Bảng 4.2: Các Lệnh G Và ý Nghĩa Của Các Lệnh G. - 123doc

  1. Trang chủ >
  2. Kỹ Thuật - Công Nghệ >
  3. Cơ khí - Chế tạo máy >
Bảng 4.2: Các lệnh G và ý nghĩa của các lệnh G.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.71 MB, 134 trang )

G53G54G55G56G57G58Lựa chọn toạ độ của máy12Lựa chọn gốc “O” của phôi1Lựa chọn gốc “O” của phôi2Lựa chọn gốc “O” của phôi3Lựa chọn gốc “O” của phôi4Lựa chọn gốc “O” của phôi5Lựa chọn toạ độ của máy như mộtđiểm tham chiếu với gốc toạ độ củamáyTạo lập hệ thống gốc “O” của phơi G59G65G660012G67G73G7409Lựa chọn gốc “O” của phơi6Gọi chương trình MACROLặp chương trình MACROHuỷ bỏ chương trìnhMACROChu trình khoanChu trình ta rơ ren tráiChu trình kht lỗG76G80Huỷ bỏ chu trìnhG81G82G83G84Chu trình khoanChu trình khoanChu trình khoanChu trình ta rơ ren phảiG85G86Chu trình doa lỗChu trình khoét lỗG87G88G89G9003G91G9200G9810G99Chu trình khoan cố địnhChu trình ta rơ ren trái cố địnhChu trình kht lỗ cố định tạm dừngtrục chính ở đáy lỗ, dao dịch chuyểnmột lượng để không chạm vào bềmặt đã gia công khi thốt daoHuỷ bỏ các chu trình từ G73 đếnG89Chu trình khoan lỗ suốt cố địnhChu trình khoan lỗ kín cố địnhChu trình khoan lỗ sâu cố địnhChu trình ta rơ ren phải cố địnhChu trình doa lỗ cố địnhChu trình kht lỗ cố định dừng trụcchính ở cuối hành trình cắtChu trình khoét lỗ ngượcChu trình khoét lỗ ngược cố địnhChu trình khoét lỗChu trình khoét lỗ cố định bước tiếnđiều khiển bằng tayChu trình khoét lỗChu trình khoét lỗ cố định tạm dừngbước tiến ở đáy lỗĐo theo toạ độ tuyệt đốiCác giá trị được tính theo toạ độtuyệtđối giá trị được tính theo toạ độĐo theo toạ độ tương đốiCáctương đốiTạo lập điểm bắt đầu của dao Tạo lập điểm bắt đầu của dao trongchương trìnhTrở về điểm trước khi thực Sau khi thực hiện xong chu trình trởhiện chu trìnhvề điểm trước khi thực hiện chu trìnhTrở về điểm lựa chọn (điểm Sau khi thực hiện xong chu trình trởR) trước khi thực hiện chuvề điểm lựa chọn (điểm R) trước khitrìnhthực hiện chu trìnhVí dụ, G00 và G01 cả 2 đều là dạng mã theo module , chúng đều là dạngmã Gtheonhóm,trừ nhóm 00. G01 X_ Y_ ;X_; G01nàyCó hiệu lực trong đoạn chươngtrình Y_;G00 X_ Y_;c hó ý+ Khi đưa ra mã G trong một câu lệnh, chúng phải được đặt trước địa chỉ.Nếu đặt mã G sau một địa chỉ mà nó thiết lập chế độ làm việc, chế độ được thiếtlập đó sẽ khơng có hiệu lực với địa chỉ đó.+ Trong cùng một câu lệnh, có thể sử dụng nhiều mã G, điều này tuỳ thuộctừng nhóm mã G khác nhau.+ Nếu nhiều mã G đưa ra trong 1 câu lệnh, các mã G chỉ ra sau cùng sẽ cóhiệu lực.+ Nếu 1 mã G khơng có trong bảng mã G hoặc khơng có trong phần lựachọn bổ xung đưa ra, tín hiệu cảnh báo (No. 010) sẽ hiện trên màn hình.+ NC thiết lập chế độ mã G , xác định bởi biểu tượng , khi nguồn điện đượcbật lên. 6. Để taro cứng, đặt “M29 S_” trong khối lệnh trước khối lệnh chứa G84hoặc G74.+ Đối với các máy có APC, điểm gốc thứ 3,4 được dùng để điều khiển APC, khơng dùng cho mục đích khác.+ G00 Di chuyển dụng cụ với tốc độ chạy không cắt (Tốc độ tiến dao lớnnhất).Khi sử dụng khối lệnh G00, tất cả các lệnh chuyển động đều thực hiện vớitốc độ chạy dao nhanh nhất. Mã G00 thường xuyên được sử dụng trong 4 hoạtđộng sau:Di chuyển tới điểm bắt đầu gia cơng (Di chuyển dụng cụ tới gần phơi)Sau q trình cắt gọt Rút dao ra khỏi phôi, khi cắt gọt kết thúc, di chuyểnđến vùng gia công tiếp theo. Khi di chyển dụng cụ với tốc độ chạy dao nhanh không cắt, phải chắc chắnkhơng có vật cản nào trên đường dụng cụ.1.Kết thúc gia công Đưa dụng cụ ra xa phơi khi q trình cắt gọt kếtthúc.G00 X_Y_Z_;G00 …............. gọi mã lệnh chạy dao nhanhX , Y, Z……… vị trí.Nếu chuyển động trên các trục X,Y,Z được đưa ra đồng thời trong cùng mộtkhối lệnh thì đường chạy dao có thể l à đường chéo từ điểm hiện tại đến điểmcuối lập trình. Do đó, khi chạy dao nhanh, nhất thiết phải đảm bảo trên đườngchạy dao khơng có vật cản. Nếu gặp những vật cản như đồ gá, phôi...., dụng cụcắt hoặc đài dao có thể bị va đập, dẫn đến sự cố hư hỏng.1. Khi đã sử dụng G00 trong chương trình, nó ln có hiệu lực cho đếnkhi một mã G khác trong nhóm 01 được đưa ra ( G00, G01, G02 , G03) Với mãG, có thể tham khảo trong B_1(1.).2. Tốc độ chạy dao nhanh thay đổi tuỳ thuộc vào từng máy .3. Trên một máy cụ thể, tốc độ chạy dao nhanh được điều chỉnh một cáchthích ứng bằng cơng tắc điều khiển, trên bảng điều khiển.Nếu công tắc điều khiển tốc độ chạy dao trên bảng điều khiển đặt về “0”,tốc độ chạy dao nhanh khơng được thực hiện .Ví du: Chương trình sử dụng G00- Chương trình để điều khiển dụng cụ cắt di chuyển theo (1) – (2) –(3) –(4) O0001;N1;G90 G00X33.0 Y25.0…… .Chạy dao nhanh tới điểm 1X-31.0…………………… ...Chạy dao nhanh tới điểm 2X15.0 Y-15.0 ……………...Chạy dao nhanh tới điểm 3X15.0 Y25.0 ……………… Chạy dao nhanh tới điểm 4Vì G00 thuộc nhóm mã G module, nó sẽ có hiệu lực trong các khối liêntiếp, do đó tất cả các lệnh di chuyển trong các khối lệnh trên đều được thực hiệnở tốc độ chạy dao nhanh.Di chuyển dụng cụ theo đường thẳng với tốc độ chạy dao cắt gọtSử dụng lệnh G01, dụng cụ chạy theo đường thẳng để gia cụngTốc độ tiến dao xỏc định bằng giỏ trị ghi sau mó F, chớnh là tốc độ tiếndụng cụ trong một phỳt.Ví dụ: Chương trình sử dụng G01Chương trình điều khiển dụng cụ cắt chuyển động từ (1)-(2)-(3)-(4) với tốcđộ cắt. O0001;N1;…G90 G01 X33.0 Y25.0 F500; Chạy dao tới điểm (1), với tốc độ tiến dao là500mm/min.X-31.0.......................................Chạy dao tới điểm (2), với tốc độ tiến daolà 500mm/minX15.0 Y15.0F250 .....................Chạy dao tới điểm (3), với tốc độ tiến daolà 250mm/min.X15.0 Y-25.0.............................Chạy dao tới điểm (4), với tốc độ tiến daolà 250mm/minG01 là mã G module, nó có tác dụng với các khối tiếp theo. Chính vì vậy,các lệnh chuyển động trên được thực hiện với cùng một tốc độ tiến dao cho đếnkhi gặp tốc độ tiến dao mới.6.3. G02, G03 di chuyển dụng cụ theo cung tròn với tốc độ tiến dao cẳt gọt. G02, G03 được sử dụng khi gia công cung tròn.1. Nội suy cung tròn trên mặt phẳng XYG17 G02(G03)X_Y_I_J_F_;G17 G02(G03)X_Y_R_F_;2. Nội suy cung tròn trên mặt phẳngZXG18 G02(G03)X_Z_I_K_F_;G18 G02(G03)X_Z_R_F_;3. Nội suy cung tròn trên mặt phẳngZYG19 G02(G03)X_Z_J_K_F_;G19 G02(G03)X_Z_R_F_;- G17, G18, G19 …….……..Lựa chọn mặt phẳng nơi định cung tròn đượcđịnh nghĩa.- G02...................................Gọi nội suy cung tròn theo chiều kim đồng- G03...................................đồng hồ.Gọi nội suy cung tròn ngược chiều kimhồ.- X ,Y ,Z...............................Toạ độ điểm cuối cung tròn.- I, J, K.................................Khoảng cách và chiều tính từ điểm bắt đầucung tròn đến tâm cung tròn. - R…………………………... Bán kính cung tròn.- F…………………………....Tốc độ chạy dao.Chú ý:1.Khi bắt đầu bật điện, G17 (lựa chọn mặt phẳng XY) được lựa chọnngầm định. Nếu muốn gia cơng các cung tròn trên mặt phẳng ZX,ZY , cần chọnmặt phẳng bằng lệnh G18,G19.Thơng thường, các cung tròn được thực hiện trên mặt phẳng XY (G17). khigia công trên mặt ZX và YZ lựa chọn mặt phẳng bằng lệnh G18,G19.2.Dấu (+) và (-), với lệnh R xác định theo quy tắc sau đây.-Với cung tròn 1800 có thể dùng cả dấu (+), (-).-Nếu cung tròn nằm trong cung 1800, R>0.Nếu cung tròn lớn hơn cung 1800, R0Cung tròn 1800 hoặcnhỏ hơn.R

Từ khóa » Câu Lệnh G54