Bảng 10. Đặc Tính Kỹ Thuật Của Thuốc Nổ Sử Dụng - Tài Liệu Text

  1. Trang chủ >
  2. Kỹ Thuật - Công Nghệ >
  3. Kiến trúc - Xây dựng >
Bảng 10. Đặc tính kỹ thuật của thuốc nổ sử dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.57 KB, 85 trang )

STT7Đặc tínhThời gian bảo quảnĐVTNhũ tươngThơng sốANFOAD1636ThángNên ưu tiên sử dụng các loại thuốc nổ Nhũ tương, Anfo có mức cân bằng Ơxybằng 0 do đó khi nổ mìn khơng thải vào mơi trường các sản phẩm khí nổ có tính độchại như CO và NO.Loại thuốc nổ AĐ1 trong thành phần có chứa 14% thuốc nổ TNT là loại thuốcnổ có sức cơng phá mạnh nhưng giải phóng ra khí thải NO có tính độc hại do vậy nênhạn chế sử dụng.III.1.2.2. Phương tiện nổ+ Kíp vi sai phi điện: loại TM17ms, 25ms và 42ms, kíp xuống lỗ loại 400ms+ Dây dẫn tín hiệu.+ Mồi nổ VE05, MN04 hoặc MN31+ 01-2 kíp vi sai điện để khởi nổIII.1.2.3. Nội dung của phương pháp nổ mìn vi sai phi điện+ Lượng thuốc nổ trong lỗ khoan được nạp liên tục hoặc phân đoạn theo thiết kếhộ chiếu nổ mìn cho từng bãi.+ Để khởi nổ lượng thuốc trong lỗ khoan, sử dụng 2 kíp vi sai phi điện xuống lỗ(01 kíp phía dưới đáy lỗ khoan và 01 kíp phía trên, 2 kíp cách nhau đoạn thuốc từ 35m) và 2 kíp trải mặt cùng thời gian vi sai (loại 17ms, 25 ms hoặc 42 ms).+ Nguồn sóng kích nổ phát từ kíp điện trên mặt, truyền qua dây dẫn tín hiệu, kíptrên mặt, xuống khởi nổ kíp xuống lỗ + khối mồi nổ trong lỗ khoan làm nổ lượngthuốc chính.+ Tồn bãi nổ được điều khiển từng lỗ, với thời gian vi sai hồn tồn khác nhau.Phương pháp nổ mìn vi sai phi điện mang đầy đủ ưu điểm của nổ mìn vi saigiảm đáng kể hậu xung và tác dụng chấn động so với nổ tức thời (phương pháp nổ cũ)là do:- Tồn bãi nổ được điều khiển nổ từng lỗ, với thời gian vi sai hồn tồn khácnhau do đó giảm khối lượng thuốc nổ. Đồng thời, giảm khối lượng đá mà trong đóhình thành sóng chấn động, dự trữ năng lượng đàn hồi giảm.- Tăng nhanh sự phá vỡ đất đá trong vùng lượng thuốc 1 do năng lượng củalượng thuốc 2 lan truyền vào nó.- Có sự giao thoa của dao động được lan truyền từ những lượng thuốc khác nhaukhi nổ vi sai. Từ đó, hạn chế ảnh hưởng xấu đến mơi trường nhằm bảo vệ nhà cửa vàcác cơng trình xung quanh.- Do kíp nạp trong lỗ được khởi nổ bằng tín hiệu sóng kích nổ, khơng chịu tácdụng của dòng điện do vậy rất an tồn trong thi cơng, đặc biệt trong mùa mưa có dòngđiện do sấm sét, dòng điện dò và dòng điện tản mạn trong mơi trường đất đá.36 KẾT CẤU LƯỢNG THUỐCKíp phi điện trên mặtDây tín hiệuBua trên mặtLượng thuốc nổ 2Kíp nổ phi điện 2Mồi nổ 2HtBua phân đọanLượng thuốc nổ 1Kíp nổ phi điện 1Mồi nổ 1LktbcbWSƠ ĐỒ ĐẤU GHÉP MẠNG NỔbcaĐiểm khởi nổ25 ms42 msIII.1.3. Các thơng số khoan nổ mìn lỗ khoan lớnCác thơng số khoan nổ mìn được tính tốn cho lỗ khoan lớn. Đối với khoan nổmìn lỗ khoan nhỏ được tính tốn tương tự.III.1.3.1. Đường kính lỗ khoanĐường kính lỗ khoan ảnh hưởng rất nhiều đến mức độ đập vỡ đất đá. Khi tăngđường kính lỗ khoan và mở rộng mạng lưới lỗ khoan thì chi phí khoan giảm xuốngnhưng mức độ đập vỡ đất đá kém đi, khối lượng đá q cỡ tăng lên. Lựa chọn đườngkính lỗ khoan căn cứ vào tính chất cơ lý của đá và u cầu cỡ hạt sau khi nổ mìn. Dựa37 vào cơng suất khai thác mỏ và đồng bộ thiết bị đã lựa chọn, đường kính mũi khoanhợp lý d = 105mm.III.1.3.2. Chỉ tiêu thuốc nổ đơn vịChỉ tiêu thuốc nổ phụ thuộc vào loại đất đá, loại thuốc nổ, chiều cao tầng, đườngkính lỗ khoan, các thơng số mạng nổ, phương pháp nổ và u cầu mức độ đập vỡ. Cónhiều cơng thức để tính tốn chỉ tiêu thuốc nổ trên lý thuyết, nhưng tất cả những kếtquả tính tốn đó đều phải được làm chính xác thơng qua thực tế cơng tác nổ mìn tạimỏ. Căn cứ vào thực tế khai thác thời gian qua, các định mức kinh tế kỹ thuật tại mỏ,chọn chỉ tiêu thuốc nổ đơn vị áp dụng cho mỏ Tây Nam Tà Zơn giai đoạn 2012 ÷2016 là: q = 0,3 kg/m3.III.1.3.3. Đường kháng chân tầngĐường kháng chân tầng tính theo cơng thức của Damidop:Trong đó:- d = 0,105 m - Đường kính lỗ khoan.- γ = 2,67 T/m3 - Thể trọng của đá.- m = 1 là hệ số làm gần lỗ khoan.W tính theo cơng thức (1) phải kiểm tra lại theo điều kiện an tồn cho búa khoanlàm việc trên tầng:Wmin = Ht x Cotgα + C = 10 x cotg75° + 1 = 3,68 m (2)Trong đó:- Ht =10m là chiều cao tầng.- α = 75o là góc nghiêng sườn tầng cơng tác.- C = 1 m là khoảng cách an tồn từ lỗ khoan hàng ngồi đến mép trên của tầng.Căn cứ vào trị số W tính theo cơng thức (1) và (2), chọn W = 3,9 m.III.1.3.4. Khoảng cách giữa các lỗ khoanMỏ sử dụng mạng nổ hình tam giác đều.Khoảng cách giữa hai lỗ khoan:a = mW = 1 x 3,9 = 3,9 m.Khoảng cách giữa hai hàng lỗ khoan:III.1.3.5. Lượng thuốc nổ cho một lỗ khoan (Ql)Lượng thuốc nổ cho một lỗ khoan phụ thuộc vào các thơng số mạng lỗ khoan,được tính theo cơng thức:Ql = q.a.W.H, kg.Trong đó:- q = 0,3 kg/m3 là chỉ tiêu thuốc nổ đơn vị,- a = 3,9 m là khoảng cách giữa các lỗ khoan,- W = 3,9 m là đường kháng chân tầng,- H = 10 m là chiều cao tầng khoan nổ.- k = 1,1 – Hệ số kể đến ảnh hưởng của phương pháp nổ mìn.Ql = 40 kg/lỗ.38 III.1.3.6. Lượng thuốc nổ cho một m dài lỗ khoan (G)Lượng thuốc nổ trong 1m dài lỗ khoan được tính theo cơng thức:Trong đó- k = 0,8 - Hệ số sử dụng đường kính lỗ khoan.- d = 0,105 m - đường kính lỗ khoan.- ∆ = 800 kg/m3 - mật độ thuốc.=> G = 5,5 kg/m.III.1.3.7. Chiều dài lượng thuốc (Lt)Chiều dài lượng thuốc được tính theo cơng thức:Trong đó:- Q = 40 kg là khối lượng thuốc nạp cho một lỗ khoan,- G = 5,5 kg/m là lượng thuốc nổ cho một mét dài lỗ khoan.Lt = 7,3 m.III.1.3.8. Chiều dài bua (Lb)Chiều dài bua khi nổ mìn phải đủ lớn để tránh phụt bua khi nổ mìn làm tiêu haonăng lượng nổ, khơng an tồn. Chiều dài bua tối thiểu phải đảm bảo Lb ≥ 0,8W.Tính chọn Lb = 3,7 m.III.1.3.9. Chiều dài lỗ khoan (L)Chiều dài lỗ khoan được tính theo cơng thức: L = Lt + Lb, mL = 7,3 + 3,7 = 11 mIII.1.3.10. Chiều sâu khoan thêm (Lkt)Chiều sâu khoan thêm nhằm tăng năng lượng nổ vùng nền tầng để khắc phục sứccản lớn của nền tầng, đảm bảo chất lượng nền tầng tốt và để đảm bảo chiều dài nạpthuốc và chiều dài bua. Chiều sâu khoan thêm thường dao động trong khoảng 0,1 - 0,2lần chiều cao tầng. Với hộ chiếu nổ cụ thể của mỏ, chiều sâu khoan thêm được tínhtheo cơng thức:Lkt = L - H = 1 m.III.1.3.11. Suất phá đá (p)Khái niệm suất phá đá được sử dụng để tính hiệu quả nổ mìn của 1m dài lỗkhoan, được xác định theo cơng thức:Trong đó:- V là thể tích đất đá phá được, m3.- L là chiều dài lỗ khoan, mTính ra đá ngun khai với hệ số nở rời Knr = 1,4 thì Pnr = 17,08 m3/m.III.1.3.12. Quy mơ đợt nổ và lịch nổ mìn:a. Quy mơ đợt nổ:Mỏ đá Tây Nam Tà Zơn có cơng suất 150.000 m 3/năm đá ngun khối. Quy mơ39 đợt nổ cho mỏ là: Nổ 3 hàng mìn, mỗi hàng 5 lỗ khoan, số lỗ khoan thực hiện trongmột đợt nổ là 15 lỗ, khối lượng thuốc nổ sử dụng 600 kg/đợt.Block khoan nổ mìn:* Chiều dài khu vực nổ:* Chiều rộng khu vực nổ:Trong đó:- W = 3,9m - Đường kháng chân tầng.- m = 5 lỗ - Số lỗ khoan trong hàng.- n = 3 hàng - Số hàng mìn.- h = 10 m - Chiều cao tầng.- q = 0,3 kg/m3 - Chỉ tiêu thuốc nổ.b. Lịch nổ mìn:Lịch nổ mìn cụ thể theo sự chấp thuận của Sở Cơng thương và Sở Cơng An tỉnhBình Thuận.Trong thời gian nổ mìn đã đăng ký có thể nổ nhiều bãi mìn với thời gian dãncách theo quy định đã đăng ký với cơ quan chức năng. Mỗi bãi mìn có hộ chiếu nổmìn riêng biệt được Giám đốc mỏ phê duyệt.III.1.4. Khoan nổ mìn lỗ khoan conLỗ khoan con được sử dụng trong nổ mìn phá đá phong hóa, mơ chân tầng, làmđường và nổ mìn khai thác ở những nơi chiều cao tầng nhỏ khơng đủ để nổ mìn lỗkhoan lớn.Tính tốn tương tự như trong nổ mìn lỗ khoan lớn với chiều cao tầng 3m:III.1.4.1. Đường kính lỗ khoan (d): 36-42 mm.III.1.4.2. Chỉ tiêu thuốc nổ (q): 0,3 kg/m3.III.1.4.3. Đường kháng chân tầng (W): 1,5 m.III.1.4.4. Khoảng cách giữa các lỗ khoan (a,b): a = b = 1,5 m.III.1.4.5. Lượng thuốc nổ cho một lỗ khoan (Q): 2 kg/lk.III.1.4.6. Lượng thuốc nổ cho một m dài lỗ khoan (G): 1 kg/m.III.1.4.7. Chiều dài lượng thuốc (Lt): 2 m.III.1.4.8. Chiều dài bua (Lb): 1,4 m.III.1.4.9. Chiều dài lỗ khoan (L): 3,4 m.III.1.4.10. Chiều sâu khoan thêm (Lkt): 0,4 m.III.1.4.11. Suất phá đá (p): 1,99 m3/m (2,78 m3/m đá ngun khai).Bảng 11. Tổng hợp các thơng số khoan nổ mìnSTTKýhiệuCác thơng số kỹ thuật40ĐơnvịGiá trịLK105LK 36-42 1Chỉ tiêu thuốc nổqkg/m30,300,302Chiều cao tầnghm1033Đường kháng chân tầngWm3,901,504Khoảng cách giữa các lỗ khoanam3,901,505Khoảng cách giữa hai hàng lỗ khoanbm3,401,506Chiều dài lỗ khoanLm11,403,407Chiều sâu khoan thêmLktm1,400,408Chiều dài buaLbm3,701,409Lượng thuốc nổ cho một lỗ khoanQkg40,002,0010Lượng thuốc nổ cho 1m dài lỗ khoanPkg/m5,501,0011Chiều dài lượng thuốcLtm7,302,0012Suất phá đá (ngun khối)Snkm3/m12,201,9913Suất phá đá (nở rời)Snrm3/m17,082,7814Chiều dài khu vực nổLkvm19,50-15Chiều rộng khu vực nổbkvm10,70-16Khối lượng đất đá trong khu vực nổVm32.087-17Số lỗ khoan 1 đợt nổnlỗ15-18Lượng thuốc nổ cho 1 đợtQđkg600-III.1.5. Phá đá q cỡTrong q trình khoan nổ mìn, vì nhiều lý do khi nổ mìn sẽ có một khối lượngđá q cỡ khơng phù hợp với dung tích gầu xúc, khe hở hàm nghiền thơ, thiết bị vậntải, ... do đó phải tiến hành phá đá q cỡ. Khối lượng đá q cỡ dự tính 7% khốilượng đá ngun khai nổ mìn ra.Việc phá đá q cỡ sẽ dùng búa đập trọng lượng 2,8 tấn lắp đặt trên máy xúcthuỷ lực gầu ngược, năng suất thực tế 50 m3/giờ.III.1.6. Tính tốn khối lượng khoan nổIII.1.6.1. Chi phí thuốc nổChi phí thuốc nổ hàng năm phụ thuộc vào sản lượng khai thác hàng năm cótính đến các chi phí khác như làm đường vận chuyển, tạo gương khai thác, cải tạosườn tầng và phá mơ chân tầng, ...a. Nổ mìn lỗ khoan lớnQ1 = An.q, kgTrong đó:- An (m3/năm) là khối lượng nổ mìn hàng năm.- q = 0,3 kg/m3 là chỉ tiêu thuốc nổ đơn vị.b. Nổ mìn lỗ khoan conLượng thuốc nổ mìn lỗ khoan con lấy bằng 5% lượng thuốc nổ lỗ khoan lớn.41

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • Thiết kế kỹ thuật khai thác chế biến đá xây dựng mỏ tây nam tazon xã hàm đức huyện hàm thuận bắc tỉnh bình thuậnThiết kế kỹ thuật khai thác chế biến đá xây dựng mỏ tây nam tazon xã hàm đức huyện hàm thuận bắc tỉnh bình thuận
    • 85
    • 2,908
    • 11
  • đề kiẻm tra học kỳ I môn toán THCS đề kiẻm tra học kỳ I môn toán THCS
    • 14
    • 681
    • 2
  • đáp án đề kiểm tra học kỳ I môn Toán THCS đáp án đề kiểm tra học kỳ I môn Toán THCS
    • 6
    • 561
    • 1
  • Phân phối chương trình H9.CI Phân phối chương trình H9.CI
    • 3
    • 354
    • 0
  • Phân phối chương trình H9.CI Phân phối chương trình H9.CI
    • 3
    • 114
    • 0
  • T1- H9.CI T1- H9.CI
    • 3
    • 263
    • 0
  • T2 - H9.CI T2 - H9.CI
    • 3
    • 203
    • 0
  • T2 - H9.CI T2 - H9.CI
    • 3
    • 107
    • 0
  • T4 - H9.CI T4 - H9.CI
    • 4
    • 248
    • 0
  • Góc 2. Góc 2.
    • 0
    • 5
    • 0
  • T6 - H9.CI T6 - H9.CI
    • 3
    • 354
    • 0
Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(534.15 KB) - Thiết kế kỹ thuật khai thác chế biến đá xây dựng mỏ tây nam tazon xã hàm đức huyện hàm thuận bắc tỉnh bình thuận-85 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » đặc Tính Thuốc Nổ Anfo