận 9XEM
23Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư nhà vườn – du lịch sinh thái (khu 2), phường Long Phước, Quận 9XEM
24Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư phía Bắc đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, Quận 9XEM
25Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư phía Đông đường Hoàng Hữu Nam phường Long Thạnh Mỹ, Quận 9XEM
26Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư phía đông đường Nguyễn Xiển, Quận 9XEM
27Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư phía Đông rạch Bà Cua, Quận 9XEM
28Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư phía Đông xa lộ Vành Đai Ngoài, Phường Trường Thạnh, Quận 9XEM
29Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư phía tây kinh Một Tấn, Quận 9XEM
30Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9XEM
31Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư phường Tân Phú – Long Thạnh Mỹ, Quận 9XEM
32Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư phường Trường Thạnh, Quận 9XEM
33Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư Tam Đa, Quận 9XEM
34Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư Trường Lưu, Quận 9XEM
35Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư và công viên Phước Thiện, Quận 9XEM
36Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư và sân golf Vườn Dừa, Quận 9XEM
37Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư xóm mới 1, Quận 9XEM
38Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dân cư xóm mới 2 – Phường Phước Long B, Quận 9XEM
39Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu công nghệ cao giai đoạn 1, Quận 9XEM
40Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu công nghệ cao giai đoạn 2, Quận 9XEM
41Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu dịch vụ cảng và khu dân cư Phú Hữu, Quận 9XEM
42Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu đô thị mới Long Bình, Quận 9XEM
43Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu đô thị mới Long Trường – Trường Thạnh – Tây Tăng Long, Quận 9XEM
44Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu giáo dục – đào tạo đại học phường Long Phước, Quận 9XEM
45Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu lịch sử văn hóa dân tộc, Quận 9XEM
46Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu nhà ở giảng viên Đại học Quốc gia, Quận 9XEM
47Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu tái định cư trường Đại học Kinh Tế và nhà ở cán bộ – giảng viên, Quận 9XEM
48Bản đồ quy hoạch 1/2000 Khu trung tâm và dân cư phường Long Bình, Quận 9XEM
49Bản đồ quy hoạch 1/2000 Lâm trại Suối Tiên mở rộng, Quận 9XEM

Ngày 12 tháng 11 năm 2012 Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 5758/QĐ-UBND về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9 đến năm 2020, tỷ lệ 1/10.000.Nội dung cụ thể như sau:

* Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

– Vị trí khu vực quy hoạch: quận 9 có vị trí độc lập, nằm về phía Đông của thành phố Hồ Chí Minh, tiếp giáp ranh giới tỉnh Đồng Nai và được bao bọc toàn bộ bởi sông Đồng Nai, các mặt giáp giới như sau:

+ Phía Đông: giáp thành phố Biên Hòa và huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai;

+ Phía Tây: giáp quận 2 qua sông Rạch Chiếc, rạch Bà Cua và đường Tân Lập;

+ Phía Nam: giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai qua sông Đồng Nai;

+ Phía Bắc: giáp quận Thủ Đức qua Xa lộ Hà Nội.

– Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 11.389,62 ha.

– Tính chất của khu vực quy hoạch: quận 9 là đơn vị hành chính cấp quận, tính chất chức năng có thay đổi so với quy hoạch chung đã được phê duyệt năm 1999: Khu dân dụng thương mại – dịch vụ, du lịch, văn hóa, đào tạo giáo dục và tiểu thủ công nghiệp cấp khu vực và thành phố, là một phần đô thị khoa học công nghệ của thành phố.

* Quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng:

1. Các đơn vị ở: hiện hữu ổn định chỉnh trang và xây dựng phát triển mới:

– Khu các đơn vị ở hiện hữu ổn định chỉnh trang: vị trí phía Tây Bắc của quận, giới hạn từ Xa lộ Hà Nội đến sông Rạch Chiếc và khu công nghệ cao (bao gồm các khu dân cư tại phường Phước Bình, phường Phước Long A, phường Phước Long B, phường Tăng Nhơn Phú A, phường Tăng Nhơn Phú B, phường Hiệp Phú, phường Tân Phú, phường Long Thạnh Mỹ).

– Khu các đơn vị ở xây dựng, phát triển mới: vị trí phần còn lại của quận 9 (bao gồm các khu dân cư tại phường Phú Hữu, phường Long Trường, phường Trường Thạnh, phường Long Bình và phường Long Phước).

2. Dịch vụ đô thị:

– Hệ thống trung tâm cấp khu vực và thành phố: dự kiến bố trí 2 khu Thương mại – Dịch vụ đa năng cấp khu vực và thành phố, (khu đô thị vệ tinh) bao gồm:

+ Khu trung tâm dịch vụ đa năng cấp khu vực (khu đô thị mới GS): quy mô khoảng 97 ha, vị trí tại phường Long Bình.

+ Khu trung tâm thương mại dịch vụ đa năng phía Đông thành phố (khu đô thị mới Tam Đa): quy mô khoảng 140 – 150 ha, vị trí tại phường Trường Thạnh và phường Long Trường.

– Các công trình công cộng:

+ Khu trung tâm hành chính quận 9: quy mô 34 ha; tập trung các công trình công cộng cấp quận về hành chính, công viên cây xanh và thể dục thể thao.

+ Cụm công trình công cộng cấp thành phố dự trữ thuộc khu đô thị mới Tam Đa, phường Trường Thạnh.

– Mạng lưới giáo dục:

+ Bố trí mạng lưới giáo dục phổ thông, trường dạy nghề phù hợp dân số của các khu dân cư và đơn vị ở.

+ Hệ thống các trường phổ thông được nâng cấp và xây dựng mới bảo đảm chỉ tiêu theo Quyết định số 48/QĐ-UB ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân quận 9 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển ngành – mạng lưới các công trình giáo dục trên địa bàn quận 9, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020.

– Mạng lưới y tế:

+ Y tế dự phòng: xây mới 2 trung tâm y tế dự phòng quận (quy mô khoảng 5.000m2/cơ sở); xây dựng 5 Phòng khám bệnh xã hội (quy mô khoảng 3.000m2/cơ sở); 5 trung tâm tham vấn và hỗ trợ cộng đồng (quy mô khoảng 3.000m2/cơ sở).

+ 13 trạm y tế phường: nâng cấp và xây dựng mới (quy mô 150 – 500m2/cơ sở).

+ Bệnh viện 7C hiện hữu nâng cấp, xây mới Viện điều dưỡng 500 giường bệnh tại phường Long Trường (quy mô 15,3 ha), xây dựng mới bệnh viện đa khoa tại phường Long Bình (quy mô 13,82 ha).

+ Khuyến khích việc phát triển các bệnh viện tư nhân trên địa bàn quận 9.

– Mạng lưới thể dục thể thao:

+ Theo dự án quy hoạch mạng lưới cơ sở vật chất ngành thẩ dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 01/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 01 năm 2003, chỉ tiêu bình quân đất thể dục thể thao đối với quận là 0,6m2/người.

+ Khu thể dục thể thao cấp thành phố: khu sân Golf Thủ Đức hiện hữu tại phường Long Thạnh Mỹ, phường Long Bình (quy mô 285ha). Khu thể dục thể thao, giải trí bên trong các khu công viên sinh thái tập trung tại phường Long Bình, phường Long Phước (quy mô khoảng 520 – 540ha), khu huấn luyện thể dục thể thao đa năng tại khu dân cư Tây Tăng Long, phường Long Trường (quy mô khoảng 30ha): tại phường Phú Hữu (quy mô khoảng 15ha).

+ Công trình thể dục thể thao cấp quận, phường: nâng cấp và mở rộng quy mô tại các phường theo quy chuẩn phù hợp.

– Công viên cây xanh:

+ Khu công viên Lịch sử văn hóa dân tộc và khu du lịch Suối Tiên: quy mô khoảng 450 ha. Vị trí tại phường Long Bình và phường Tân Phú.

+ Bố trí các công viên cây xanh trong các đơn vị ở, bảo đảm chỉ tiêu phù hợp 7- 8 m2/người.

+ Tập trung xây dựng một số khu vực công viên sinh thái tập trung quy mô lớn (phường Long Phước, phường Long Bình, phường Trường Thạnh và phường Long Trường).

+ Bảo đảm khoảng cây xanh cảnh quan cách ly ven sông rạch theo quy định.

+ Cải tạo hệ thống công viên cây xanh hiện hữu, ưu tiên bố trí cây xanh tại các vị trí nhà máy di dời hiện hữu.

3. Công nghiệp – công nghệ cao:

– Cơ sở công nghiệp giữ lại: nhà máy dệt Phong Phú (quy mô 16ha), tại phường Tăng Nhơn Phú B.

– Khu công nghiệp Phú Hữu: quy mô 114ha, tại phường Phú Hữu. Tập trung các cơ sở sản xuất không ô nhiễm trên địa bàn quận và khai thác tiềm năng vận tải của sông Đồng Nai.

– Khu công nghệ cao: quy mô 913ha, tại phường Tăng Nhơn Phú A, phường Long Thạnh Mỹ, phường Tân Phú. Dự kiến hình thành Khu công nghệ cao thứ 2, quy mô khoảng 200 ha, tại phường Long Phước.

4. Các khu vực chức năng đô thị khác:

– Các khu vực có các công trình di tích lịch sử, văn hóa… cần được bảo tồn: Khu công viên lịch sử văn hóa dân tộc (phường Long Bình), khu di tích vùng Bưng Sáu Xã (phường Long Trường, phường Phú Hữu), khu du lịch Vườn Cò (phường Long Thạnh Mỹ)

– Các khu vực xây dựng công trình tôn giáo, tín ngưỡng: các cơ sở tôn giáo tín ngưỡng hiện hữu được nâng cấp chỉnh trang. Các di tích lịch sử, văn hóa, kiến trúc được khoanh vùng bảo vệ, tôn tạo giữ gìn. Quản lý, bảo dưỡng duy trì các di tích lịch sử, cách mạng, văn hóa có giá trị.

– Các viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp: bao gồm:

+ Khu các trường đại học và cơ sở đào tạo hiện hữu (do thành phố và Trung ương quản lý) được chỉnh trang: quy mô 90,22ha

+ Khu các trường đại học và cơ sở xây dựng mới, quy mô khoảng 222,8ha: bao gồm cụm các trường đại học cao đẳng thuộc khu giáo dục đại học Long Phước, trường Đại học Kiến trúc, trường Sân khấu điện ảnh…

– Các cơ quan, tổ chức hiện hữu chỉnh trang: quy mô khoảng 10 ha, ven Xa lộ Hà Nội, tại các phường Phước Long A, phường Hiệp Phú.

– Nghĩa trang:

– Khu nghĩa trang liệt sỹ: quy mô 34 ha, tại phường Long Bình.

– Khu công viên nghĩa trang quận 9: quy mô khoảng 19 ha, tại phường Long Bình.

* Các khu vực xây dựng các công trình giao thông, bao gồm:

+ Về giao thông đường bộ nội thị: Trên cơ sở các tuyến đường chính hiện hữu, dự kiến nâng cấp mở rộng theo các quy định lộ giới. Tổng chiều dài các tuyến giao thông xây dựng mới là 250,272 km.

+ Về giao thông đường bộ đối ngoại: Dự kiến cải tạo mở rộng và xây dưng mới 6 tuyến đường đối ngoại, trong đó có 2 tuyến hiện hữu: Xa lộ Hà Nội (quốc lộ 52), Xa lộ Hà Nội (quốc lộ 1A) và 4 tuyến đường dự phóng: cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, Vành đai 2, Vành đai 3, đường nối Vành đai 3. Tổng chiều dài khoảng 46,324 km.

+ Về giao thông đường sắt quốc gia: có 2 tuyến đường sắt quốc gia: dọc theo hành lang đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây. Bố trí 1 depot cho tuyến đường sắt cao tốc tại phường Long Trường, quy mô khoảng 40ha.

+ Về giao thông đường sắt liên đô thị: Tuyến đường sắt Thành phố Hồ Chí Minh – Nhơn Trạch – sân bay Long Thành và tuyến đi theo hành lang đường cao tốc và đường Vành đai 3.

+ Về giao thông đường sắt đô thị: tuyến đường sắt đô thị số 1 (Bến Thành – Suối Tiên). Bố trí 1 Depot Suối Tiên thuộc phường Long Bình, quy mô 27 ha.

+ Về giao thông đường thủy:

Theo định hướng chung về giao thông đường sông xác định các tuyến sông rạch có chức năng giao thông thủy bao gồm: sông Đồng Nai thuộc cấp kênh sông Cấp I; sông Tắc thuộc cấp kênh sông Cấp IV; rạch Chiếc – rạch Trau Trảu thuộc cấp kênh sông Cấp IV; rạch Ông Nhiêu thuộc cấp kênh sông Cấp VI. Hành lang bảo vệ bờ sông là 50m (đối với kênh sông cấp I), 30m (đối với kênh sông cấp IV) và 20m (đối với kênh sông cấp VI).

+ Về bến xe đối ngoại, bãi đậu xe: Dự kiến xây dựng mới các bến bãi xe. Tổng diện tích 168,21 ha.

* Quy hoạch kiến trúc cảnh quan: quận 9 có 3 khu trung tâm chính làm hạt nhân ảnh hưởng đến các vùng kiến trúc cảnh quan đô thị như sau:

+ Khu trung tâm thương mại dịch vụ đa năng cấp khu vực: quy mô khoảng 93 ha tại phường Long Bình. Là trung trung tâm thương mại dịch vụ đa năng cấp khu vực, tập trung hệ thống các công trình cao tầng đa năng và dịch vụ công cộng.

+ Khu trung tâm thương mại dịch vụ phía Đông thành phố: quy mô khoảng 140 ha tại phường Trường Thạnh và phường Long Trường. Khu vực tập trung hệ thống các công trình cao tầng đa năng và dịch vụ công cộng, chức năng tương tự 1 đô thị vệ tinh.

+ Khu dân cư và trung tâm hành chánh quận 9: quy mô khoảng 136 ha tại phường Trường Thạnh và phường Long Trường. Đây là khu vực có nền đất tương đối cao, ít sông rạch. Tập trung các công trình công cộng cấp quận về hành chánh, văn hóa, thể dục thể thao, y tế, giáo dục, thương mại dịch vụ.

* Quy hoạch giao thông đô thị:

– Mở rộng và hoàn thiện các tuyến đường hiện hữu còn lại theo lộ giới.

– Quy hoạch các tuyến giao thông đường bộ có chức năng đối ngoại, nối kết các vùng, khu vực đô thị kế cận gồm đường Xa lộ Hà Nội (Quốc lộ 52), Quốc lộ 1A, đường cao tốc thành phố Hồ chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, đường Vành đai 2, Vành đai 3, đường nối Vành đai 3.

– Quy hoạch các tuyến giao thông đường bộ đối nội trên cơ sở các tuyến đường chính hiện hữu dự kiến nâng cấp, mở rộng (đường Long Phước, đường Nguyễn Xiển, đường Nguyễn Duy Trinh, đường Đỗ Xuân Hợp, đường Lê Văn Việt, đường Lã Xuân Oai, đường Hoàng Hữu Nam, đường Nguyễn Văn Tăng, đường Bưng Ông Thoàn, đường Long Thuận, đường Tam Đa, đường Dương Đình Hội…) kết hợp với việc xây dựng mới các tuyến đường chính, đường liên khu vực như đường Long Phước nối dài, đường D1, D2 khu Công nghệ cao, đường Lã Xuân Oai nối dài, đường Bưng Ông Thoàn nối dài, đường Long Thuận nối dài, đường Tam Đa nối dài, đường Dương Đình Hội nối dài, đường Long Phước 1, 2, 3, 4, 5, đường dọc sông, đường liên phường nối dài và một số tuyến khác.

– Về giao thông đường sắt quốc gia: tuyến đường sắt cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Nha Trang đi theo hành lang đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây vượt qua sông Đồng Nai đi qua quận 9 nối ga Thủ Thiêm; dự kiến quy hoạch Depot (quy mô 40ha) cho tuyến đường sắt cao tốc tại vị trí gần bến xe sông Tắc, phường Long Trường.

– Về giao thông đường sắt đô thị: cập nhật quy hoạch tuyến đường sắt đô thị số 1 (Bến Thành – Suối Tiên) đi theo hành lang Xa lộ Hà Nội và kết thúc tại depot Suối Tiên thuộc phường Long Bình, quy mô diện tích 27 ha.

– Về giao thông thủy: quy hoạch các tuyến sông kênh rạch trên địa bàn quận 9 có chức năng giao thông thủy theo quy hoạch mạng lưới đường thủy và cảng, bến khu vực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2020 được phê duyệt tại Quyết định số 66/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố.

– Quy hoạch xây dựng hệ thống bến bãi trên địa bàn Quận với tổng quy mô là 168,21ha; bao gồm: bến chuyên dụng xe buýt (6 ha), đầu mối trung chuyển hành khách (0,6 ha), bến xe liên tỉnh (31,01 ha), bãi đậu xe ô tô (35,9 ha), bãi đâu xe taxi (4,7 ha), trung tâm tiếp chuyển hàng hóa (40 ha), kho thông quan nội địa (50 ha).

– Xây dựng kho thông quan và trung tâm tiếp chuyển hàng hóa…

Để xem chi tiết về quyết định số 5758/QĐ-UBND thì mời xem TẠI ĐÂY

Hướng dẫn cách tra cứu quy hoạch Quận 9 chi tiết

Khi bạn đang định mua một căn hộ hoặc xây một căn nhà trên địa bàn Quận 9, thì rất có thể bạn muốn tìm hiểu liệu xem khu nhà của bạn có bị dính vào đất quy hoạch hay không? Hay đơn giản là bạn chỉ có nhu cầu tìm hiểu quy hoạch các khu vực của Quận 9, thì bạn sẽ tìm hiểu ở đâu để có được số liệu chính xác và nhanh chóng nhất?

Tất nhiên là bạn có thể tham khảo ở phần trên của bài viết này, nhưng nó chỉ là THAM KHẢO và có thể hiện tại có nhiều thay đổi về quy hoạch. Vì thế, hôm nay tôi xin hướng dẫn bạn một cách xem quy hoạch của Quận 9 mới nhất.

Đầu tiên các bạn truy cập theo liên kết sau: https://thongtinquyhoach.hochiminhcity.gov.vn/

và xem theo hướng dẫn như video dưới đây.

Video hướng dẫn xem quy hoạch của Tp.HCM

Phần mềm “Thông tin quy hoạch Thành phố Hồ Chí Minh” là một ứng dụng được phát triển và quản lý bởi Sở Quy hoạch-Kiến trúc nhằm cung cấp thông tin quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh đến người dân, tổ chức và doanh nghiệp một cách trực tuyến thông qua ứng dụng web và ứng dụng trên thiết bị di động thông minh (điện thoại thông minh và máy tính bảng).

Thông tin quy hoạch được cung cấp trên ứng dụng “Thông tin quy hoạch Thành phố Hồ Chí Minh” là Quy hoạch sử dụng đất trong hồ sơ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt trên địa bàn thành phố (24 quận huyện). Ứng dụng cung cấp các bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỷ lệ 1/2000 dạng bản giấy có đóng dấu phê duyệt được sao chụp (scan) và sắp xếp thống nhất vào hệ toạ độ VN2000.

Người dùng có thể xác định vị trí của khu đất thông qua việc nhập toạ độ của khu đất (các thông số này có thể tìm thấy trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản đồ hiện trạng vị trí khu đất), hoặc xác định vị trí khu đất thông qua định vị GPS có sẵn trong thiết bị di động thông minh. Ngoài ra, người dùng còn có thể tải về các bản đồ quy hoạch và quyết định phê duyệt quy hoạch để có thể tham khảo một cách cụ thể hơn. Nội dung thông tin quy hoạch cung cấp thông qua các ứng dụng là các hồ sơ quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và có đầy đủ căn cứ pháp lý để áp dụng.

Trong giai đoạn đầu, phần mềm cũng cung cấp tham khảo thêm bản đồ quy hoạch dạng số cho khu vực trung tâm thành phố và quận Thủ Đức. Đây là dữ liệu bản đồ quy hoạch phân khu được xây dựng trên nền tảng công nghệ Hệ thống Thông tin Địa lý (GIS), cho phép người dùng định vị thửa đất thông qua một chức năng nữa là tìm kiếm theo số tờ-số thửa bên cạnh việc tìm kiếm thông qua toạ độ khu đất hoặc định vị GPS. Các khu vực còn lại sẽ được Sở Quy hoạch-Kiến trúc tiếp tục xây dựng hoàn chỉnh dữ liệu và cập nhật trong thời gian tiếp theo.

Lưu ý: trong trường hợp thông tin tham khảo của bản đồ quy hoạch dạng số có khác so với bản đồ được sao chụp (scan) thì nội dung của bản đồ giấy được sao chụp (scan) có đóng dấu phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền là căn cứ pháp lý để áp dụng.

Một số thắc mắc có thể bạn sẽ gặp phải:

1. Tại sao nhấn định vị trên ứng dụng iOS nhưng lại không thấy vị trí hiện tại của mình?

Ở lần đầu chạy và nhấn định vị, ứng dụng sẽ mở hộp thoại xin quyền truy cập vị trí, người dùng cần chọn cho phép để iOS cấp quyền sử dụng tính năng này. Trong trường hợp quên cho phép ở lần đầu hoặc iDevice bật chế độ Restrictions, người dùng cần chỉnh tay như sau: Vào Settings (Cài đặt) > chọn Privacy (Quyền riêng tư) > chọn Location Services (Dịch vụ định vị) > Chọn TTQH HCM để kích hoạt chế độ Dịch vụ định vị.

2. Tại sao bản đồ số chỉ có khu vực quận Thủ Đức, một phần quận 1, quận 3, quận 4, quận Bình Thạnh?

Hiện nay ứng dụng đã cung cấp đầy đủ bản đồ giấy được sao chụp trên địa bàn thành phố, đối với chức năng bản đồ số đang tiếp tục được cập nhật. Theo dự kiến trong năm 2018 sẽ hoàn thành việc xây dựng dữ liệu bản đồ số cho toàn Thành phố.

3. Tại sao gõ số tờ - số thửa trong sổ đỏ mà ứng dụng không tìm ra được khu đất?

Dữ liệu số tờ – số thửa của ứng dụng dựa trên dữ liệu địa chính năm 2003-2005 của Sở Tài nguyên – Môi trường. Cho đến nay vẫn chưa có dữ liệu chỉnh lý cập nhật dữ liệu địa chính. Việc người dùng không tìm kiếm được khu đất ứng với số tờ – số thửa trên sổ đỏ hoặc bản đồ hiện trạng vị trí của mình có thể do một trong hai nguyên nhân sau:

  • Thửa đất được chia tách sau khi có dữ liệu địa chính năm 2003-2005.
  • Sổ đỏ hoặc bản đồ địa chính được cấp trước khi có bản đồ địa chính năm 2003 – 2005 và dùng bản đồ địa chính cũ.
4. Nếu chỉ có sổ đỏ mà không có bản đồ hiện trạng vị trí, thì làm sao xác định được các khu đất chưa được cập nhật số tờ - số thửa?

Mỗi sổ đỏ đều được lập kèm theo bản đồ hiện trạng vị trí và cung cấp cho chủ sở hữu khu đất. Nếu bản đồ hiện trạng vị trí bị thất lạc, người dân có thể yêu cầu phòng Tài nguyên và Môi trường quận cung cấp trích lục lại.

5. Trong ứng dụng điện thoại không có bảng chú giải chức năng sử dụng đất, làm sao để người dùng biết được chức năng sử dụng đất của từng màu là gì?

Trong ứng dụng điện thoại, bảng chủ giải chức năng được ẩn đi để tối ưu hoá không gian thể hiện bản đồ. Người dùng có thể bấm trực tiếp vào thửa đất hoặc tìm kiếm thông qua số tờ – số thửa hoặc toạ độ, ứng dụng sẽ tự động cung cấp thông tin quy hoạch của khu đất.

6. Thông tin quy hoạch trên ứng dụng quy hoạch có tính pháp lý không?

Thông tin do ứng dụng cung cấp trên bản đồ giấy có tính pháp lý, thông tin trên bản đồ số có tính tham khảo. Nếu có sự khác biệt giữa bản đồ giấy và bản đồ số thì thông tin trên bản đồ giấy là thông tin cuối cùng.

7. Thông tin quy hoạch trên ứng dụng có được cập nhật thường xuyên không?

Dữ liệu quy hoạch trên ứng dụng được cập nhật ngay khi có sự điều chỉnh theo quy định, vì vậy thông tin trên ứng dụng là thông tin được cập nhật mới nhất.

8. Vì sao trên ứng dụng điện thoại không thấy mục “Chú giải'?

Do diện tích màn hình của điện thoại thông minh tương đối nhỏ, để tối ưu hoá không gian thể hiện cho giao diện người dùng, nhà phát triển không đưa chức năng “chú giải” và ứng dụng trên điện thoại thông minh. Người dùng có thể chọn trực tiếp thửa đất hoặc thông qua chức năng tìm kiếm để truy xuất thông tin quy hoạch của từng thửa đất.

Trên đây là bài viết tổng hợp bản đồ Quận 9 các loại. Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm đến bài viết của chúng tôi.

5/5 - (1 bình chọn)
  • Facebook
  • Tweet
  • Pin it
  • LinkedIn
  • Tumblr
Xem thêm: Bảng giá đất Quận 9 mới nhất (giai đoạn 2020 - 2024)

Từ khóa » Bản đồ Giao Thông Q9