Bảng Chiều Cao Cân Nặng Của Trẻ Sơ Sinh Và Trẻ Từ 0 -10 Tuổi
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Chăm sóc mẹ và bé
- Bảng chiều cao cân nặng của trẻ sơ sinh và trẻ từ 0 -10 tuổi
- Mẹ sau sinh và cho con bú NÊN ăn gì TỐT và LỢI SỮA?
- Cho con bú đúng cách
- Bài tập giúp mẹ sau sinh lấy lại vóc dáng
1. Bảng chiều cao cân nặng của bé gái từ 0 - 10 tuổi
Có lẽ những nụ cười rạng rỡ, khuôn mặt xinh xắn cùng những cử chỉ vô cùng đáng yêu của những bé gái trong độ tuổi 0-10 tuổi là nguồn hạnh phúc vô bờ bến với nhiều ông bố, bà mẹ. Cùng theo dõi bảng cân chiều cao cân nặng của bé gái từ 0-10 tuổi để biết cô công chúa bé nhỏ của bạn phát triển như thế nào nhé.
Tháng tuổi | Cân nặng (kg) | Chiều cao (cm) | ||||
Suy dinh dưỡng | Trung bình | Béo phì | Giới hạn dưới | Trung bình | Giới hạn trên | |
Bé gái 0 – 12 tháng | ||||||
Sơ sinh | 2.4 | 3.2 | 4.2 | 45.4 | 49.1 | 52.9 |
1 tháng | 3.2 | 4.2 | 5.5 | 49.8 | 53.7 | 57.6 |
2 tháng | 3.9 | 5.1 | 6.6 | 53.0 | 57.1 | 61.1 |
3 tháng | 4.5 | 5.8 | 7.5 | 55.6 | 59.8 | 64.0 |
4 tháng | 5.0 | 6.4 | 8.2 | 57.8 | 62.1 | 66.4 |
5 tháng | 5.4 | 6.9 | 8.8 | 59.6 | 64.0 | 69.5 |
6 tháng | 5.7 | 7.3 | 9.3 | 61.2 | 65.7 | 70.3 |
7 tháng | 6.0 | 7.6 | 9.8 | 62.7 | 67.3 | 71.9 |
8 tháng | 6.3 | 7.9 | 10.2 | 64.0 | 68.7 | 73.5 |
9 tháng | 6.5 | 8.2 | 10.5 | 65.3 | 70.1 | 75.0 |
10 tháng | 6.7 | 8.5 | 10.9 | 66.5 | 71.5 | 76.4 |
11 tháng | 6.9 | 8.7 | 11.2 | 67.7 | 72.8 | 77.8 |
12 tháng | 7.0 | 8.9 | 11.5 | 68.9 | 74.0 | 79.2 |
Bé gái 13 – 24 tháng | ||||||
13 tháng | 7.3 | 9.2 | 11.6 | 70 | 75.2 | 80.5 |
14 tháng | 7.5 | 9.4 | 11.9 | 71 | 76.4 | 81.7 |
15 tháng | 7.7 | 9.6 | 12.2 | 72 | 77.5 | 83 |
16 tháng | 7.8 | 9.8 | 12.5 | 73 | 78.6 | 84.2 |
17 tháng | 8 | 10 | 12.7 | 74 | 79.7 | 85.4 |
18 tháng | 8.2 | 10.2 | 13 | 74.9 | 80.7 | 86.5 |
19 tháng | 8.3 | 10.4 | 13.3 | 75.8 | 81.7 | 87.6 |
20 tháng | 8.5 | 10.6 | 13.5 | 76.7 | 82.7 | 88.7 |
21 tháng | 8.7 | 10.9 | 13.8 | 77.5 | 83.7 | 89.8 |
22 tháng | 8.8 | 11.1 | 14.1 | 78.4 | 84.6 | 90.8 |
23 tháng | 9 | 11.3 | 14.3 | 79.2 | 85.5 | 91.9 |
24 tháng | 9.2 | 11.5 | 14.6 | 80 | 86.4 | 92.9 |
Bé gái 2 – 5 tuổi | ||||||
2.5 tuổi | 10.1 | 12.7 | 16.2 | 83.6 | 90.7 | 97.7 |
3 tuổi | 11 | 13.9 | 17.8 | 87.4 | 95.1 | 102.7 |
3.5 tuổi | 11.8 | 15 | 19.5 | 90.9 | 99 | 107.2 |
4 tuổi | 12.5 | 16.1 | 21.1 | 94.1 | 102.7 | 111.3 |
4.5 tuổi | 13.2 | 17.2 | 22.8 | 97.1 | 106.2 | 115.2 |
5 tuổi | 14 | 18.2 | 24.4 | 99.9 | 109.4 | 118.9 |
Bé gái từ 5 -10 tuổi | ||||||
5.5 tuổi | 14.6 | 19.1 | 26.2 | 102.3 | 112.2 | 122.0 |
6 tuổi | 15.3 | 20.2 | 27.8 | 104.9 | 115.1 | 125.4 |
6.5 tuổi | 16.0 | 21.2 | 29.6 | 107.4 | 118.0 | 128.6 |
7 tuổi | 16.8 | 22.4 | 31.4 | 109.9 | 120.8 | 131.7 |
7.5 tuổi | 17.6 | 23.6 | 33.5 | 112.4 | 123.7 | 134.9 |
8 tuổi | 18.6 | 25.0 | 35.8 | 115.0 | 126.6 | 138.2 |
8.5 tuổi | 19.6 | 26.6 | 38.3 | 117.6 | 129.5 | 141.4 |
9 tuổi | 20.0 | 28.2 | 41.0 | 120.3 | 132.5 | 144.7 |
9.5 tuổi | 20.8 | 30.0 | 43.8 | 123.0 | 135.5 | 148.1 |
10 tuổi | 23.3 | 31.9 | 46.9 | 125.8 | 138.6 | 151.4 |
2. Bảng chiều cao cân nặng của bé trai từ 0 -10 tuổi
Khác với những bạn gái cùng trang lứa, những chàng hoàng tử lại có cách phát triển riêng về thể chất và tính cách. Để biết bé trai của mình phát triển như thế nào, bố mẹ hãy cùng đối chiếu tuổi của con trong bảng chiều cao, cân nặng dưới đây nhé.
Tháng tuổi | Cân nặng (kg) | Chiều cao (cm) | ||||
Suy dinh dưỡng | Trung bình | Béo phì | Giới hạn dưới | Trung bình | Giới hạn trên | |
Bé trai 0 – 12 tháng | ||||||
Sơ sinh | 2.5 | 3.3 | 4.4 | 46.1 | 49.9 | 53.7 |
1 tháng | 3.4 | 4.5 | 5.8 | 50.8 | 54.7 | 58.6 |
2 tháng | 4.3 | 5.6 | 7.1 | 54.4 | 58.4 | 62.4 |
3 tháng | 5.0 | 6.4 | 8.0 | 57.3 | 61.4 | 65.5 |
4 tháng | 5.6 | 7.0 | 8.7 | 59.7 | 63.9 | 68.0 |
5 tháng | 6.0 | 7.5 | 9.3 | 61.7 | 65.9 | 70.1 |
6 tháng | 6.4 | 7.9 | 9.8 | 63.3 | 67.6 | 71.9 |
7 tháng | 6.7 | 8.3 | 10.3 | 64.8 | 69.2 | 73.5 |
8 tháng | 6.9 | 8.6 | 10.4 | 66.2 | 70.6 | 75.0 |
9 tháng | 7.1 | 8.9 | 11.0 | 67.5 | 72.0 | 76.5 |
10 tháng | 7.4 | 9.2 | 11.4 | 68.7 | 73.3 | 77.9 |
11 tháng | 7.6 | 9.4 | 11.7 | 69.9 | 74.5 | 79.2 |
12 tháng | 7.7 | 9.6 | 12.0 | 71.0 | 75.7 | 80.5 |
Bé trai 13 – 24 tháng tuổi | ||||||
13 tháng | 8 | 9.9 | 12.1 | 72.4 | 74.4 | 76.9 |
14 tháng | 8.2 | 10.1 | 12.4 | 73.4 | 75.5 | 78 |
15 tháng | 8.4 | 10.3 | 12.7 | 74.4 | 76.5 | 79.1 |
16 tháng | 8.5 | 10.5 | 12.9 | 75.4 | 77.5 | 80.2 |
17 tháng | 8.7 | 10.7 | 13.2 | 76.3 | 78.5 | 81.2 |
18 tháng | 8.9 | 10.9 | 13.5 | 77.2 | 79.5 | 82.3 |
19 tháng | 9 | 11.1 | 13.7 | 78.1 | 80.4 | 83.2 |
20 tháng | 9.2 | 11.3 | 14 | 78.9 | 81.3 | 84.2 |
21 tháng | 9.3 | 11.5 | 14.3 | 79.7 | 82.2 | 85.1 |
22 tháng | 9.5 | 11.8 | 14.5 | 80.5 | 83 | 86 |
23 tháng | 9.7 | 12 | 14.8 | 81.3 | 83.8 | 86.9 |
24 tháng | 9.8 | 12.2 | 15.1 | 82.1 | 84.6 | 87.8 |
Bé trai 2 – 5 tuổi | ||||||
2.5 tuổi | 10.5 | 13.3 | 16.9 | 85.1 | 91.9 | 98.7 |
3 tuổi | 11.3 | 14.3 | 18.3 | 88.7 | 96.1 | 103.5 |
3.5 tuổi | 12.0 | 15.3 | 19.7 | 91.9 | 99.9 | 107.8 |
4 tuổi | 12.7 | 16.3 | 21.2 | 94.9 | 103.3 | 111.7 |
4.5 tuổi | 13.4 | 17.3 | 22.7 | 97.8 | 106.7 | 115.5 |
5 tuổi | 14.1 | 18.3 | 24.2 | 100.7 | 110.0 | 119.2 |
Bé trai 5 – 10 tuổi | ||||||
5.5 tuổi | 15.0 | 19.4 | 25.5 | 103.4 | 112.9 | 122.4 |
6 tuổi | 15.9 | 20.5 | 27.1 | 106.1 | 116.0 | 125.8 |
6.5 tuổi | 16.8 | 21.7 | 28.9 | 108.7 | 118.9 | 129.1 |
7 tuổi | 17.7 | 22.9 | 30.7 | 111.2 | 121.7 | 132.3 |
7.5 tuổi | 18.6 | 24.1 | 32.6 | 113.6 | 124.5 | 135.5 |
8 tuổi | 19.5 | 25.4 | 34.7 | 116.0 | 127.3 | 138.6 |
8.5 tuổi | 20.4 | 26.7 | 37.0 | 118.3 | 129.9 | 141.6 |
9 tuổi | 21.3 | 28.1 | 39.4 | 120.5 | 132.6 | 144.6 |
9.5 tuổi | 22.2 | 29.6 | 42.1 | 122.8 | 135.2 | 147.6 |
10 tuổi | 23.2 | 31.2 | 45.0 | 125.0 | 137.8 | 150.5 |
3. Sự phát triển chiều cao và cân nặng của trẻ qua các thời kỳ
- Thông thường, trẻ sơ sinh sẽ có cân nặng trong khoảng 2.7 – 3.8 kg, chiều dài trung bình là 50 cm, đối với trẻ sinh non hay sinh thiếu tháng thì sẽ nhẹ cân hơn so với những trẻ sinh đủ tháng.
- Bạn có thể dễ dàng nhận thấy em bé của mình lớn lên trông thấy mỗi ngày, từ lúc mới sinh đến 6 tháng tuổi, mỗi tuần cân nặng của trẻ sẽ tăng thêm 125 gam, tức là 600 gam mỗi tháng cùng với sự phát triển chiều cao tăng thêm 2.5 cm/tháng.
- Ngoài 6 tháng, cân nặng của bé có thể tăng 500 g mỗi tháng, chiều cao tăng thêm 1.5 cm/tháng.
- Tới năm thứ 2, cân nặng của trẻ tăng trung bình 2.5 – 3 kg/ năm và chiều cao tăng thêm 10 – 12 cm/ năm.
- Từ lúc trẻ được 2 tuổi đến tuổi dậy thì, trung bình mỗi năm bé tăng thêm 2kg, chiều cao tăng từ 6-7cm.
Khi bé trên 2 tuổi, bố mẹ có thể tính được tỷ lệ chiều cao cân nặng cho trẻ thông qua chỉ số BMI để xác định con mình có phát triển bình thường không.
Cách tính như sau: BMI (kg/m2) = *100
Trong đó:
- Trẻ thiếu cân khi BMI < 5 %
- Trẻ bình thường hoặc khỏe mạnh: 5% < BMI < 85%
- Trẻ thừa cân (nguy cơ béo phì): 85% < BMI < 95%
- Trẻ béo phì: BMI > 95%
Sự phát triển của trẻ qua từng thời kỳ
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao cân nặng của trẻ
Biết được các yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao cân nặng của bé sẽ giúp bố mẹ và bác sỹ hạn chế những tác động không tốt đến sự phát triển của trẻ, có kế hoạch chăm sóc con yêu phát triển toàn diện, nâng cao thể trạng. Dưới đây là một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến chiều cao, cân nặng của trẻ:
Yếu tố di truyền
Những em bé được sinh ra từ những bố mẹ có chiều cao tốt thường sẽ cao hơn những bé có bố mẹ thấp hơn. Tuy nhiên điều này không hẳn đúng trong mọi trường hợp, vẫn có nhiều trẻ cao vượt trội dù bố mẹ không cao.
Quá trình mẹ mang thai
Nếu em bé bị sinh non thì nhiều khả năng sẽ thường thấp còi, nhẹ hơn những đứa trẻ sinh đủ tháng khác. Ngoài ra, những bà mẹ mang thai không được cung cấp đủ chất dinh dưỡng hoặc có thói quen sinh hoạt không tốt trong lúc mang bầu (hút thuốc, uống rượu bia…) sẽ sinh ra trẻ không phát triển đầy đủ cả về chiều cao, cân nặng.
Giới tính của bé
Thông thường, những bé trai thường nặng và cao hơn bé gái, đặc biệt khi vào giai đoạn dậy thì, sự khác biệt giữa chiều cao và cân nặng giữa bé trai và bé gái càng rõ rệt.
Các bệnh lý mạn tính
Đối với một số trẻ kém may mắn mắc phải một hay nhiều dị tật bẩm sinh, điều này hạn chế sự phát triển không những về thể chất mà còn trí tuệ của trẻ. Bên cạnh đó, nhiều trẻ mắc các bệnh lý mạn tính như: ung thư, các bệnh về chuyển hóa, xương khớp… cũng làm trẻ còi cọc, chậm phát triển hơn so với những trẻ khác.
Chế độ dinh dưỡng
Để con trẻ phát triển cân nặng và chiều cao tối ưu, các bậc phụ huynh không thể lơ là chế độ dinh dưỡng hàng ngày của trẻ vì chế độ dinh dưỡng cân bằng và hợp lý sẽ quyết định rất lớn đến sự tăng trưởng chiều cao, cân nặng của trẻ.
Bố mẹ cần bổ sung vào bữa ăn hàng ngày của trẻ đầy đủ các nhóm chất như: chất đạm, chất béo, tinh bột, vitamin và các khoáng chất. Đặc biệt canxi có trong sữa và các chế phẩm từ sữa là chất không thể thiếu được giúp con yêu cao lớn hơn.
Bên cạnh đó, các bậc phụ huynh cũng cần nhắc nhở bé đi ngủ đúng giờ trong khoảng 9 -10 giờ tối, vì tại thời điểm đó, hormone tăng trưởng GH tiết ra với nồng độ lớn nhất trong ngày giúp thúc đẩy trẻ lớn nhanh hơn.
Thường xuyên tập thể dục và chơi thể thao
Bố mẹ biết đấy, quá trình vận động sẽ giúp cơ thể trẻ tăng cường trao đổi chất, hệ tuần hoàn lưu, hệ hô hấp làm việc tích cực hơn, các yếu tố này sẽ giúp cơ thể trẻ cao lớn hơn mỗi ngày.
Ngoài ra, nên cho trẻ tập luyện và vận động trước 9h sáng, vì khoảng thời gian này sẽ giúp cơ thể trẻ hấp thụ nhiều vitamin D hơn có trong ánh nắng mặt trời. Vitamin D với lượng vừa đủ có vai trò quan trọng trong việc hấp thu canxi làm cho trẻ phát triển về thể chất tốt hơn.
Các bậc phụ huynh cần cố gắng thay đổi thói quen không tốt của trẻ như dành quá nhiều thời gian xem tivi, dùng điện thoại di động, thay vào đó cần hướng dẫn trẻ tập luyện những bài tập thể dục, rèn luyện các môn thể thao như: bóng rổ, bơi lội, bóng chuyền… sẽ rất có ích cho sự phát triển của trẻ.
Hy vọng rằng qua những thông tin mà bài viết giới thiệu về bảng chiều cao cân nặng của bé gái và bé trai từ 0-10 tuổi, các bạn đã có những số liệu cơ bản và tin cậy để theo dõi sự phát triển của em bé trong gia đình của mình nhé.
1800.6642 Đặt hàng Điểm bánTin hay
Nguy hiểm khi rã đông sữa mẹ sai cách! Cách rã đông ĐÚNG NHẤT
Bất ngờ với 13 thủ phạm gây mất sữa sau sinh nhiều mẹ không biết
Tất tần tật về trẻ sơ sinh sốt do mọc răng!
Ích Mẫu Lợi NhiNhắn tin Zalo 1
Từ khóa » Bảng Chỉ Số Bmi Cho Trẻ Em
-
Trẻ Từ 5 – 18 Tuổi: Xác định Chiều Cao Và Cân Nặng Dựa Trên Chỉ Số BMI Trẻ Em
-
Bảng BMI Của Trẻ ở Từng độ Tuổi Và Cách Tính đơn Giản
-
Tính Chỉ Số BMI Trẻ Em Và Thanh Niên - Tiện ích Nhỏ
-
Cách Tính Chỉ Số BMI ở Trẻ Em | Vinmec
-
Bảng Chỉ Số BMI Dành Cho Mọi độ Tuổi
-
Bảng Chỉ Số BMI Trẻ Từ 5 - 19 Tuổi - Nutrihome
-
Tính BMI Trẻ Em
-
Cách Tính Chỉ Số BMI ở Trẻ Em - Mới Nhất 2022
-
Tính Chỉ Số BMI Trẻ Em Việt Nam Online 2022
-
Kiểm Tra Chỉ Số BMI Online - Bệnh Viện MEDLATEC
-
Bảng Chiều Cao Cân Nặng đạt Chuẩn Cho Bé Từ 0 -10 Tuổi
-
Chỉ Số Bmi Của Trẻ Em? - Tạo Website
-
Tính Chỉ Số BMI Trẻ Em Và Thanh Niên - Tiện ích Nhỏ - MarvelVietnam