BẢNG BÁO GIÁ BU LÔNG ỐC VÍT M16 - Cơ Khí Việt Hàn

Cơ khí Việt Hàn hân hạnh cung cấp Bảng báo giá bu lông ốc vít M16 đến với quý Khách hàng. Chúng tôi có đa dạng sản phẩm từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn, đa dạng vật liệu sản xuất từ inox 201 đến inox 304, hay inox 316. Với giá thành cạnh tranh, chứng tôi tự tin mang đến quý khách hàng sản phẩm bu lông ốc vít với chất lượng tốt nhất, giá cạnh tranh nhất. Trong bài viết này, cơ khí Việt Hàn giới thiệu đến quý khách hàng bảng báo giá bu lông ốc vít M16. Trong bảo báo giá bu lông M16 này của chúng tôi, có cả giá bu lông M16 loại 201, 304 và 316 để quý khách hàng dễ dàng tham khảo.

>> Tham khảo giá bu lông inox

BẢNG BÁO GIÁ BU LÔNG ỐC VÍT M16

bảng báo giá bu lông ốc vít

Bảng báo giá bu lông ốc vít M16

STT Tên sản phẩm Chiều dài ren mm Đơn giá (VNĐ/ cái)
Inox 201 Inox 304 Inox 316
1 Bu lông M16 25              –         9,899       18,243
2 Bu lông M16 30         5,782       10,664       19,659
3 Bu lông M16 35         6,144       11,434       21,226
4 Bu lông M16 40         6,435       12,000       22,977
5 Bu lông M16 45         6,798       13,295       24,727
6 Bu lông M16 50         7,279       14,230       26,239
7 Bu lông M16 60         8,163       15,649       29,803
8 Bu lông M16 70         9,135       17,384       33,041
9 Bu lông M16 80         9,978       19,295       36,677
10 Bu lông M16 90       10,981       21,498       39,987
11 Bu lông M16 100       11,462       22,779       43,297
12 Bu lông M16 110       13,043       23,350       46,893
13 Bu lông M16 120       15,075       26,450       50,226
14 Bu lông M16 130       16,307       28,909       53,480
15 Bu lông M16 140       17,349       30,559       56,536
16 Bu lông M16 150       17,518       32,414       59,965
17 Bu lông M16 160       18,291       34,923       64,046
18 Bu lông M16 170       20,266       36,818       67,507
19 Bu lông M16 180       21,193       38,707       70,976
20 Bu lông M16 190       22,732       40,602       74,445
21 Bu lông M16 200       23,806       42,491       77,913

Lưu ý: 

  • Đơn giá trên là báo giá cho loại bu lông M16 ren suốt được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 933 của Đức, nếu quý khách có nhu cầu báo giá tiêu chuẩn khác như Din 912, Din 931… vui lòng liên hệ trực tiếp đến chúng tôi để được báo giá nhanh nhấtLưu ý:
  • Đơn giá trên mới chỉ là đơn giá cho mình thân bu lông, nếu quý khách yêu cầu báo giá thêm ê cu, long đen phẳng, long đen vênh… theo bộ cụ thể như thế nào thì quý khách gửi yêu cầu chi tiết đến chúng tôi, chúng tôi sẽ phản hồi sớm nhất.
  • Báo giá mang tính chất tham khảo, tại mỗi thời điểm khác nhau giá bu lông ốc vít M16 có thể thay đổi mà không báo trước. Quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp để nhận được báo giá chính xác tại thời điểm cụ thể.

Vật liệu sản xuất

Vật liệu inox 201

Inox 201 là một loại thép không gỉ thuộc nhóm Austenit. So với các loại thép không gỉ khác (như inox 304 và inox 316), hàm lượng niken trong inox 201 được giảm xuống để giảm giá thành.

Thép không gỉ là một vật liệu được mô tả là “thép không gỉ” trong tiếng Anh, và như tên gọi của nó, nó có đặc tính chống gỉ. Tuy nhiên, khả năng chống ăn mòn tốt hay không còn phụ thuộc vào hàm lượng crom và phụ thuộc vào vật liệu. Khả năng làm việc cũng khác nhau tùy thuộc vào cường độ năng suất của vật liệu.

Vật liệu inox 201 là nguyên liệu được làm giảm hàm lượng niken Ni và thay vào đó là tăng hàm lượng mangan Mn và nitơ N để giảm giá thành. Niken là một vật liệu đắt tiền, nhưng inox 201 đạt được mức giá thấp bằng cách giảm hàm lượng niken.

Vật liệu inox 201 thường có độ bền cao hơn ở nhiệt độ cao, ít có khả năng trở nên giòn ngay cả ở nhiệt độ thấp và có khả năng hàn rất tốt.

Vật liệu inox 201 cũng được đặc trưng bởi độ bền và độ cứng cao. Mặt khác, khả năng gia công kém hơn so với các loại thép không gỉ khác.

Vật liệu inox 201 thường được sử dụng cho bộ đồ ăn và các bộ phận của phương tiện giao thông đường sắt do đặc tính giá thành rẻ và độ bền cao.

Vì vật liệu inox 201 không có từ tính nên nó không dính vào nam châm. Do đó, không thể phân biệt nó với inox 304 ngay cả khi sử dụng nam châm. Tuy nhiên, inox 201 có thể có một số từ tính do sự thay đổi cấu trúc tinh thể bên trong vật liệu do bị uốn cong. Và vật liệu inox 304 hay inox 316 cũng vậy, có thể bị nhiễm từ, chính vì vậy dùng nam châm để phân biệt inox 201 hay inox 304, hoặc inox 316 là hoàn toàn không chính xác.

Vật liệu inox 304

Vật liệu inox 304 cũng thuộc nhóm thép Austenit có chứa crom và niken làm thành phần. Vật liệu inox 304 là thép không gỉ được sử dụng phổ biến nhất. Khi so sánh với các loại thép không gỉ khác, các tính chất cơ bản không bằng loại chuyên chống ăn mòn, điển hình là inox 316.

Ngoài ra, vật liệu inox 304 có khả năng duy trì khả năng chịu nhiệt và độ bền trong cả môi trường nhiệt độ cao và nhiệt độ cực thấp như cường độ nhiệt độ cao, oxy hóa nhiệt độ cao, sunfua nhiệt độ cao, cường độ nhiệt độ thấp và nhiệt độ thấp độ dẻo dai. Nó có khả năng chịu lực tốt như khả năng chống mỏi. Về khả năng gia công, mặc dù có một nhược điểm là sự biến dạng xảy ra nhiều khi có lực tác dụng, nó rất dễ hàn, và trong tạo hình nguội nó là vật liệu thể hiện đặc tính xuất sắc trong cả việc kéo sâu và nhô ra … Vì những lý do này, vật liệu inxo 304 là một vật liệu thường được gia công và là một trong những vật liệu có thể được nhìn thấy trong nhiều lĩnh vực công nghiệp.

Vật liệu inox 304 (còn được gọi là 18Cr-8Ni, thép không gỉ 18 crom) là một trong những loại thép chịu nhiệt được sử dụng rộng rãi nhất trong số các vật liệu thép không gỉ. Nó được biết đến với khả năng chống ăn mòn, tính hàn và tính chất cơ học tốt. Nó được gọi là thép không gỉ 18-crôm vì nó chứa 18% hoặc nhiều hơn crôm, là thành phần kiểm soát khả năng chống ăn mòn. Lượng crom là một yếu tố ảnh hưởng đến khả năng chống gỉ.

Mặc dù nó là một vật liệu tuyệt vời về khả năng chống gỉ, chống gỉ, là chỉ số chống gỉ, và chống ăn mòn, thể hiện khả năng chống ăn mòn, các loại thép không gỉ với khả năng chống ăn mòn tuyệt vời đã làm giảm carbon trong inox 304. Inox 304L và của nó vật liệu có thêm nitơ để tăng độ bền của nó, Inox 340LN, tăng niken và thêm molypden, Inox 316L với ít carbon hơn từ vật liệu, Inox 316LN và titan được thêm vào Inox 316Ti, khả năng chống lại axit sulfuric Có Inox 316J1 và Inox 316J2 có thêm đồng, Inox 321 và Inox 347 được thêm vào titan và niobi. Do đó, có thể nói bản thân Inox 304 là mác thép có khả năng chống ăn mòn cơ bản.

Nó có khả năng chịu nhiệt trong môi trường nhiệt độ cao, và có khả năng hàn tuyệt vời và khả năng gia công nguội trong quá trình gia công. Đặc biệt là về khả năng gia công nguội và khả năng hàn, nó là một trong những loại thép không gỉ hàng đầu. Gia công nguội là quá trình gia công cơ bản của kim loại như gia công ép và gia công bản vẽ ở nhiệt độ phòng, và chất lượng này là yếu tố ảnh hưởng lớn đến lĩnh vực ứng dụng vật liệu. Nếu khó gia công thì ngay cả một vật liệu có đặc tính tuyệt vời cũng không thể áp dụng được.

bảng báo giá bu lông ốc vít

Hàn là một trong những công nghệ gia công không thể thiếu để chế tạo các chi tiết và kết cấu, nhưng bản thân tính dễ hàn cũng là một trong những điểm quan trọng khi lựa chọn vật liệu kim loại. Khả năng làm việc này cũng ảnh hưởng đến một trong những loại thép không gỉ đa năng được sử dụng thường xuyên nhất. Nói về khả năng làm việc, vật liệu ban đầu cho inox 303, dễ cắt hơn và có khả năng gia công được cải thiện bằng cách thêm lưu huỳnh và inox 303Cu, đã cải thiện hơn nữa khả năng gia công nguội, là inox 304.

Khi hàn thép không gỉ, sự ăn mòn vốn có được gọi là ăn mòn giữa các hạt có thể xảy ra ở phần được nung nóng, vì vậy nếu tính năng hàn được ưu tiên, nó có khả năng chống ăn mòn giữa các hạt chuyên biệt cho những loại thép không gỉ.

Kim loại có hình ảnh mạnh mẽ ở nhiệt độ cao, nhưng khi được sử dụng trong thế giới đông lạnh, chúng có thể trở nên giòn và gãy, nhưng SUS304 được biết đến là một loại thép tuyệt vời cho độ dẻo dai đứt gãy trong môi trường như tôi có.

Nhiều loại thép không gỉ Austenit được tạo ra bằng cách thêm và bớt các nguyên tố hợp kim khác nhau dựa trên inox S304 này, vì vậy nó cũng là vật liệu ban đầu có thể nói là mẹ của các vật liệu inox khác.

Tham khảo thêm:

  • Bulong inox là gì và điều gì khiến nó đặc biệt
  • Tìm hiểu địa chỉ bán bu lông ốc vít

Vật liệu inox 316

Thép không gỉ inox 316 là một trong những loại inox được sử dụng rộng rãi nhất. Việc bổ sung molypden (Mo) giúp cải thiện đáng kể khả năng chống ăn mòn và độ bền nhiệt độ cao.

Thép không gỉ inox 316 là tốt hơn inox 304 về khả năng chống ăn mòn, chịu nhiệt và các đặc tính nhất định , nhưng giá cao hơn inox 304 .

Tính chất vật lý của inox 316:

  • Mật độ của inox 316: 8.03g / cm3
  • Điểm nóng chảy của inox 316: 1370 ℃ -1398 ℃
  • Nhiệt dung riêng: 500 J / (Kg • K) ở 20 ° C
  • Điện trở: 0,74 μΩ • m (20 ° C);
  • Độ thấm từ tính: 1,02.
  • Mô-đun của: 193 GPa (28 x 10 6 psi)

Vật liệu inox 316 không có từ tính, nhưng sau khi tạo hình nguội, nó có thể có từ tính yếu.

bảng báo giá bu lông ốc vít

Inox 316 có khả năng chống oxy hóa tốt khi sử dụng gián đoạn dưới 871 ° C và khi sử dụng liên tục trên 927 ° C. Trong phạm vi từ 427 ° C đến 857 ° C, tốt hơn là không sử dụng inox 316 liên tục. Tuy nhiên, inox 316 nếu được sử dụng liên tục ngoài khoảng nhiệt độ này thì nó có khả năng chịu nhiệt tốt.

Inox 316 rất dễ hàn và không cần gia nhiệt trước, nhưng yêu cầu vật liệu chất lượng cao. Đảm bảo đường hàn có chứa 5-10% ferit trong quá trình hàn để tránh các vết nứt mối hàn. Để có khả năng chống ăn mòn, độ mềm và độ dẻo tối ưu, inox 316 có thể cần được ủ lại sau khi hàn hoặc xử lý nhiệt. Điều này là do cacbua crom bị ăn mòn biên giới hạt hòa tan trong quá trình tôi luyện.

Inox 316 có khả năng chống ăn mòn tốt hơn thép không gỉ inox 304 và chống ăn mòn tốt trong sản xuất bột giấy và giấy. Ngoài ra, inox 316 còn có khả năng chống xói mòn từ các môi trường hàng hải và công nghiệp hóa chất.

Mọi thông tin quý khách vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TM SẢN XUẤT VÀ XNK VIỆT HÀN

Điện thoại: 0979293644

Email: cokhiviethan.hanoi@gmail.com

Đánh giá bài viết post

Từ khóa » Bu Lông 16 Ly