BẢN LAM CĂN - Phúc Tâm Đường
Có thể bạn quan tâm
- Trang nhất
- GIỚI THIỆU
- DANH MỤC
- Y HỌC TÂM HỒN
- Quy định về y đức
- Lời thề Hippocrates
- 9 điều y huấn cách ngôn
- Nghệ thuật sống
- TIN CẦN BIẾT
- VĂN BẢN MỚI
- THUỐC CẤM LƯU HÀNH
- THÔNG TIN Y HỌC NƯỚC NGOÀI
- SỬ DỤNG THUỐC YHCT, THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
- Y THƯ
- Y dịch
- Nội kinh linh khu
- Nội kinh tố vấn
- Nạn kinh
- Thương hàn luận
- Thái dương kinh
- Quyển thượng
- Quyển trung
- Quyển hạ
- Dương minh kinh
- Thiếu dương kinh
- Thái âm kinh
- Thiếu âm kinh
- Quyết âm kinh
- Hoắc loạn
- Âm duơng dịch
- Điều trị sau khi bệnh ổn định
- Thái dương kinh
- Kim quỹ yếu lược
- THIÊN THỨ NHẤT BỆNH, MẠCH, CHỨNG, TRƯỚC SAU THEO TẠNG, PHỦ, KINH, LẠC
- THIÊN 2: Trị kinh thấp, trung thử
- THIÊN 3: Trị bệnh Bá hợp, hồ hoặc
- THIÊN 4: Trị bệnh Ngược tật
- THIÊN 5: Trị bệnh trúng phong, lịch tiết
- THIÊN 6 Trị bệnh huyết tý, hư lao
- THIÊN 7: Trị bệnh phế nuy, khái thấu
- THIÊN 8: Trị bệnh khí bôn đồn
- THIÊN 9: Trị bệnh hung tý, tâm thống
- THIÊN 10: Trị bệnh bụng đầy, hàn sán
- THIÊN 11: Trị bệnh ngũ tạng phong hàn tích tụ
- THIÊN 12: Trị bệnh đàm ẩm khái thấu
- THIÊN 13: Trị bệnh Tiêu khát, tiểu tiện không lợi
- THIÊN 14: Trị bệnh Thuỷ khí
- THIÊN 15: Trị bệnh Hoàng đản
- THIÊN 16: Trị bệnh Kinh, Quý, thổ nục
- THIÊN 17: Trị bệnh Ẩu thổ, uế, hạ lợi
- THIÊN 18: Trị bệnh Sang ung, trường ung
- THIÊN 19: Trị bệnh Phu quyết, vưu trùng
- THIÊN 20: Trị bệnh Phụ nữ có thai
- THIÊN 21: Trị bệnh Đàn bà sản hậu
- THIÊN 22: Trị bệnh Đàn bà
- Hải thượng y tôn tâm lĩnh
- Y HỌC CỔ TRUYỀN
- Y LÝ Y HỌC CỔ TRUYỀN
- Mạch học
- Chẩn đoán học
- 94 quy trình kỹ thuật YHCT
- Bệnh học
- Điều trị học
- Cẩm nang điều trị YHCT cho CB Y tế tuyến cơ sở
- CHÂM CỨU HỌC
- Thuật châm cứu
- 34 Công thức huyệt thường dùng
- Các kinh huyệt chính
- Tự điển các huyệt thường dùng
- Các huyệt vần A
- Các huyệt vần B
- Các huyệt vần C
- Các huyệt vần D
- Các huyệt vần Đ
- Các huyệt vần E
- Các huyệt vần G
- Các huyệt vần H
- Các huyệt vần I
- Các huyệt vần K
- Các huyệt vần L
- Các huyệt vần M
- Các huyệt vần N
- Các huyệt vần Ô
- Các huyệt vần P
- Các huyệt vần Q
- Các huyệt vần R
- Các huyệt vần S
- Các huyệt vần T
- Các huyệt vần U
- Các huyệt vần Ư
- Các huyệt vần V
- Các huyệt vần X
- Các huyệt vần Y
- DƯỢC HỌC
- Danh mục thuốc YHCT
- Từ điển các vị thuốc
- Vị thuốc vần A
- Vị thuốc vần B
- Vị thuốc vần C
- Vị thuốc vần D
- Vị thuốc vần Đ
- Vị thuốc vần G
- Vị thuốc vần H
- Vị thuốc vần I
- Vị thuốc vần K
- Vị thuốc vần L
- Vị thuốc vần M
- Vị thuốc vần N
- Vị thuốc vần Ô
- Vị thuốc vần P
- Vị thuốc vần Q
- Vị thuốc vần R
- Vị thuốc vần S
- Vị thuốc vần T
- Vị thuốc vần U
- Vị thuốc vần V
- Vị thuốc vần X
- Vị thuốc vần Y
- Bào chế
- NAM DƯỢC TRỊ NAM NHÂN
- Tuệ tĩnh toàn tập
- Vườn thuốc Nam
- Thuốc chữa cảm sốt
- CAM THAO ĐẤT
- SẮN DÂY
- CỎ MẦN TRẦU
- CỐI XAY
- CÚC TẦN
- ĐẠI BI
- GỪNG
- HƯƠNG NHU TÍA
- HƯƠNG NHU TRẮNG
- KINH GIỚI
- Thuốc chữa đau nhức cơ xương khớp
- CÀ GAI LEO
- CỎ XƯỚC
- DÂY ĐAU XƯƠNG
- ĐỊA LIỀN
- ĐỘC HOẠT
- CÂY GỐI HẠC
- HY THIÊM
- KÉ ĐẦU NGỰA
- LÁ LỐT
- THỔ PHỤC LINH
- Ý DĨ
- Thuốc chữa mụn nhọt, mẫn ngứa
- BỒ CÔNG ANH
- CAM THAO ĐẤT
- MỎ QUẠ
- ĐƠN LÁ ĐỎ
- HẠ KHÔ THẢO
- THƯƠNG NHĨ TỬ
- KIM NGÂN
- PHÈN ĐEN
- RAU MÁ
- SÀI ĐẤT
- Thuốc chữa ho
- BẠC HÀ NAM
- BÁCH BỘ
- BÁN HẠ NAM
- DÂU
- QUẤT
- SINH KHƯƠNG
- HẸ
- HÚNG CHANH
- MẠCH MÔN
- TỬ TÔ
- TIỀN HỔ
- THIÊN MÔN
- XẠ CAN
- XUYÊN TÂM LIÊN
- Thuốc chữa hội chứng lỵ
- BA CHẼ
- CỎ MỰC
- CỎ SỮA LÁ NHỎ
- KHỔ SÂM
- MỘC HOA TRẮNG
- MƠ TAM THỂ
- NHÓT
- LIÊN TIỀN THẢO
- RAU SAM
- Thuốc chữa ỉa chảy
- CAN KHƯƠNG
- CỦ MÀI
- HOẮC HƯƠNG
- MÃ ĐỀ
- CÂY ỔI
- SẢ
- SIM
- KIM ANH
- CÂY BO BO
- Thuốc chữa kinh nguyệt không đều
- BẠCH ĐỒNG NỮ
- BỐ CHÍNH SÂM
- ĐỊA HOÀNG
- CÂY GAI
- NHỌ NỒI
- HƯƠNG PHỤ
- HUYẾT DỤ
- ÍCH MẪU
- MẦN TƯỚI
- NGẢI CỨU
- Thuốc chữa sốt xuất huyết
- KIM NGÂN HOA
- SANH ĐỊA
- HOA HOÈ
- CÂY SẮN DÂY
- SEN
- MẦN TRẦU
- HẠN LIÊN THẢO
- CỎ TRANH
- CÂY GIẦNG XAY
- TÍCH TUYẾT THẢO
- TRẮC BÁ
- Thuốc chữa viêm gan siêu vi
- DÀNH DÀNH
- RÂU MÈO
- CHÓ ĐẺ RĂNG CƯA
- HẠ KHÔ THẢO NAM
- NGHỆ
- NHÂN TRẦN
- CÂY RAU MÁ
- CÂY HẠT CƯỜM
- CÂY XA TIỀN
- Thuốc chữa cảm sốt
- Toa căn bản
- Cây thuốc quý quanh ta
- DƯỠNG SINH
- Phương pháp dưỡng sinh
- 40 Động tác dưỡng sinh
- 40 động tác dưỡng sinh: Phần 1
- Hiệp khí đạo trong đời sống hàng ngày
- LỜI NÓI ĐẦU: HIỆP KHÍ ĐẠO TRONG ĐỜI SỐNG HẰNG NGÀY
- Chương 1: PHẦN I: NHỮNG NGUYÊN LÝ HIỆP KHÍ ĐẠO: ĐỜI CON NGƯỜI
- Chương 2: PHẦN I: NHỮNG NGUYÊN LÝ HIỆP KHÍ ĐẠO: GIÁ TRỊ CUỘC ĐỜI TA
- Chương 3: PHẦN I: NHỮNG NGUYÊN LÝ HIỆP KHÍ ĐẠO: SỰ HỢP NHẤT GIỮA TINH THẦN VÀ THỂ XÁC
- Chương 4: PHẦN NHỮNG NGUYÊN LÝ HIỆP KHÍ ĐẠO PHƯƠNG PHÁP HÔ HẤP
- Chương 5: PHẦN I: NHỮNG NGUYÊN LÝ HIỆP KHÍ ĐẠO: ĐIỂM DUY NHẤT NƠI BỤNG DƯỚI
- Chương 6: PHẦN I: NHỮNG NGUYÊN LÝ HIỆP KHÍ ĐẠO: NHỮNG NGUYÊN LÝ CĂN BẢN VỀ KHÍ
- Chương 7: PHẦN I: NHỮNG NGUYÊN LÝ HIỆP KHÍ ĐẠO: TINH THẦN THÁNH THIỆN
- Chương 8: PHẦN I: NHỮNG NGUYÊN LÝ HIỆP KHÍ ĐẠO: TINH THẦN YÊU THƯƠNG VÀ BẢO VỆ MUÔN LOÀI
- Chương 9: PHẦN II: LỐI SỐNG HIỆP KHÍ ĐẠO: THỨC DẬY
- Chương 10: PHẦN II: LỐI SỐNG HIỆP KHÍ ĐẠO: NGỦ
- Chương 11: PHẦN II: LỐI SỐNG HIỆP KHÍ ĐẠO: TIỀM THỨC
- Chương 12: PHẦN II: LỐI SỐNG HIỆP KHÍ ĐẠO: CON ĐƯỜNG GIẢN DỊ
- Chương 13: PHẦN II: LỐI SỐNG HIỆP KHÍ ĐẠO: ĂN UỐNG
- Chương 14: PHẦN II: LỐI SỐNG HIỆP KHÍ ĐẠO: MẶT TA, MẮT TA, VÀ CÁCH NÓI NĂNG CỦA TA
- Chương 15: PHẦN II: LỐI SỐNG HIỆP KHÍ ĐẠO: NGUYÊN LÝ BẤT PHÂN TRANH
- Chương 16: PHẦN II: LỐI SỐNG HIỆP KHÍ ĐẠO: SỰ HỢP NHẤT GIỮA BÌNH TĨNH VÀ HOẠT ĐỘNG
- Chương 17: PHẦN II: LỐI SỐNG HIỆP KHÍ ĐẠO: QUI LUẬT CHO NHỮNG NGƯỜI BẮT ĐẦU HỌC
- Chương 18: PHẦN II: LỐI SỐNG HIỆP KHÍ ĐẠO: VÀI QUI LUẬT CHO HUẤN LUYỆN VIÊN
- Chương Kết: PHẦN II: LỐI SỐNG HIỆP KHÍ ĐẠO: KẾT LUẬN
- TÀI LIỆU THAM KHẢO TÂY Y
- Sử dụng kháng sinh
- Lời giới thiệu
- NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ BỆNH NHIỄM KHUẨN BẰNG KHÁNG SINH
- 22 bài giảng nội khoa tim mạch
- Hướng dẫn điều trị tập 1
- Hướng dẫn điều trị tập 2
- Sử dụng kháng sinh
- TÀI LIỆU THAM KHẢO Y HỌC CỔ TRUYỀN
- BẢN THẢO VẤN ĐÁP
- DƯỢC TÍNH CA QUÁT
- ĐỊNH NINH TÔI HỌC MẠCH
- THANG ĐẦU CA QUYẾT
- THIÊN GIA DIỆU PHƯƠNG
- 206 BÀI THUỐC NHẬT BẢN
- TIẾNG TRUNG ĐÔNG Y
- CHỮA BỆNH KHÔNG DÙNG THUỐC
- Xoa bóp
- Bấm huyệt
- Dịch cân kinh
- CHĂM SÓC SỨC KHỎE
- CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG
- 230 LỜI GIẢI VỀ BỆNH TẬT TRẺ EM
- 577 BÀI THUỐC DÂN GIAN GIA TRUYỀN
- GÓC THƯ GIÃN
- Thơ
- Nhạc
- Họa
- Slide
- Cảnh đẹp Phú Yên
- Đọc và suy ngẫm
- TAM THẬP LỤC KẾ
- Đạo đức kinh
- Đạo của Vật lý
- Phần giới thiệu
- Phần 1: Con đường của Vật lý học
- Phần 2: Con đường Đạo học Phương Đông
- Phần 3: Các tương đồng
- Phần cuối
- Tìm hiểu địa danh qua tục ngữ, ca dao Phú Yên
- NIỀM VUI MỖI NGÀY
- Bếp ăn Từ Thiện Phú Yên
- Đâu đó quanh ta
- Y HỌC TÂM HỒN
- TIM KIẾM
- Trang nhất
- DƯỢC HỌC
- Từ điển các vị thuốc
- Vị thuốc vần B



Mô tả: Cây Đại thanh là cây bụi hay cây nhỡ. Các cành non tròn, phủ lông, sau nhẵn, vỏ màu nâu. Lá hình bầu dục mũi mác, đầu nhọn và thường có mũi, gốc tròn hay nhọt, phiến thường nguyên, ít khi có răng, gân nổi rõ ở mặt dưới. Hoa mọc thành ngù có lông, trục chíng ngắn từ đấy cho ra 8-14 nhánh, mang hoa nằm trên một mặt phẳng. Lá bắc và lá bắc con hình dài, bé. Hoa thường màu trắng ít khi đỏ. Đài có lông và tuyến ở mặt ngoài, có 5 răng. Tràng phủ lông ở mặt ngoài, ống mảnh, hình trụ, hơi leo rộng ra ở họng tràng, có 5 thùy hình trái xoan. Nhụy thò ra ngoài và lớn 2 lần ống tràng, bao phấn thuôn. Bầu thượng nhăn, vòi nhị thường dài bằng nhị, đầu nhụy sẻ đôi ngắn. Quả hạch có đài phát triển bọc ở ngoài. Ra hoa vào mùa hè có quả vào mùa thu. Phân biệt: (1) Vị Bản lam căn ở Trung Quốc mỗi vùng dùng mỗi khác nhau. Ở hoa trung, Hồ nam lại thường dùng rễ của cây này. (2) Có nơi dùng rễ cây này bán với tên Địa cốt bì, cần phân biệt để tránh nhầm lẫn. (Xem: Địa cốt bì). (3) Xem: thêm đại thanh. Địa lý: Cây ưa sáng mọc ở đồi hoang ở cạnh đường đi, gặp nhiều ở trung du, đồng bằng có nhiều ở Miền Bắc và nơi trung bộ ở nước ta. Thu hái, sơ chế: Đào rễ rửa sạch phơi khô. Phần dùng làm thuốc: Rễ. Tác dụng: Thanh nhiệt, lương huyết, giải độc, lợi yết hầu (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). Tính vị: Vị đắng, tính lạnh (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). Chủ trị: trị sốt cao như cảm cúm, viêm não đơn độc, sởi, viêm họng, viêm đơn đào thể, sưng tuyến mang tai. (2) Các loại lở loét trong xoang miệng. Dùng từ 6g – 60g. Kiêng kỵ: Tính đại lạnh không có thực nhiệt kỵ dùng. Đơn thuốc kinh nghiệm: + Trị đàn bà rong huyết: Ngẫu tiết, 1 khúc, giã nát, trộn với Bản lam căn, uống với rượu, mỗi lần 1 muỗng canh (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). + Trị chứng nóng bốc, để giải các loại thứ thuốc độc, cấp cứu nóng sốt như lửa, viêm họng: Bản lam căn giã lấy nước đổ vào (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). + Trị sốt cao, cảm mạo cấp tính: Bản lam căn 40g, Khương hoạt 12-20g, sắc uống (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách). + Trị viêm gan cấp tính: Bản lam căn, Bại tương thảo mỗi thứ 20g, Nhân trần 16g, sắc uống + Trị sởi, viêm họng thanh quản, miệng lưỡi lở đinh nhọt, đơn độc: Bản lam căn 16g, Kim ngân hoa, Đại hoàng, Hoàng bá, mỗi thứ 12g Cam thảo 6g, sắc uống (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
Nguồn tin: theo http://tuetinhlienhoa.com.vn. Ảnh sưu tầm từ Internet.
Tags: khoa học, đông y, thiết yếu, dược liệu, danh mục, dược học, từ điển, tục danh, lam sơn, lưu cầuTổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết Bài viết xem nhiều-
TẤT DƯƠNG QUAN -
SUYỄN TỨC -
THÁI BẠCH -
TAM TIÊU DU -
TAM DƯƠNG LẠC -
CHÂM CỨU ĐẠI THÀNH - Tập 1 -
TAM ÂM GIAO -
QUANG MINH -
QUY LAI -
SUẤT CÔC
Từ khóa » Công Dụng Bản Lam Căn
-
Tìm Hiểu Về Vị Thuốc Bản Lam Căn | Vinmec
-
Bản Lam Căn - Công Dụng, Giá Bán Và 16 Bài Thuốc Hay Chữa Bệnh
-
Bản Lam Căn Là Gì?Những Lợi ích Của Bản Lam Căn đối Với Sức Khoẻ
-
Bản Lam Căn - Nhận Biết, Công Dụng, Hướng Dẫn Sử Dụng Dược ...
-
Bản Lam Căn Trị Phong Nhiệt - Báo Sức Khỏe & Đời Sống
-
Mô Tả Thuốc Bản Lam Căn
-
Bản Lam Căn: Tác Dụng Của Vị Thuốc Và Cách Sử Dụng - TradiMec
-
CÂY BẢN LAM CĂN – TRỊ SỐT CAO, CẢM MẠO CẤP TÍNH
-
Bản Lam Căn - Hình ảnh, Cách Dùng, Tác Dụng Chữa Bệnh
-
BẢN LAM CĂN 板 藍 根 - Ứng Dụng Y Học Cổ Truyền
-
Bản Lam Căn Là Gì? Thành Phần Và Công Dụng Của Bán Lam Căn
-
Bản Lam Căn | Từ Điển Dược Liệu & Cây Thuốc - Wikiduoclieu
-
Bản Lam Căn
-
Bản Lam Căn Là Dược Liệu Quý Có Tác Dụng Kháng Viêm Rất Tốt