Bảng Chiều Cao Cân Nặng Của Trẻ Từ 0 -18 Tuổi Theo WHO - Fitobimbi
Có thể bạn quan tâm
Việc so sánh chiều cao cân nặng thực tế với bảng chiều cao cân nặng chuẩn theo WHO sẽ giúp cha mẹ nhận biết tình trạng sức khỏe thể chất của trẻ, từ đó có sự can thiệp kịp thời, chính xác. Theo dõi bài viết sau của Fitobimbi để biết thông tin chi tiết nhất.
- Bảng cân nặng thai nhi theo tiêu chuẩn WHO
- 18 Thực phẩm tăng chiều cao cho bé trong giai đoạn vàng
Quy tắc tra cứu bảng chiều cao cân nặng của trẻ
Cha mẹ cũng biết rằng, cơ thể trẻ phát triển không ngừng từ khi lọt lòng đến khi hết tuổi dậy thì. Theo đó, WHO cũng công bố bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai và bé gái để cha mẹ có thể theo dõi sự phát triển của con mình trong từng giai đoạn cụ thể.
Ngoài việc so sánh thông qua bảng chiều cao cân nặng mà WHO công bố, cha mẹ có thể đánh giá dựa vào nhiều tiêu chuẩn khác. Tuy nhiên, điểm chung là chiều cao cân nặng chuẩn của bé gái và bé trai sẽ có sự khác biệt nhất định. Trong đó:
- TB (trung bình): Trẻ phát triển bình thường theo tiêu chuẩn của WHO.
- Kết quả dưới -2SD: Trẻ bị thiếu cân, thấp còi, suy dinh dưỡng.
- Kết quả trên +2SD: Trẻ có thể bị thừa cân, béo phì (theo cân nặng) hoặc rất cao (theo chiều cao).
Bảng chiều cao cân nặng của trẻ theo WHO
Từ 0 đến 10 tuổi, chiều cao cân nặng của trẻ sẽ có sự phát triển nhất định, đồng thời cũng có sự khác nhau giữa bé trai và bé gái. Dựa theo bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ, cha mẹ có thể theo dõi dễ dàng và đánh giá được mức tăng trưởng của trẻ trong mỗi giai đoạn.
Bảng chiều cao cân nặng bé gái từ 0 đến 10 tuổi
Bảng chiều cao cân nặng bé gái | ||||||
Tuổi | Cân nặng (kg) | Chiều cao (cm) | ||||
-2SD | TB | +2SD | -2SD | TB | +2SD | |
Sơ sinh | 2,4 | 3,2 | 4,2 | 45,4 | 49,1 | 52,9 |
1 tháng | 3,2 | 4,2 | 5,5 | 49,8 | 53,7 | 57,6 |
2 tháng | 3,9 | 5,1 | 6,6 | 53,0 | 57,1 | 61,1 |
3 tháng | 4,5 | 5,8 | 7,5 | 55,6 | 59,8 | 64,0 |
4 tháng | 5,0 | 6,4 | 8,2 | 57,8 | 62,1 | 66,4 |
5 tháng | 5,4 | 6,9 | 8,8 | 59,6 | 64,0 | 68,5 |
6 tháng | 5,7 | 7,3 | 9,3 | 61,2 | 65,7 | 70,3 |
7 tháng | 6,0 | 7,6 | 9,8 | 62,7 | 67,3 | 71,9 |
8 tháng | 6,3 | 7,9 | 10,2 | 64,0 | 68,7 | 73,5 |
9 tháng | 6,5 | 8,2 | 10,5 | 65,3 | 70,1 | 75,0 |
10 tháng | 6,7 | 8,5 | 10,9 | 66,5 | 71,5 | 76,4 |
11 tháng | 6,9 | 8,7 | 11,2 | 67,7 | 72,8 | 77,8 |
12 tháng | 7,0 | 8,9 | 11,5 | 68,9 | 74,0 | 79,2 |
15 tháng | 7,6 | 9,6 | 12,4 | 72,0 | 77,5 | 83,0 |
18 tháng | 8,1 | 10,2 | 13,2 | 74,9 | 80,7 | 86,5 |
21 tháng | 8,6 | 10,9 | 14,0 | 77,5 | 83,7 | 89,8 |
24 tháng | 9,0 | 11,5 | 14,8 | 80,0 | 86,4 | 92,9 |
2,5 tuổi | 10,0 | 12,7 | 16,5 | 83,6 | 90,7 | 97,7 |
3 tuổi | 10,8 | 13,9 | 18,1 | 87,4 | 95,1 | 102,7 |
3,5 tuổi | 11,6 | 15,0 | 19,8 | 90,9 | 99,0 | 107,2 |
4 tuổi | 12,3 | 16,1 | 21,5 | 94,1 | 102,7 | 111,3 |
4,5 tuổi | 13,0 | 17,2 | 23,2 | 97,1 | 106,2 | 115,2 |
5 tuổi | 13,7 | 18,2 | 24,9 | 99,9 | 109,4 | 118,9 |
5,5 tuổi | 14,6 | 19,1 | 26,2 | 102,3 | 112,2 | 122,0 |
6 tuổi | 15,3 | 20,2 | 27,8 | 104,9 | 115,1 | 125,4 |
6,5 tuổi | 16,0 | 21,2 | 29,6 | 107,4 | 118,0 | 128,6 |
7 tuổi | 16,8 | 22,4 | 31,4 | 109,9 | 120,8 | 131,7 |
7,5 tuổi | 17,6 | 23,6 | 33,5 | 112,4 | 123,7 | 134,9 |
8 tuổi | 18,6 | 25,0 | 35,8 | 115,0 | 126,6 | 138,2 |
8,5 tuổi | 19,6 | 26,6 | 38,3 | 117,6 | 129,5 | 141,4 |
9 tuổi | 20,8 | 28,2 | 41,0 | 120,3 | 132,5 | 144,7 |
9,5 tuổi | 22,0 | 30,0 | 43,8 | 123,0 | 135,5 | 148,1 |
10 tuổi | 23,3 | 31,9 | 46,9 | 125,8 | 138,6 | 151,4 |
Chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai từ 0 đến 10 tuổi
Bảng chiều cao cân nặng bé trai | ||||||
Tuổi | Cân nặng (kg) | Chiều cao (cm) | ||||
-2SD | TB | +2SD | -2SD | TB | +2SD | |
Sơ sinh | 2,5 | 3,3 | 4,4 | 46,1 | 49,9 | 53,7 |
1 tháng | 3,4 | 4,5 | 5,8 | 50,8 | 54,7 | 58,6 |
2 tháng | 4,3 | 5,6 | 7,1 | 54,4 | 58,4 | 62,4 |
3 tháng | 5,0 | 6,4 | 8,0 | 57,3 | 61,4 | 65,5 |
4 tháng | 5,6 | 7,0 | 8,7 | 59,7 | 63,9 | 68,0 |
5 tháng | 6,0 | 7,5 | 9,3 | 61,7 | 65,9 | 70,1 |
6 tháng | 6,4 | 7,9 | 9,8 | 63,3 | 67,6 | 71,9 |
7 tháng | 6,7 | 8,3 | 10,3 | 64,8 | 69,2 | 73,5 |
8 tháng | 6,9 | 8,6 | 10,7 | 66,2 | 70,6 | 75,0 |
9 tháng | 7,1 | 8,9 | 11,0 | 67,5 | 72,0 | 76,5 |
10 tháng | 7,4 | 9,2 | 11,4 | 68,7 | 73,3 | 77,9 |
11 tháng | 7,6 | 9,4 | 11,7 | 69,9 | 74,5 | 79,2 |
12 tháng | 7,7 | 9,6 | 12,0 | 71,0 | 75,7 | 80,5 |
15 tháng | 8,3 | 10,3 | 12,8 | 74,1 | 79,1 | 84,2 |
18 tháng | 8,8 | 10,9 | 13,7 | 76,9 | 82,3 | 87,7 |
21 tháng | 9,2 | 11,5 | 14,5 | 79,4 | 85,1 | 90,9 |
24 tháng | 9,7 | 12,2 | 15,3 | 81,0 | 87,1 | 93,2 |
2,5 tuổi | 10,5 | 13,3 | 16,9 | 85,1 | 91,9 | 98,7 |
3 tuổi | 11,3 | 14,3 | 18,3 | 88,7 | 96,1 | 103,5 |
3,5 tuổi | 12,0 | 15,3 | 19,7 | 91,9 | 99,9 | 107,8 |
4 tuổi | 12,7 | 16,3 | 21,2 | 94,9 | 103,3 | 111,7 |
4,5 tuổi | 13,4 | 17,3 | 22,7 | 97,8 | 106,7 | 115,5 |
5 tuổi | 14,1 | 18,3 | 24,2 | 100,7 | 110,0 | 119,2 |
5,5 tuổi | 15,0 | 19,4 | 25,5 | 103,4 | 112,9 | 122,4 |
6 tuổi | 15,9 | 20,5 | 27,1 | 106,1 | 116,0 | 125,8 |
6,5 tuổi | 16,8 | 21,7 | 28,9 | 108,7 | 118,9 | 129,1 |
7 tuổi | 17,7 | 22,9 | 30,7 | 111,2 | 121,7 | 132,3 |
7,5 tuổi | 18,6 | 24,1 | 32,6 | 113,6 | 124,5 | 135,5 |
8 tuổi | 19,5 | 25,4 | 34,7 | 116,0 | 127,3 | 138,6 |
8,5 tuổi | 20,4 | 26,7 | 37,0 | 118,3 | 129,9 | 141,6 |
9 tuổi | 21,3 | 28,1 | 39,4 | 120,5 | 132,6 | 144,6 |
9,5 tuổi | 22,2 | 29,6 | 42,1 | 122,8 | 135,2 | 147,6 |
10 tuổi | 23,2 | 31,2 | 45,0 | 125,0 | 137,8 | 150,5 |
Thông qua bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ mà WHO công bố, cha mẹ thấy rằng:
Trẻ mới sinh: Trẻ mới sinh có cân nặng tiêu chuẩn từ 3,2 – 3,3kg và chiều dài trung bình là 50cm. Theo Trung tâm Quốc gia về Thống kê Y tế Hoa Kỳ, chu vi vòng đầu của bé gái là 33,8cm và bé trai là 34,3cm.
Mới sinh – 4 ngày tuổi: Cân nặng của trẻ sẽ giảm từ 5 – 10% so với lúc mới sinh. Theo bác sĩ chuyên khoa, nguyên nhân là do trẻ bị mất nước và dịch trong cơ thể thông qua việc đi tiểu hay đi ngoài.
Từ 5 ngày tuổi – 3 tháng tuổi: Trong khoảng thời gian này, trẻ sẽ tăng trung bình từ 15 – 28g mỗi ngày. Cho nên, sau khoảng 2 tuần tuổi, cân nặng của trẻ sẽ trở lại như lúc mới sinh.
Từ 3 – 6 tháng tuổi: Trong khoảng thời gian này, trẻ sẽ tăng lên khoảng 225g mỗi ngày. Khi được 6 tháng tuổi, cân nặng của trẻ thường gấp đôi so với lúc mới sinh.
Từ 7 – 12 tháng tuổi: Mỗi tháng, cân nặng của trẻ sẽ tăng khoảng 500g (mức tăng của trẻ bú mẹ sẽ ít hơn so với mốc này). Đây cũng là giai đoạn trẻ học lẫy, bò, trườn hoặc tập đi cho nên tiêu tốn nhiều calories hơn. Trước khi tròn 1 tuổi, trẻ có cân nặng tiêu chuẩn gấp 3 lần khi mới sinh và chiều cao trung bình từ 72 – 76cm.
Trẻ 1 tuổi (tập đi): Giai đoạn này, sự tăng trưởng và phát triển của trẻ không nhanh giống như giai đoạn trước đó. Tuy nhiên, mỗi tháng, cân nặng của trẻ vẫn có khả năng tăng khoảng 225g và chiều cao khoảng 1,2cm.
Trẻ 2 tuổi: So với lúc 1 tuổi, giai đoạn này trẻ sẽ tăng thêm khoảng 2,5kg và cao thêm khoảng 10cm. Đây cũng là giai đoạn mà bác sĩ có thể đưa ra những dự đoán chính xác hơn về chiều cao cân nặng của trẻ khi lớn lên.
Trẻ từ 3 – 4 tuổi: Đây là giai đoạn trẻ đi mẫu giáo, theo chuyên gia dinh dưỡng, giai đoạn này lượng mỡ trên cơ thể trẻ, nhất là ở mặt sẽ giảm đáng kể. Trong khi đó, tay, chân của trẻ sẽ phát triển hơn nhiều so với thời điểm trước đó, cho nên mọi người có thể thấy trẻ cao ráo hơn.
Trẻ từ 5 tuổi trở lên: Chiều cao của trẻ sẽ phát triển nhanh chóng từ độ tuổi này cho đến giai đoạn dậy thì. Khoảng 2 năm sau kỳ kinh nguyệt đầu tiên, chiều cao của bé gái sẽ đạt mức tối đa. Khi đến tuổi trưởng thành, bé trai cũng đạt được chiều cao nhất định.
Một số lưu ý về chiều cao cân nặng của trẻ cha mẹ nên biết
Đối với trẻ em, ở bất cứ độ tuổi nào cũng cần dinh dưỡng để có thể phát triển một cách toàn diện. Vì vậy, cha mẹ không nên tự ý áp dụng việc ăn kiêng cho trẻ, điều đó có thể gây nên các vấn đề do tiêu thụ dinh dưỡng, chẳng hạn như loãng xương, giòn xương, dậy thì muộn…
Một số yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao cân nặng của trẻ bao gồm: gen di truyền từ cha mẹ (quyết định khoảng 23% chiều cao của trẻ); sức khỏe của mẹ khi mang thai và cho con bú; chế độ dinh dưỡng; sự chăm sóc của cha mẹ trong mỗi giai đoạn phát triển; các bệnh lý mạn tính hoặc khuyết tật nghiêm trọng.
Như vậy, thông qua bài viết này của Fitobimbi, cha mẹ có thêm thông tin chi tiết và hữu ích về chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai, bé gái theo WHO. Từ đó, cha mẹ có thể điều chỉnh chế độ dinh dưỡng và cách chăm sóc phù hợp, đảm bảo cho sự phát triển toàn diện về thể chất của trẻ trong từng giai đoạn.
Từ khóa » Bảng Cân Nặng Trẻ 18 Tháng
-
Sự Phát Triển Của Trẻ ở Tháng Thứ 18 Sau Sinh | Vinmec
-
Chiều Cao, Cân Nặng Bé Trai 18 Tháng Tuổi | Vinmec
-
Bảng đo Chiều Cao Cân Nặng Của Trẻ Chuẩn Nhất Từ Các Chuyên Gia ...
-
Bảng Chiều Cao Cân Nặng Của Trẻ Theo độ Tuổi - Hello Bacsi
-
BẢNG ĐO CHIỀU CAO VÀ CÂN NẶNG ĐẠT CHUẨN WHO 2021 ...
-
Bảng Chiều Cao Cân Nặng Chuẩn Của Trẻ Từ 0-18 Tuổi Theo WHO, Việt ...
-
Trẻ 18 Tháng Tuổi: Phát Triển Chiều Cao Cân Nặng, Dinh Dưỡng, Vận ...
-
Bảng Chiều Cao Và Cân Nặng Chuẩn Của Trẻ Từ 0-18 Tuổi Từ WHO
-
Bảng Chiều Cao Cân Nặng Chuẩn Của Trẻ Từ 0 đến 18 Tuổi Theo WHO
-
Bảng Chiều Cao Cân Nặng Của Trẻ Từ 0 - 18 Tuổi Chuẩn WHO
-
Bảng Chiều Cao Và Cân Nặng Chuẩn Của Trẻ Từ 0-18 Tuổi ... - Doppelherz
-
Chiều Cao Cân Nặng Chuẩn Của Trẻ 18 Tháng Tuổi - Thiên Tuệ
-
Bảng Chiều Cao Cân Nặng Của Trẻ Từ 0 đến 10 Tuổi Chuẩn WHO