Bản Mẫu:Bảng Mã Di Truyền – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung
  • Bản mẫu
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In/xuất ra
  • Tải về PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tính chất hóa sinh của Axit amin không phân cực phân cực base acid Kết thúc: codon dừng
Mã di truyền tiêu chuẩn
base đầu tiên base thứ hai base thứ ba
T C A G
T TTT (Phe/F) Phenylalanine TCT (Ser/S) Serine TAT (Tyr/Y) Tyrosine TGT (Cys/C) Cysteine T
TTC TCC TAC TGC C
TTA (Leu/L) Leucine TCA TAA[B] Stop (Ochre) TGA[B] Stop (Opal) A
TTG TCG TAG[B] Stop (Amber) TGG (Trp/W) Tryptophan     G
C CTT CCT (Pro/P) Proline CAT (His/H) Histidine CGT (Arg/R) Arginine T
CTC CCC CAC CGC C
CTA CCA CAA (Gln/Q) Glutamine CGA A
CTG CCG CAG CGG G
A ATT (Ile/I) Isoleucine ACT (Thr/T) Threonine         AAT (Asn/N) Asparagine AGT (Ser/S) Serine T
ATC ACC AAC AGC C
ATA ACA AAA (Lys/K) Lysine AGA (Arg/R) Arginine A
ATG[A] (Met/M) Methionine ACG AAG AGG G
G GTT (Val/V) Valine GCT (Ala/A) Alanine GAT (Asp/D) Aspartic acid GGT (Gly/G) Glycine T
GTC GCC GAC GGC C
GTA GCA GAA (Glu/E) Axit glutamic GGA A
GTG GCG GAG GGG G
A Các codon A T G đều mã hóa cho methionine và phục vụ như là một vị trí bắt đầu: ATG đầu tiêntrong một vùng mã hóa của mRNA là nơi dịch mã protein bắt đầu.[1] B ^ ^ ^ Cơ sở lịch sử cho việc chỉ định các codon kết thúc là amber, orche và opal(tên ba màu sắc) được mô tả trong tự truyện của Sydney Brenner Brenner S. Một cuộc sống trong khoa học (2001) Published by Biomed Central Limited ISBN 0-9540278-0- 9 xem các trang 101-104 </ ref> và trong một bài viết lịch sử của Bob Edgar.[2] Tài liệu bản mẫu

This is the standard or universal genetic code.

This table is found in both DNA Codon Table and Genetic Code (And probably a few other places), so I'm pulling it out so it can be common. By default it's the DNA code (using the letter T for Thymine); use template parameter "T=U" to make it the RNA code (using U for Uracil). See also Template:Inverse codon table.

  1. ^ Nakamoto T (tháng 3 năm 2009). “Evolution and the universality of the mechanism of initiation of protein synthesis”. Gene. 432 (1–2): 1–6. doi:10.1016/j.gene.2008.11.001. PMID 19056476.
  2. ^ Edgar B (2004). “The genome of bacteriophage T4: an archeological dig”. Genetics. 168 (2): 575–82. PMC 1448817. PMID 15514035. see pages 580-581
Biên tập viên sửa đổi có thể thử nghiệm trong các trang chỗ thử (tạo | sao) và trường hợp kiểm thử (tạo) của bản mẫu này. Các trang con của bản mẫu này. Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Bản_mẫu:Bảng_mã_di_truyền&oldid=65418370”

Từ khóa » Các Codon Mã Hóa Axit Amin