Bản đồ Quy Hoạch Sử Dụng đất Thành Phố Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh

Bản đồ quy hoạch – Kế hoạch sử dụng đất thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh, gồm: xây dựng, giao thông, công nghiệp, đô thị. Cập nhật 01/12/2024

Chú ý : Độc giả kéo đến cuối bài viết để thấy link Download bản đồ (nếu có)

Thành phố Trà Vinh là tỉnh lỵ của tỉnh Trà Vinh, có diện tích tự nhiên 68,035 km² chiếm gần 3% diện tích của tỉnh. Nằm ở phía Nam sông Tiền có tọa độ địa lý từ 106o18’ đến 106o25’ kinh độ Đông và từ 9o31’ đến 10o1’ vĩ độ Bắc, có vị trí địa lý:

🔆 ĐỀ XUẤT NỘI DUNG CHO BẠN

Bản đồ quy hoạch – Kế hoạch sử dụng đất huyện Tiểu Cần (Trà Vinh) đến 12/2024 Bản đồ quy hoạch – Kế hoạch sử dụng đất thị xã Duyên Hải (Trà Vinh) đến 12/2024
  • Phía bắc giáp sông Cổ Chiên, tỉnh Bến Tre
  • Phía tây bắc giáp huyện Càng Long
  • Phía đông, nam, đông nam và tây nam giáp huyện Châu Thành.

Thành phố Trà Vinh có diện tích 68,03 km², dân số năm 2019 là 112.584 người, mật độ dân số đạt 1.655 người/km².

Thành phố Trà Vinh nằm bên bờ sông Tiền, trên Quốc lộ 53 và cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 202 km và cách thành phố Cần Thơ 100 km, cách bờ biển Đông 40 km, với hệ thống giao thông đường bộ và đường thủy khá hoàn chỉnh thuận tiện để phát triển kinh tế, văn hóa – xã hội với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và là vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh.

Ngày 4 tháng 3 năm 2010, Chính phủ Việt Nam ban hành Nghị quyết số 11/NQ-CP, thành lập thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị xã Trà Vinh. Ngày 5 tháng 2 năm 2016, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 241/QĐ-TTg, công nhận thành phố Trà Vinh là đô thị loại II thuộc tỉnh Trà Vinh.

Quy hoạch Thành phố Trà Vinh bao gồm 9 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và xã Long Đức.

Quy hoạch giao thông – Đô thị – Công nghiệp thành phố Trà Vinh

Về quy hoạch giao thông:

Quy hoạch giao thông thành phố Trà Vinh được thực hiện theo Đồ án quy hoạch giao thông tỉnh Trà Vinh đến 2030, tầm nhìn đến 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Cụ thể như sau:

Dữ liệu bản đồ được chúng tôi cập nhật liên tục và tải về miễn phí, nếu thấy hữu ích bạn có thể ủng hộ (donate) theo thông tin bên dưới. Xin cảm ơn !!! Ngân hàng VP Bank / Số TK : 73331102 / Chủ TK : Mai Quang DũngỦng hộ qua ví MOMO qua số điện thoại 0911 934 848 hoặc quét mã QR dưới đây:

  • Bến xe: Định hướng bố trí tại xã Long Đức, diện tích khoảng 6,56 ha; và tại phường 9 thành phố Trà Vinh, diện tích khoảng 1,48 ha.
  • Quốc lộ 53 và Quốc lộ 60 đạt tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng.
  • Các tuyến giao thông đô thị theo thuyết minh đồ án quy hoạch.

Tên đường phố ở thị xã Trà Vinh trước năm 1975:

  • Đường Thái Lập Thành nay là đường Tô Thị Huỳnh
  • Đường Nguyễn Tri Phương nay là đường Trần Phú
  • Đường Phan Thanh Giản nay là đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa
  • Đường Lê Văn Duyệt nay là đường 19 tháng 5
  • Đường Calmette nay là đường Lý Tự Trọng
  • Đường Gia Long nay là đường Phạm Thái Bường
  • Đường Thủ Tướng Thinh nay là đường Điện Biên Phủ
  • Đường Thành Thái nay là đường Võ Thị Sáu
  • Đường Neuve nay là đường Hai Bà Trưng
  • Đường Tôn Thọ Tường và Công Trường Diên Hồng nay là đường Độc Lập
  • Đường Lê Quang Liêm nay là đường Nguyễn Thị Minh Khai
  • Đường Lý Thái Tổ nay là đường Hùng Vương
  • Đường Đỗ Hữu Vị nay là đường Nguyễn Thị Út.

Theo Ông Nguyễn Văn Tâm, Chủ tịch UBND thành phố Trà Vinh cho biết: được sự hỗ trợ của tỉnh, tranh thủ nguồn vốn Trung ương, vốn tài trợ, thành phố ưu tiên đầu tư các công trình giao thông trọng điểm thuộc kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 – 2025, đặc biệt trong năm 2022, thành phố tập trung đẩy nhanh tiến độ thi công các công trình, dự án nhằm góp phần phát triển kinh tế – xã hội như: Dự án đường D10, Phường 7; tuyến trung tâm chính trị hành chính tỉnh; dự án xây dựng tuyến đường giao thông   N7; dự án xây dựng đường cặp kênh đại, Phường 1; dự án mở rộng đường Hùng Vương (từ đường Lê Lợi –  cầu Long Bình 1); dự án mở rộng đường Chu Văn An, Phường 4.

Ngoài ra, tỉnh cũng ưu tiên đầu tư và kêu gọi đầu tư theo đúng quy hoạch về cấp giao thông đô thị phải đạt chuẩn đường đô thị. Tập trung đẩy nhanh tiến độ triển khai xây dựng các công trình dự án kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 – 2025, trên địa bàn thành phố như: Đường D10, tuyến Trung tâm Hành chính tỉnh, đường Võ Văn Kiệt (vành đai giai đoạn 2), dự án đường vành đai 3, dự án đường Dương Quang Đông (nối dài), dự án đường cặp hai bên bờ sông Long Bình (đoạn từ cầu Long Bình 2 đến giáp huyện Châu Thành), dự án nâng cấp, mở rộng đường Trương Văn Kỉnh (Phú Hòa – Trần Văn Ẩn), dự án đường Trần Phú (nối dài), dự án đường 19/5 (nối dài),…

Thời gian tới, tỉnh sẽ tranh thủ các nguồn vốn Trung ương, tỉnh, phối hợp Sở Giao thông – Vận tải, Cục Quản lý đường bộ IV có kế hoạch đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm về giao thông như: tuyến tránh Quốc lộ 53, Quốc lộ 54, Quốc lộ 60 đi qua trung tâm thành phố kết nối với các trục đường giao thông liên tỉnh, liên huyện, nhằm phát triển đồng bộ hạ tầng giao thông và gắn kết với phát triển đô thị.

Về quy hoạch đô thị:

UBND tỉnh Trà Vinh ra quyết định số 58/QĐ-UBND Về việc Quy hoạch phân khu Khu đô thị thuộc địa bàn phường 5, 6, 7, 8, 9 thành phố Trà Vinh.

Khu vực quy hoạch thuộc địa bàn phường 5,6,7,8,9 thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh. Tính chất là Khu đô thị thuộc phường 5,6,7,8,9 thành phố Trà Vinh là khu quy hoạch xây dựng mới, với các chức năng chính như sau: Khu dân cư đô thị, khu công trình dịch vụ công cộng, khu trung tâm thể dục thể thao, khu công viên cây xanh…

Sơ đồ sử dụng đất
Sơ đồ sử dụng đất phường 5,6,7,8,9 thành phố Trà Vinh

Hệ thống đô thị của thành phố Trà Vinh được quy hoạch theo nội dung quy chung thành phố tại Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 26/11/2015. Theo đó, vị trí và các chức năng đô thị được xác định như sau:

Khu đô thị trung tâm: Gồm các phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 6, một phần xã Long Đức.

Chức năng: Khu đô thị trung tâm thành phố. Định hướng phát triển không gian gồm khu hành chính cấp thành phố chỉnh trang, khu dịch vụ công cộng, trung tâm y tế cấp tỉnh, trung tâm thương mại- dịch vụ, trung tâm đào tạo – nghiên cứu khoa học chuyển giao công nghệ cấp tỉnh, khu ở mới mật độ cao, khu ở cũ chỉnh trang.

Khu đô thị Tây Nam – khu đô thị hành chính mới: Nằm phía Tây Nam thành phố, giáp khu đô thị trung tâm. Bao gồm các phường 7, phường 8 và một phần phường 9.

Chức năng: Trung tâm hành chính cấp tỉnh, trung tâm thương mại, trung tâm dịch vụ du lịch cấp vùng. Định hướng phát triển không gian gồm khu hành chính cấp tỉnh tập trung, khu du lịch sinh thái, trung tâm thể dục thể thao cấp tỉnh, khu phát triển hỗn hợp, dịch vụ công cộng, khu ở cũ chỉnh trang, khu ở mới.

 Khu đô thị phía Bắc – khu đô thị công nghiệp, dịch vụ: Nằm dọc sông Cổ Chiên, thuộc một phần xã Long Đức.

Chức năng: Trung tâm dịch vụ công nghiệp tập trung. Định hướng không gian gồm trung tâm dịch vụ công cộng, khu ở mật đỗ cao và mật độ thấp. khu công nghiệp tập trung, kho tàng, cảng.

Khu đô thị Đông Nam- khu đô thị dịch vụ, đào tạo: Nằm dọc sông Long Bình về phía Đông Nam thành phố, thuộc phường 5, một phần phường 9 và một phần xã Hòa Thuận, huyện Châu Thành.

Chức năng: Trung tâm dịch vụ giáo dục cấp tỉnh và cấp vùng. Định hướng không gian gồm trung tâm giáo dục, trung tâm dịch vụ công cộng, khu ở chỉnh trang, khu ở mới mật độ cao và mật độ thấp.

Khu đô thị phía Tây – khu đô thị ở, du lịch sinh thái: Nằm cạnh khu đô thị trung tâm và đô thị Tây Nam, thuộc một phần xã Long Đức. Khu đô thị phía Tây được hình thành và phát triển trong giai đoạn dài hạn.

Chức năng: Trung tâm dịch vụ du lịch cấp tỉnh và cấp vùng. Định hướng không gian gồm trung tâm dịch vụ du lịch, trung tâm dịch vụ công cộng khu đô thị, khu ở mới mật độ thấp.

Khu đô thị Tây Bắc – khu đô thị ở, du lịch sinh thái: Nằm cạnh khu đô thị trung tâm, đô thị phía Tây và đô thị phía Bắc thuộc một phần xã Long Đức. Khu đô thị Tây Bắc được hình thành và phát triển trong giai đoạn dài hạn.

Chức năng: Trung tâm dịch vụ du lịch và nghỉ dưỡng. Định hướng không gian gồm trung tâm dịch vụ du lịch, ở sinh thái và kết hợp sản xuất nông nghiệp.

Cù lao trên sông Cổ Chiên: Khai thác cảnh quan sông nước, hình thành vùng du lịch sinh thái kết hợp vườn cây ăn trái, kết hợp khu dân cư hiện hữu chỉnh trang, các trung tâm thương mại, dịch vụ công cộng phục vụ khách du lịch và dân cư.

Theo kế hoạch phân loại đô thị giai đoạn 2021 – 2030 của tỉnh thì đến năm 2025, tỉnh Trà Vinh có 12 đô thị, trong đó: 1 đô thị loại II (Tp Trà Vinh), 1 đô thị loại III (thị xã Duyên Hải), 3 đô thị loại IV (đô thị Tiểu Cần, Thị trấn Cầu Ngang (mở rộng), thị trấn Càng Long (mở rộng); 7 đô thị loại V (Châu Thành, Cầu Kè, Trà Cú, Định An, Mỹ Long, Long Thành, Tân An).

Đến 2030, Trà Vinh có 14 đô thị gồm: 1 đô thị loại II (thành phố Trà Vinh); 1 đô thị loại III (thành phố Duyên Hải); 3 đô thị loại IV (đô thị Tiểu Cần, thị trấn Cầu Ngang mở rộng, thị trấn Càng Long mở rộng); 9 đô thị loại V (Châu Thành, Cầu Kè, Trà Cú, Định An, Mỹ Long, Long Thành, Tân An, Ninh Thới, Ngũ Lạc).

Ngoài ra, tỉnh Trà Vinh cũng đang thực hiện điều chỉnh địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã để mở rộng địa giới đơn vị hành chính thành phố Trà Vinh. Về nhiệm vụ quy hoạch, dự kiến hoàn thành trong quý I/2022; đồ án quy hoạch, dự kiến hoàn thành trong quý I/2023.

Những dự án được kêu gọi đầu tư trơi giai đoạn tới gồm:

  • Khu nhà ở kết hợp thương mại, dịch vụ văn hóa du lịch Ao Bà Om, quy mô 15,71ha tại Phường 8;
  • Dự án khu đô thị Tây Nam Phường 7, quy mô 49ha;
  • Dự án Khu dân cư Long Đức, quy mô 7,25ha;
  • Cụm Công nghiệp Sa Bình, xã Long Đức…

Đồng thời, kiến nghị đề xuất UBND tỉnh, các sở ngành tỉnh đẩy nhanh tiến độ hoàn thành những dự án đầu tư phát triển nhà ở, nhằm tăng diện tích sàn xây dựng nhà ở của thành phố đạt tiêu chí đô thị như: dự án khu dân cư thuộc Trung tâm Hành chính và dịch vụ thương mại, dân cư tỉnh Trà Vinh, dự án khu nhà ở xã hội Hoàng Quân, dự án khu nhà ở xã hội Minh Anh,…

Về quy hoạch phát triển công nghiệp:

Cụm công nghiệp Sa Bình là khu quy hoạch xây dựng hoàn toàn mới theo định hướng quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh nhằm đảm bảo kết nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cảnh quan Cụm công nghiệp và môi trường theo quy định với các khu chức năng khác trên địa bàn thành phố Trà Vinh nhằm thực hiện chính sách kêu gọi đầu tư của tỉnh.

– Cụm công nghiệp Sa Bình, thành phố Trà Vinh được định hướng các ngành nghề chính như: công nghiệp hỗ trợ (sản xuất tole, sản xuất các mặt hàng từ gỗ các loại); gia công sản phẩm (cơ khí, hàn, tiện, sửa chữa ô tô, mô tô các loại,….); may mặc, đồ da, sản xuất giầy da; vật liệu xây dựng, mua bán phế liệu;….

Quy hoạch mở rộng thành phố Trà Vinh

Trong định hướng Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050. Thành phố Trà Vinh nẳm trong “Không gian đô thị và nông thôn vùng phát triển trung tâm” gồm: TP Trà Vinh, huyện Càng Long, Huyện Châu Thành với các hành lang phát triển theo QL53, QL54, QL60. Đây là cực tăng trưởng phía Bắc của tỉnh Trà Vinh, là một trong ba khu vực đô thị hóa phát triển, Đô thị Trà Vinh với đầy đủ kết cấu hạ tầng về giao thông và xã hội, là trọng điểm phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học kỹ thuật của tỉnh, là đầu mối giao thông quan trọng, đầu mối giao lưu phát triển KTXH của toàn tỉnh.

Tham khảo Báo cáo thuyết minh quy hoạch Tại đây!

Bản đồ quy hoạch đến 2030, kế hoạch sử dụng đất thành phố Trà Vinh

Về quy hoạch sử dụng đất đến 2030:

Quy hoạch sử dụng đất thành phố Trà Vinh được xác định với những nội dụng cụ thể như:

  • Diện tích, cơ cấu các loại đất
  • Diện tích chuyển mục đích đất sử dụng
  • Diện tích đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích cụ thể

Vị trí và diện tích các khu vực quy hoạch được thể hiện trên trong bản đồ quy hoạch sử dụng đất của thành phố Trà Vinh. Ngoài ra, trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh có một phần diện tích được quy hoạch các phường trung tâm như 5, 6, 7, 8, 9 đến 2030.

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh

Phương án quy hoạch sử dụng đất thành phố Trà Vinh được UBND tỉnh Trà Vinh phê duyệt là căn cứ pháp lý quan trọng để thực hiện giao đất, cho thuê đất và đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn.

Về kế hoạch sử dụng đất thành phố Trà Vinh năm 2021 nhằm cụ thể hoá các diện tích đất nhằm phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn trên địa bàn huyện phủ hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng, bảo vệ cảnh quan môi trường, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững. Vị trí, diện tích các khu vực quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2021, thành phố Trà Vinh.

Về Kế hoạch sử dụng đất năm 2024

Ngày 29/12/2023, UBND tỉnh Trà Vinh ban hành Quyết định số 2085/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 thành phố Trà Vinh.

Vị trí, diện tích các khu vực đất phải thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất: Được xác định theo bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2024, tỷ lệ 1/25.000, nội dung cụ thể theo Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của thành phố Trà Vinh.

Tài liệu kèm theo:

  • Quyết định phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024, TP Trà Vinh (Phụ lục kèm theo)
  • Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2024, TP Trà Vinh
  • Quyết định phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023, thành phố Trà Vinh
  • Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2023, thành phố Trà Vinh
  • Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022, thành phố Trà Vinh
  • Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2022, TP. Trà Vinh
  • Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến 2030, thành phố Trà Vinh

(Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất TP Trà Vinh (Trà Vinh) năm 2021, 2022, 2023, 2024, 2025, 2026, 2027, 2028, 2029, 2030, 2035, 2040, 2045, 2050)

Rate this post

Từ khóa » Bản đồ Quy Hoạch Tp Trà Vinh