Bảng Chữ Cái ABC, In Hoa, 24 Chữ Cái❤️️Cách Học ... - SCR.VN

Bảng Chữ Cái ABC, In Hoa, 24 Chữ Cái ❤️️ Cách Học Và Đọc ✅ Tham Khảo Trọn Bộ Bảng Ký Tự Chữ Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Nhật, Tiếng Trung…

NỘI DUNG BÀI VIẾT

Toggle
  • Chữ Cái Là Gì
  • Bảng Chữ Cái Tiếng Việt
  • Bảng Chữ Cái In Hoa
  • Bảng Chữ Cái Thường
  • 29 Chữ Cái Ghép Vần
  • Học Chữ Cái Tiếng Việt
  • Bảng Chữ Cái Tiếng Anh
  • Bảng Chữ Cái ABC Tiếng Anh
  • Đọc Bảng Chữ Cái Alphabet
  • Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật
  • Bảng Chữ Cái Katakana
  • Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn
  • Bảng Chữ Cái Tiếng Trung
  • Bảng Chữ Cái Hy Lạp
  • 24 Chữ Cái Hy Lạp
  • Bảng Chữ Cái Tiếng Thái

Chữ Cái Là Gì

Các ký tự chữ viết có thể nói là một trong những phát minh quan trọng nhất của nền văn minh nhân loại. Dù tiếp xúc với chữ cái hằng ngày, tuy nhiên liệu bạn có thể đưa ra cho mình một định nghĩa cụ thể về chữ cái là gì chưa? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Chữ viết được hiểu là hệ thống các ký tự giúp con người ghi lại ngôn ngữ dưới dạng văn bản. Nhờ các ký hiệu và biểu tượng mà ta có thể miêu tả ngôn ngữ sử dụng để nói với nhau. Mỗi ngôn ngữ có bảng chữ các đặc trưng, làm cơ sở để tạo nên chữ viết của ngôn ngữ đó.

Một chữ cái là một đơn vị của hệ thống viết theo hệ thống chữ cái, như bảng chữ Hy Lạp và các bảng chữ phát sinh từ nó. Mỗi chữ cái trong ngôn ngữ viết thường đại diện cho một âm vị (âm thanh) trong ngôn ngữ nói. Những ký hiệu viết trong các hệ thống viết khác đại diện cho cả âm tiết hoặc như trong chữ tượng hình, đại diện cho một từ. Mỗi bảng chữ gắn liền với một hoặc nhóm ngôn ngữ xác định.

Hệ thống chữ cái là một tập hợp các chữ cái – những ký hiệu viết cơ bản hoặc tự vị — một trong số chúng thường đại diện cho một hoặc nhiều âm vị trong ngôn ngữ nói, hoặc trong hiện tại hoặc ở quá khứ. Có nhiều hệ thống viết khác nhau, như chữ tượng hình, trong đó mỗi ký tự đại diện cho một từ, hình vị, hoặc đơn vị ngữ nghĩa, và chữ ký âm, trong đó mỗi ký tự đại diện cho một âm. Hệ thống chữ cái là cơ sở để dựa vào đó con người diễn đạt tiếng nói thành chữ, câu.

Gửi tặng bạn 💕 Chữ Đẹp Như In 💕 1001 Kiểu Viết Chữ Đơn Giản Sáng Tạo

Bảng Chữ Cái Tiếng Việt

Bảng chữ cái Tiếng Việt là hệ thống chữ, số, dấu thanh mà người học tiếng Việt cần ghi nhớ để có thể đọc và viết thành thạo Tiếng Việt.

Chữ Quốc ngữ là tên gọi cho bộ chữ Latinh phổ thông được dùng để viết tiếng Việt hiện nay. Chữ Quốc ngữ tiếng Việt được tạo ra bởi các tu sĩ Dòng Tên Bồ Đào Nha, Ý và Pháp, bằng việc cải tiến chữ cái Latinh và ghép âm dựa theo quy tắc chính tả của văn tự tiếng Bồ Đào Nha và một chút tiếng Ý. Bảng chữ Latinh cho tiếng Việt hiện tại có 29 chữ. Cụ thể như sau:

Bảng Chữ Cái Tiếng Việt
Bảng Chữ Cái Tiếng Việt
Chữ cáiTên gọi
Aa
Ăá
Â
Bbê, bê bò, bờ
Cxê, cờ
Ddê, đê, dờ
Đđê, đờ
Ee
Êê
Ggờ, giê
Hhắt, hờ
Ii, i ngắn
Kca
Le-lờ, lờ cao, lờ
Me-mờ, em-mờ, mờ
Ne-nờ, en-nờ, nờ thấp, nờ
Oo, ô
Ôô
Ơơ
Ppê, pê phở, pờ
Qcu, quy, quờ
Re-rờ, rờ
Sét, ét-xì, sờ, sờ nặng
Ttê, tờ
Uu
Ưư
Vvê, vờ
Xích, ích xì, xờ, xờ nhẹ
Yi dài, i gờ-réc

Có thể bạn sẽ thích 🌼 Bảng Chữ Cái Lớp 1 🌼 Tiếng Việt, Tiếng Anh Chuẩn Nhất

Bảng Chữ Cái In Hoa

Bảng Chữ Cái In Hoa là những chữ cái được viết ở kích thước lớn. Bảng Chữ Cái Viết Hoa thường được dùng ở đầu câu hoặc khi viết tên riêng. Hệ thống chữ cái tiếng Việt có 29 chữ, đồng nghĩa với việc có cách viết 29 chữ cái hoa.

Chữ cái tiếng Việt viết hoa:

A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y

Chữ cái hoa thường được dùng để viết tên người, địa danh, tên các cơ quan tổ chức. Bên cạnh đó, người ta dùng chữ in hoa để viết chữ cái đầu tiên trong câu. Cần dùng chữ in hoa theo đúng quy tắc tiếng Việt, không tùy tiện sử dụng.

Bảng Chữ Cái Thường

Chữ thường – chữ in thường – chữ viết thường đều được gọi là kiểu viết nhỏ. Đối với tiếng việt thì chử viết thường như sau:

Chữ cái tiếng Việt viết thường:

a ă â b c d đ e ê g h i k l m n o ô ơ p q r s t u ư v x y

Bảng chữ cái tiếng Việt viết in hoa
Bảng chữ cái tiếng Việt viết in hoa

Đọc nhiều hơn với 🔥 Bảng Chữ Cái Viết Hoa 🔥 1001 Mẫu In Hoa Kiểu Đẹp Nhất

29 Chữ Cái Ghép Vần

Để giúp cho các bạn học sinh lớp 1, có thể nhanh chóng ghép vần Tiếng Việt, sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến cho các bạn hướng dẫn cách ghép vần chữ cái Tiếng Việt.

Chữ ghép là tổ hợp gồm từ hai chữ cái trở lên được dùng để ghi lại một âm vị hoặc một chuỗi các âm vị có cách phát âm không giống với âm vị mà các chữ cái trong tổ hợp chữ cái đó biểu thị. Chữ ghép đôi là chữ ghép có hai chữ cái, chữ ghép ba là chữ ghép có ba chữ cái. Chữ quốc ngữ có 11 chữ ghép biểu thị phụ âm gồm:

  • 10 chữ ghép đôi: ch, gh, gi, kh, ng, nh, ph, qu, th, tr
  • 1 chữ ghép ba: ngh

Phụ huynh khi dạy con nên tự phân chia trong đầu những nhóm sau để việc dạy được dễ hơn. Đó là những chữ cái được ghép với nhau thành một vần khác để tạo ra những từ mới. Trong 29 chữ cái ghép vần của hệ thống chữ cái Tiếng Việt gồm có:

  • 10 nguyên âm: Là những chữ cái đọc lên tự nó có thanh âm: a, e, i, o, u, y, và các biến thể ê, ô, ơ, ư. Tên chữ và âm chữ đọc giống nhau.
  • 2 nguyên âm: ă, â hai chữ này không đứng riêng một mình được, mà phải ghép với các phụ âm c, m, n, p, t.
  • Vần ghép từ nguyên âm: ai, ao, au, ay, âu, ây, eo, êu, ia, iu, oa, oe, oi, ôi, ơi, ua, ưa, uê, ui, uy, ưi, iêu, oai, oay, oay, uôi, ươi, ươu, uya, uyu…
  • Vần ghép từ một hay hai nguyên âm hợp với một hay hai phụ âm. Cụ thể: ac, ăc, âc, am, ăm, âm, an, ăn, ân, ap, ăp, âp, at, ăp, ât, em, êm, en, ên, ep, êp, at, êt,.., inh, iêng, uông,…
  • Phụ âm là những chữ tự nó không có âm, ghép vào nguyên âm mới có âm được.
  • 15 phụ âm đơn: b, c, d, đ, g, h, k, l, m, n, r, e, t, v, x.
  • 2 phụ âm không đứng một mình được: p và q.
  • 11 phụ âm ghép: ch, gh, kh, ngh, nh, ph, qu, th, tr (phần này cho các bạn nhỏ học sau để đỡ nhầm lẫn).

Chia sẻ cùng bạn 🌹 Bảng Chữ Cái Ả Rập Chuẩn 🌹 Cách Đọc Tiếng Ả Rập

Học Chữ Cái Tiếng Việt

Để giúp các bé bắt đầu học tập đọc và tập viết tiếng Việt, dưới đây là bộ chữ cái đầy đủ và cách đọc cụ thể nhất.

Học bảng chữ cái tiếng Việt
Học bảng chữ cái tiếng Việt

Bảng Chữ Cái Tiếng Anh

Bảng chữ cái tiếng Anh (English alphabet) hiện đại là một bảng chữ Latinh gồm 26 kí tự được sắp xếp theo một thứ tự cụ thể.

Chữ cái tiếng Anh viết hoa:

A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Chữ cái tiếng Anh viết thường:

a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z

Hình dạng chính xác của chữ cái trên ấn phẩm tùy thuộc vào bộ chữ in được thiết kế. Hình dạng của chữ cái khi viết tay hết sức đa dạng. Tiếng Anh viết sử dụng nhiều diagraph như ch, sh, th, wh, qu,…mặc dù ngôn ngữ này không xem chúng là các mẫu tự riêng biệt trong hệ thống chữ cái.

Mời bạn tham khảo 🌠 Bảng Chữ Cái Latinh 🌠 Trọn Bộ Chữ Cái Tiếng Latinh

Bảng Chữ Cái ABC Tiếng Anh

Tham khảo bảng chữ tiếng Anh đầy đủ với hướng dẫn cách đọc chuẩn nhất

A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Đọc Bảng Chữ Cái Alphabet

Trước khi học phiên âm từ vựng trong tiếng Anh, bạn cần phải nắm được cách đánh vần chữ cái tiếng Anh Alphabet trước. Kỹ năng đánh vần rất quan trọng, giúp bạn có thể phát âm và nghe các từ. Nếu không có kỹ năng này, người học tiếng Anh gần như không thể học đọc được từ vựng mới.

Sau đây là phiên âm từng chữ cái để giúp bạn học đánh vần tiếng Anh. Hãy ghi nhớ cách đọc từng ký tự và luyện tập phát âm thường xuyên.

Đọc Bảng Chữ Cái Alphabet
Đọc Bảng Chữ Cái Alphabet
Chữ cáiTên chữ cáiPhát âm
AA/eɪ/
BBee/biː/
CCee/siː/
DDee/diː/
EE/iː/
FEf (Eff nếu là động từ)/ɛf/
GJee/dʒiː/
HAitchHaitch/eɪtʃ//heɪtʃ/
II/aɪ/
JJayJy/dʒeɪ//dʒaɪ/
KKay/keɪ/
LEl hoặc Ell/ɛl/
MEm/ɛm/
NEn/ɛn/
OO/oʊ/
PPee/piː/
QCue/kjuː/
RAr/ɑr/
SEss (es-)/ɛs/
TTee/tiː/
UU/juː/
VVee/viː/
WDouble-U/ˈdʌbəl.juː/
XEx/ɛks/
YWy hoặc Wye/waɪ/
ZZedZeeIzzard/zɛd//ziː//ˈɪzərd/

Chia sẻ thêm cùng bạn 🍀 Bảng Chữ Cái Alphabet Chuẩn Nhất 🍀 Thứ Tự Bảng Chữ

Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật

Bảng chữ cái tiếng Nhật là bước khởi đầu và là nền móng vững chắc trong quá trình học tiếng Nhật của mỗi người. Vậy bạn đã hiểu gì về hệ thống chữ cái, cách đọc, cách viết, cách sử dụng. Cùng tìm hiểu thông tin dưới đây nhé!

Hệ thống chữ cái tiếng Nhật bao gồm 46 âm tiết, 5 nguyên âm, kết hợp phụ âm và nguyên âm. Các nguyên âm trong khi phát âm thường không bị thổi phồng. Bạn có thể học các cách phát âm từng chữ trong các hệ thống chữ cái Katakana và Hiragana.

Hiragana còn gọi là chữ mềm là một dạng văn tự biểu âm truyền thống của tiếng Nhật. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật, Hán-Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ… cũng như được dùng để biểu âm cho Kanji. Trong việc học tiếng Nhật, do tính chất cơ bản về chữ viết và các đọc của hiragana và katakana, nên chữ hiragana còn được dùng để phiên âm chữ kanji cho dễ đọc, gọi là furigana (振り仮名).

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana
Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana

Bật mí bạn 🍀 Bảng Chữ Cái Hiragana 🍀 Cách Đọc Bảng Hiragana

Bảng Chữ Cái Katakana

Katakana là một thành phần trong hệ thống chữ viết truyền thống của Nhật Bản, bên cạnh hiragana, kanji và một số ký tự khác. Từ “katakana” có nghĩa là “kana chắp vá”, do chữ katakana được tạo thành từ các nét giống Kanji nhưng chưa đủ nét để thành một chữ Hán hoàn chỉnh.

Cấu tạo của loại bảng chữ Katakana khá đơn giản và dễ đọc. Katakana được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc y như các nét trong chữ Hán, là kiểu chữ đơn giản nhất trong chữ viết tiếng Nhật. Do nét vẽ như vậy, Katakana còn được gọi là “chữ cứng” trong tiếng Việt.

Katakana có hai kiểu sắp thứ tự thường gặp: Kiểu sắp xếp cổ iroha (伊呂波), và kiểu thường dùng thịnh hành gojūon (五十音). Khác với kanji có thể được phát âm theo nhiều cách tùy theo ngữ cảnh (dạng chữ “tượng hình, biểu ý”), cách phát âm của các ký tự katakana (và hiragana) hoàn toàn theo quy tắc “tượng thanh, biểu âm”.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana
Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana

Đừng bỏ qua 🔥 Bảng Chữ Cái Kanji Đầy Đủ 🔥 Cách Đọc Chữ Kanji Tiếng Nhật

Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn

Trước khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới, điều bạn cần làm là học hệ thống chữ cái của ngôn ngữ đó. Tiếng Hàn cũng vậy, bước đầu để chinh phục Hàn ngữ chính là làm quen với bảng chữ cái tiếng Hàn.

Hệ thống ký tự nguyên âm tiếng Hàn (모음)

Thứ tự: nguyên âm tiếng Hàn . phát âm . phiên âm tiếng Việt

1) ㅏ . |a| . a2) ㅑ . |ya| . ya3) ㅓ . |o| . ơ4) ㅕ . |yo| . yơ5) ㅗ . |o| . ô6) ㅛ . |yo| . yô7) ㅜ . |u| . u8) ㅠ . |yu| . yu9) ㅡ . |ui| . ư10) ㅣ . |i| . i11) ㅐ . |ae| . ae12) ㅒ . |jae| . yae13) ㅔ . |e| . ê14) ㅖ . |je| . yê15) ㅘ . |wa| . wa16) ㅙ . |wae| . wae17) ㅚ . |we| . oe18) ㅝ . |wo| . wo19) ㅞ . |we| . we20) ㅟ . |ü/wi| . wi21) ㅢ . |i| . ưi

Hệ thống các ký tự phụ âm tiếng Hàn (자음)

Thứ tự: Phụ âm tiếng Hàn . Phát âm, cách đọc . Phiên âm tiếng Việt

1) ㄱ . 기역 |gi yơk| . k, g2) ㄴ . 니은 |ni ưn| . n3) ㄷ . 디귿 |di gưt| . t, d4) ㄹ . 리을 |ri ưl| . r, l5) ㅁ . 미음 |mi ưm| . m6) ㅂ . 비읍 |bi ưp| . p, b7) ㅅ . 시옷 |si ột| . s, sh8) ㅇ . 이응 |i ưng| . ng9) ㅈ . 지읒 |chi ưt| . ch10) ㅊ . 치읓 |ch`i ưt| . ch’11) ㅋ . 키읔 |khi ưt| . kh12) ㅌ . 티읕 |thi ưt| . th13) ㅍ . 피읖 |phi ưp| . ph14) ㅎ . 히읗 |hi ưt| . h15) ㄲ . |sang ki yơk| . kk16) ㄸ . |sang di gưt| . tt17) ㅃ . |sang bi ưp| . pp18) ㅆ . |sang si ột| . ss19) ㅉ . |sang chi ột| . jj

Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn
Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn

Mời bạn tiếp tục đón đọc ☘ Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Đầy Đủ ☘ Chữ Cái Hàn Quốc

Bảng Chữ Cái Tiếng Trung

Tiếng Trung hay Hán ngữ là một trong những ngôn ngữ lâu đời nhất trên thế giới. Bảng chữ cái Tiếng Trung không giống như các thứ tiếng khác. Tiếng Trung được viết bằng một chuỗi các hình ảnh biểu nghĩa và biểu âm.

Vận mẫu (nguyên âm) trong tiếng Trung gồm có 25 ký tự, bao gồm: a, o, e, i, u, ü, ai, ao, an, ang, ou, ong, ei, en, eng, er, ia, iao, ian, iang, ie, iu, in, ing, iong, ua, uai, uan, uang, uo, ui, un, üe, üan, ün.

Vận mẫu trong tiếng Trung
Vận mẫu trong tiếng Trung

Thanh mẫu (phụ âm) trong tiếng Trung gồm có 23 ký tự, bao gồm: b, p, m, f, d, t, n, l, g, k, h, j, q, x….

Thanh mẫu trong tiếng Trung
Thanh mẫu trong tiếng Trung

Các nét cơ bản trong viết chữ Hán bao gồm:

Các nét cơ bản trong tiếng Trung
Các nét cơ bản trong tiếng Trung

Tổng hợp nội dung dành cho bạn với ☔ Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Full ☔ Chữ Cái Trung Quốc

Bảng Chữ Cái Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo. Nếu các bạn đang muốn tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Hy Lạp vậy mời các bạn cùng theo dõi dưới đây:

Bảng chữ cái Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp: “Ελληνικό αλφάβητο” – Elleniká alphábeto) là hệ thống 24 ký tự được dùng để viết tiếng Hy Lạp từ cuối thế kỷ thứ IX trước Công nguyên hoặc đầu thế kỷ thứ VIII trước Công nguyên. Theo nghĩa hẹp đây là hệ thống chữ cái đầu tiên và lâu đời ghi mỗi nguyên âm và phụ âm bằng một biểu tượng riêng.

Bảng chữ cái Hy Lạp được kế thừa từ Bảng chữ cái Phoenicia, và nó không hề liên quan đến hệ thống chữ viết trước của Hy Lạp là Linear B hay Cypriot. Nó cũng là nền tảng cho nhiều bảng chữ cái khác ở châu Âu và Trung Đông, bao gồm cả bảng chữ cái Latinh. Ngoài việc được sử dụng để viết tiếng Hy Lạp hiện đại, ngày nay các chữ cái này cũng được dùng như những biểu tượng Toán và khoa học, Vật lý hạt trong Vật lý, hay tên các ngôi sao, tên của các cơn bão nhiệt đới siêu cấp và trong những mục đích khác.

24 Chữ Cái Hy Lạp

Dưới đây là bảng chữ cái Hy Lạp. Bảng này cũng cung cấp các ký tự Phoenicia tương ứng với mỗi chữ cái Hy Lạp.

Bảng 24 Chữ Cái Hy Lạp
Bảng 24 Chữ Cái Hy Lạp

Mời bạn đón đọc 🌜 Bảng Chữ Cái Tiếng Ý Chuẩn 🌜 Cách Đọc Chữ Cái Italia

Bảng Chữ Cái Tiếng Thái

Bảng chữ cái Thái (tiếng Thái: อักษรไทย; RTGS: akson thai; [ʔàksɔ̌ːn tʰāj], đọc là ặc-xỏn Thay) hay chữ Thái (Quốc tự Thái) là bảng chữ cái chính thức dùng cho viết tiếng Thái, tiếng Nam Thái và các ngôn ngữ khác ở Vương quốc Thái Lan.

Hệ thống chữ cái tiếng Thái có 44 ký tự phụ âm (tiếng Thái: พยัญชนะ, phayanchana), 15 ký tự nguyên âm (tiếng Thái: สระ, sara) kết hợp thành ít nhất 28 nguyên âm hình thức, và 4 dấu giọng (tiếng Thái: วรรณยุกต์ hoặc วรรณยุต, wannayuk hoặc wannayut). Mặc dù thường được gọi là “bảng chữ cái tiếng Thái”, trong thực tế đó không phải là một bảng chữ cái đúng nghĩa mà là một abugida, một hệ thống chữ viết, trong đó mỗi phụ âm có thể gọi một nguyên âm cố hữu. Trong trường hợp chữ Thái điều này bao hàm ‘a’ hoặc ‘o’.

Cũng giống như khi bạn học tiếng Việt lúc còn nhỏ, đầu tiên bạn phải làm quen và học thuộc bảng chữ cái. Tiếng Thái có 44 phụ âm, cộng thêm 9 nguyên âm được viết theo 14 cách khác nhau. 16 trong số 44 phụ âm là thực ra không cần thiết vì chỉ có 28 phụ âm là cơ bản, còn lại là các phụ âm ghép. Để học tiếng Thái nhanh thì bạn phải học thuộc lòng và tự viết vào giấy toàn bộ từng chữ cái tiếng Thái. Bạn cần phát âm chính xác từng chữ cái và nhận ra chữ ngay lập tức thì mới có thể học phần tiếp theo.

Bảng chữ cái Tiếng Thái
Bảng chữ cái Tiếng Thái

Giới thiệu đến bạn 🌟 Bảng Chữ Cái Khmer Đầy Đủ 🌟 Cách Đọc Tiếng Khmer

Từ khóa » Thứ Tự Bảng Chữ Cái Abc Tiếng Việt