Bảng Cân Nặng Của Trẻ Sơ Sinh Chuẩn Theo Từng Tháng

Tháng/ tuổi Cân nặng Chiều cao
-2SD M +2SD -2SD M +2SD
0 2.4 3.2 4.2 45.4 49.1 52.9
1 3.2 4.2 5.5 49.8 53.7 57.6
2 3.9 5.1 6.6 53.0 57.1 61.1
3 4.5 5.8 7.5 55.6 59.8 64.0
4 5.0 6.4 8.2 57.8 62.1 66.4
5 5.4 6.9 8.8

59.6

64.0 68.5
6 5.7 7.3 9.3 61.2 65.7 70.3
7 6.0 7.6 9.8 62.7 67.3 71.9
8 6.3 7.9 10.2 64.0 68.8 73.5
9 6.5 8.2 10.5 65.3 70.1 75.0
10 6.7 8.5 10.9 66.5 71.5 76.4
11 6.9 8.7 11.2 67.7 72.8 77.8
12 7.0 8.9 11.5 68.9 74.0 79.2

Ghi chú: SD là viết tắt của từ standard deviation, tức là sự lệch chuẩn.

WHO đánh dấu:

- (-)SD: lệch chuẩn dạng thiếu cân

- M: Đạt chuẩn

- (+)SD: lệch chuẩn dạng thừa cân

Tuy nhiên, khoảng dao động từ -1SD đến +1SD được xem là phát triển bình thường, <-2SD và >+2SD là có nguy cơ thiếu hoặc thừa cân.

Dựa vào bảng chiều cao và cân nặng trẻ sơ sinh theo từng tháng này các mẹ có thể phát hiện được những bất thường trong quá trình phát triển của con mình, từ đó có những điều chỉnh kịp thời. Trong quá trình phát triển, mỗi một trẻ sẽ có một tốc độ nhanh, chậm khác nhau, vì vậy các mẹ nên tham khảo thêm ý kiến của các bác sĩ chuyên khoa nếu như cảm thấy bé nhà mình có những biểu hiện bất thường nhé.

Từ khóa » Bảng Cân Nặng Bé Sơ Sinh Theo Tuần