Bảng Ai Cập – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Lịch sử
  • 2 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bảng Ai Cập
جنيه مصرى (tiếng Ả Rập Ai Cập)
Mặt trước của tờ giấy bạc 200 bảng Ai Cập
Mã ISO 4217EGP
Ngân hàng trung ươngNgân hàng Trung ương Ai Cập
 Websitewww.cbe.org.eg
Quốc gia sử dụng Ai Cập
Quốc gia khôngchính thức sử dụng Dải Gaza  Sudan
Lạm phát48% (Tháng 11 năm 2016)
Đơn vị nhỏ hơn
1100Piastre (قرش, Ersh)
11,000Millieme (مليم,‎ Mallīm)
Ký hiệuE£ or ج.م
 Piastre (قرش, Ersh)pt.
Tiền kim loại25pt, 50pt, £1
Tiền giấy25pt, 50pt, £1, £5, £10, £20, £50, £100, £200

Đồng Bảng Ai Cập (جنيه مصرى Genēh Maṣri [ɡeˈneː(h)ˈmɑsˤɾi]; ký hiệu: E£, ج.م; code: EGP) là tiền tệ của Ai Cập. Nó được chia thành 100 Piastres, hoặc ersh (قرش [ʔeɾʃ]; plural قروش [ʔʊˈɾuːʃ]), hoặc 1.000 millieme (مليم  [mælˈliːm]; tiếng Pháp: millième).

Bảng Ai Cập thường được viết tắt là LE hoặc L.E., viết tắt của livre égyptienne (tên tiếng Pháp). E£ và £E thường được sử dụng trên internet. Tên Genēh [ɡeˈneː(h)] được bắt nguồn từ đồng xu Guinea, có giá trị gần như 100 piastres vào cuối thế kỷ 19.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]
50 tờ hối phiếu chính phủ Ai Cập đã ban hành và được Gordon ký kết bằng tay trong cuộc bao vây Khartoum (26 tháng 4 năm 1884)[1]

Năm 1834, một đạo luật khedival đã được ban hành, chấp nhận một loại tiền tệ Ai Cập dựa trên một tiêu chuẩn lưỡng kim (vàng và bạc) trên cơ sở của đồng Maria Theresa thaler, một đồng xu giao dịch phổ biến trong khu vực.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Cuhaj, George S., biên tập (2009). Standard Catalog of World Paper Money Specialized Issues (ấn bản thứ 11). Krause. tr. 1070. ISBN 978-1-4402-0450-0.
  2. ^ Markus A. Denzel (2010). Handbook of World Exchange Rates, 1590-1914. Ashgate Publishing. tr. 599. ISBN 978-0-7546-0356-6. The piastre of 1839 contained 1.146 grammes of fine silver, the piastre of 1801 approximately 4.6 grammes of fine silver. The most important Egyptian coins, the bedidlik in gold (= 100 piastres; 7.487 grammes of fine gold) and the rial in silver (20 piastres; 23.294 grammes of fine silver)
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Bảng_Ai_Cập&oldid=73357210” Thể loại:
  • Trang có IPA tiếng Ả Rập Ai Cập
  • Đơn vị tiền tệ đang lưu thông
  • Tiền tệ châu Phi
  • Tiền tệ châu Á
  • Kinh tế Ai Cập
Thể loại ẩn:
  • Bài viết có văn bản tiếng Ả Rập Ai Cập
  • Bài viết có văn bản tiếng Ả Rập
  • Hộp thông tin tiền tệ có địa chỉ web chưa được liên kết
  • Bài viết có văn bản tiếng Pháp
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Bảng Ai Cập 64 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Hình ảnh Tiền Ai Cập