Bảng Chữ Cái Hiragana Đầy Đủ ❤️️Cách Đọc Bảng ... - SCR.VN
Có thể bạn quan tâm
Bảng Chữ Cái Hiragana Đầy Đủ ❤️️ Cách Đọc Bảng Hiragana ✅ Chia Sẻ Đến Các Bạn Mới Bắt Đầu Học Tiếng Nhật Bảng Chữ Cái Chuẩn Dưới Đây.
NỘI DUNG BÀI VIẾT
- Chữ Cái Hiragana Là Gì
- Bảng Chữ Cái Hiragana Có Bao Nhiêu Chữ
- Bảng Chữ Cái Hiragana Đầy Đủ
- Bảng Chữ Mềm Hiragana
- Bảng Âm Ghép Hiragana
- Bảng Chữ Cái Hiragana Âm Đục
- Bảng Chữ Cái Hiragana Biến Âm
- Bảng Chữ Cái Hiragana Và Katakana
- Học Bảng Chữ Cái Hiragana Qua Hình Ảnh
- Mẹo Học Bảng Chữ Cái Hiragana
- Cách Đọc Bảng Chữ Hiragana
- Cách Nhớ Bảng Chữ Cái Hiragana
- Bảng Chữ Cái Hiragana Cách Viết
- Bảng Chữ Cái Hiragana Viết Tay
Chữ Cái Hiragana Là Gì
Chữ Cái Hiragana Là Gì? Hiragana còn gọi là chữ mềm là một dạng văn tự biểu âm truyền thống của tiếng Nhật, một thành phần của hệ thống chữ viết Nhật Bản cùng với katakana (片仮名/カタカナ) và kanji (漢字 – Hán tự).
Người bắt đầu học tiếng Nhật thì sẽ được tiếp xúc với bảng Chữ cái Hiragana (平仮名) đầu tiên. Với tên gọi là bảng chữ mềm vì được tạo nên từ những đường nét mềm dẻo, uốn lượn. Bảng chữ cái Hiragana cơ bản bao gồm nhiều ký tự, được chia thành 5 hàng cơ bản: a, i, u, e, o. Và theo đó là các phụ âm k, s, t, n, m, h, r, w,…
Trong quá khứ, người Nhật đã vay mượn chữ tiếng Hán để sử dụng, nhưng khi sử dụng lại có một số hạn chế phá sinh. Tiếng Hán thường sử dụng từ đơn âm, trong từ vựng tiếng Nhật, phải ghép nhiều âm tiết mới trở thành một từ có nghĩa, bên cạnh đó, họ cũng chia ra thành các thì khác nhau (quá khứ, hiện tại, tương lai).
Chữ Hiragana để làm rõ nghĩa hơn những chứ Hán phức tạp. Bảng chữ cái Hiragana có kí tự âm thuần túy và chúng chỉ có một cách đọc duy nhất cho mỗi ký tự chữ. Do đó, Hiragana đã được sử dụng để làm chức năng ngữ pháp, biểu thị mối quan hệ và biểu thị các chức năng trong câu của các chữ Hán được mượn.
Tham Khảo 🍀 Bảng Chữ Cái Viết Hoa ❤️ 1001 Mẫu In Hoa Kiểu Đẹp Nhất
Bảng Chữ Cái Hiragana Có Bao Nhiêu Chữ
Bảng Chữ Cái Hiragana Có Bao Nhiêu Chữ? Trong tiếng Nhật, Hiragana bao gồm 46 ký tự, mỗi chữ đều phát âm khác nhau nhưng không có ý nghĩa độc lập.
Cách dùng của Hiragana
Hiragana được dùng cho động từ và tính từ phía sau cùng (hay còn gọi là okurigana). Hoặc trong tiền tố, hậu tố, những từ không sử dụng Kanji và những từ được viết bằng hệ Kana (Hệ Kana bao gồm Hiragana và Katakana), những từ mà người viết không có hiểu biết về chữ Kanji, cũng như Furigana.
Hiragana còn được dùng cho các âm chủ ngữ tượng trưng, liên từ, trợ động từ. Hơn nữa, Hiragana còn được sử dụng cho trạng từ và tên các động vật hay thực vật. Thông thường, bạn sẽ thấy Hiragana đi chung với Kanji. Bằng việc thêm vào các chữ Hiragana sau Kanji, chúng có thể thay đổi nghĩa của Kanji. Cuối cùng, Hiragana sẽ được sử dụng khi nào không thể dùng Kanji.
Ngoài ra, Hiragana còn được sử dụng phổ biến trong sách, truyện cho trẻ em. Vì trẻ em chưa nắm vững Kanji nhưng có thể hiểu được các từ viết bằng Hiragana.
Chia Sẻ 🍀 Bảng Chữ Cái Tiếng Ý Chuẩn ❤️ Cách Đọc Chữ Cái Italia
Bảng Chữ Cái Hiragana Đầy Đủ
Bảng Chữ Cái Hiragana Đầy Đủ được nhiều bạn đọc quan tâm được SCR.VN chia sẻ sau đây.
Cùng tham khảo Bảng Chữ Cái Hiragana Tiếng Nhật để có thêm nhiều thông tin hữu ích nhé!
Bảng Chữ Mềm Hiragana
Khái niệm về Bảng Chữ Mềm Hiragana? Chữ cái Hiragana được tạo nên từ những đường nét mềm dẻo, uốn lượn nên được gọi là bảng chữ mềm. Chữ Hiragana được sử dụng làm chức năng ngữ pháp, còn chữ Hán thể hiện ý nghĩa của câu.
Bạn cũng có thể hiểu Hiragana được sử dụng để biểu thị mối quan hệ, chức năng trong câu của các chữ Hán, tất cả các trợ động từ trong tiếng Nhật đều là Hiragana. Nếu chỉ dùng Hiragana mà không có chữ Kanji thì sẽ rất khó hiểu ý nghĩa của câu.
Tìm hiểu vai trò của Hiragana trong hệ thống ngôn ngữ Nhật Bản. Mỗi bảng chữ cái tiếng Nhật đều có một chức năng riêng biệt. Hiragana có hai vai trò chính như sau:
- Tạo nên cấu trúc ngữ pháp
- Chức năng chính của Hiragana là được thêm vào cấu trúc ngữ pháp trong câu. Như dạng Okurigana, Hiragana còn được sử dụng để thêm vào phần cuối của từ mục đích thay đổi nghĩa của từ. Chữ Hiragana có chức năng sử dụng như tiền tố hay hậu tố (từ đơn) để diễn đạt sự liên kết giữa các từ trong câu.
- Trình bày sự phát âm
- Ký tự Hiragana thường được viết cạnh những chữ Kanji không thường sử dụng để phát âm giống như chúng ta thêm ký tự roman vào câu trên. Trong trường hợp này, Hiragana hơn nữa được dùng để viết những từ gốc (thuần) Nhật mà Kanji không thể dùng được trong hoàn cảnh này.
- Cách dùng khác
- Bên cạnh đó, Hiragana còn được sử dụng rộng rãi trong những cuốn sách, truyện cho trẻ em, vì trẻ em có thể chưa có kỹ năng đọc hiểu và nhận biết Kanji, nhưng có thể hiểu được những từ viết bằng Hiragana. Hoặc được dùng trong các lời nói của nhân vật nữ trong tiểu thuyết và trò chơi video game.
Đọc Thêm 🍀Bảng Chữ Cái Latinh ❤️ Trọn Bộ Chữ Cái Tiếng Latinh
Bảng Âm Ghép Hiragana
Một vài thông tin về Bảng Âm Ghép Hiragana: Âm ghép được tạo bởi 2 chữ cái ghép lại với nhau. Trong bảng chữ cái của Nhật người ta sử dụng 3 chữ cái ya (や)、yu (ゆ)、yo(よ)ghép vào các chữ cái thuộc cột i ( trừ chữ い ) để tạo thành âm ghép. Chữ ya, yu, yo cần phải viết nhỏ hơn , hoặc bằng 1/2 chữ cái đầu thuộc cột i đứng trước nó.
Cách đọc : Không đọc tách biệt 2 chữ cái, mà đọc liền với nhau kết hợp 2 chữ cái thành một âm.
Ví dụ:
きゃ đọc là kya , không đọc là ki yaひょ đọc là hyo, không đọc là hi yo
Bảng Chữ Cái Hiragana Âm Đục
Bảng Chữ Cái Hiragana Âm Đục sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều nếu bạn đã ghi nhớ bảng chữ cái tiếng Nhật hiragana cơ bản. Đây đơn giản chỉ là bảng bổ sung thêm 25 âm tiết nữa, là chữ cái được thành lập bằng cách thêm 2 dấu phẩy ” ở trên đầu các chữ cái trong bảng chữ cái hiragana, gọi là “tenten”.
Bảng Chữ Cái Hiragana Biến Âm
Chia sẻ đến bạn đọc một số thông tin về Bảng Chữ Cái Hiragana Biến Âm sau đây.
Trước tiên các bạn cần làm quen với định nghĩa Tenten (2 phẩy) và maru (dấu tròn). Tenten và maru sẽ được thêm vào góc trên bên phải của chữ để tạo ra biến âm. Các hàng có biến âm là k,s,t,h và tenten được thêm vào cả 4 hàng k,s,t,h còn maru chỉ thêm vào hàng H. Cụ thể như sau:
- Hàng: か、き、く、け、こ khi thêm tenten thì K->G. Ta sẽ có: が、ぎ、ぐ、げ、ご (ga, gi, gu, ge, go).
- Hàng: さ、し、す、せ、そ khi thêm tenten thì S->Z. Ta sẽ có: ざ、じ、ず、ぜ、ぞ (za, ji, zu, ze, zo).
- Hàng: た、ち、つ、て、と khi thêm tenten thì T->D. Ta sẽ có: だ、ぢ、づ、で、ど (da, ji, zu, de, do).
- Hàng: は、ひ、ふ、へ、ほ khi thêm tenten thì H->B. Ta sẽ có : ば、び、ぶ、べ、ぼ (ba, bi, bu, be, bo).
- Hàng: は、ひ、ふ、へ、ほ khi thêm maru thì H->P. Ta sẽ có: ぱ、ぴ、ぷ、ぺ、ぽ (pa, pi, pu, pe, po).
Chú ý: Hàng Z có じ、ず(đọc là ji, zu) giống cách đọc tương ứng với ぢ、づ (đọc là ji, zu) của hàng D. Tuy nhiên khi sử dụng thì ぢ、づ (ji, zu) rất ít khi sử dụng nên nếu các bạn nghe ji thì viết là じ và nghe zu thì viết là ず nhé. Như vậy chúng ta có thêm 25 biến âm vào bảng chữ cái tiếng Nhật rồi.
Gợi Ý 🌹 Bảng Chữ Cái Ả Rập Chuẩn ❤️ Cách Đọc Tiếng Ả Rập
Bảng Chữ Cái Hiragana Và Katakana
Cùng theo dõi những chia sẻ thú vị về Bảng Chữ Cái Hiragana Và Katakana dưới đây.
Trong các ngôn ngữ trên thế giới thì Tiếng Nhật được xếp vào hàng khó học, một phần vì bảng chữ cái tiếng Nhật rất phức tạp, phần còn lại thì nằm ở ngữ pháp. Tiếng Nhật được tạo nên bởi 4 loại chữ viết bao gồm Hiragana, Katakana, Kanji, và chữ Latinh.
Trong các văn bản hay cuộc sống hàng ngày, người Nhật dùng cả 4 loại chữ trên, chữ Katakana dùng để phiên âm từ ngoại lai, từ du nhập từ nước ngoài, cũng như tên khoa học, tên riêng của người nước ngoài. Trong Tiếng Nhật 70% là dùng chữ Hán, xuất phát từ nguồn gốc Trung Quốc, Chữ Latinh hay còn được gọi chữ Romanji là chữ dùng phiên âm cho người nước ngoài. Sau đây cùng tham khảo về hai bộ chữ Hiragana, Katakana.
Đầu tiên là bộ chữ cái Hiragana, Hiragana có thể coi là bộ chữ mềm cơ bản nhất trong Tiếng Nhật mà mỗi người học Tiếng Nhật đều phải nắm vững đầu tiên. Bảng chữ Hiragana gồm có 46 chữ cái, trong đó có 5 nguyên âm chính, khi tập viết chữ Hiragana, chữ được nằm trong một ô vuông và chữ viết phải được nằm cân đối trong ô vuông đấy.
Bảng chữ Katakana hay còn được gọi là bảng chữ cứng trong tiếng Nhật, chữ Katakana có đặc điểm giống với chữ Hiragana đó là cũng bao gồm 46 chữ cái và có cách đọc các chữ giống nhau, vì vậy nếu bạn học xong bảng chữ Hiragana thì bảng chữ Katakana học sẽ dễ dàng hơn đấy.
Chia Sẻ 🌹 Kí Tự Đặc Biệt Chữ Nhật Bản ❤️️ Trọn Bộ Ký Hiệu Nhật Đẹp
Học Bảng Chữ Cái Hiragana Qua Hình Ảnh
Học Bảng Chữ Cái Hiragana Qua Hình Ảnh chắc chắn sẽ khiến bạn tập trung và dễ dàng ghi nhớ hơn, cùng tham khảo những hình ảnh sau đây nhé!
Mẹo Học Bảng Chữ Cái Hiragana
Mẹo Học Bảng Chữ Cái Hiragana với các bước sau đây sẽ đem đến nhiều hiệu quả cho người mới bắt đầu học.
- Bước 1: Ghi nhớ mặt chữ. Hãy liên tưởng hình dáng các chữ cái thành các sự vật xung quanh mình để dễ nhớ hơn.
- Bước 2: Kết hợp vừa nhìn chữ cái, vừa nghe audio phát âm của chữ và đọc lại theo. Hãy nghe và nhắc lại thật nhiều lần cho đến khi bạn phát âm giống hệt như audio.
- Bước 3: Chỉ tay vào chữ cái và tự đọc to. Song song với việc kiểm tra xem bạn đã nhớ đúng cách đọc chữ cái chưa thì cần kiểm tra cả cách phát âm của bạn có chuẩn không. Cách dễ nhất là tự ghi âm lại phần mình đọc và so sánh nó với bản audio.
- Bước 4: Tập viết từng chữ cái đúng thứ tự các nét. Viết đi viết lại nhiều lần để mặt chữ in sâu vào tâm trí bạn.
- Bước 5: Ôn tập lại thường xuyên bằng Flashcard. Bạn có thể tự tạo các tấm thẻ nhỏ, một mặt ghi chữ cái Hiragana, mặt còn lại ghi cách đọc của chữ cái đó. Mang bộ Flashcard này theo bên mình và ôn tập bất cứ khi nào rảnh rỗi là cách tuyệt vời để nhớ lâu hơn.
Tìm Hiểu 🌹 Thơ Haiku Nhật Bản ❤️ Tuyển Tập Thơ Hiện Đại Hay Nhất
Cách Đọc Bảng Chữ Hiragana
Sau đây sẽ chia sẻ về Cách Đọc Bảng Chữ Hiragana cho các bạn đọc quan tâm đến.
Bảng chữ Hiragana là một phần trong hệ thống chữ viết của tiếng Nhật. Để đọc bảng chữ Hiragana, bạn cần nắm được cách phát âm của từng ký tự và quy tắc cơ bản sau:
- Âm tiết cơ bản: Mỗi ký tự Hiragana đại diện cho một âm tiết. Ví dụ, “あ” đọc là “a”, “い” đọc là “i”, “う” đọc là “u”, “え” đọc là “e”, và “お” đọc là “o”.
- Âm tiết kép: Có các ký tự Hiragana biểu thị âm tiết kép. Ví dụ như “か” khi kết hợp với “あ” sẽ thành “かあ” được phát âm là “kaa”.
- Âm tiết phụ: Đôi khi một số ký tự Hiragana cần sự biến đổi để tạo ra các âm tiết khác. Ví dụ, “し” khi kết hợp với “や” sẽ thành “しゃ” được phát âm là “sha”.
- Âm tiết đặc biệt: Có một số ký tự Hiragana được sử dụng để biểu thị âm tiết đặc biệt như “ん” (đọc là “n”), không tuân theo nguyên tắc phát âm thông thường.
Bảng chữ Hiragana thường được sắp xếp theo thứ tự từ a-i-u-e-o, sau đó là các kết hợp âm tiết. Đây chỉ là một cách tổ chức để dễ dàng học và nhớ. Khi học Hiragana, việc luyện tập viết và đọc liên tục là quan trọng để nắm vững.
Cách Nhớ Bảng Chữ Cái Hiragana
Cách Nhớ Bảng Chữ Cái Hiragana đó là luyện tập viết bảng chữ cái mỗi ngày.
Viết được và nhớ được là 2 chuyện hoàn toàn khác nhau. Bởi vậy khi bạn đã biết viết hoặc có thể viết được tất cả các chữ thì hãy thật chăm chỉ luyện tập mỗi ngày. Nếu bạn không chăm chỉ ôn tập lại mỗi ngày chắc chắn bạn sẽ quên rất nhanh và phải học lại từ đầu.
Luyện tập: Khi học bất kỳ cái gì đó mới, bạn luôn cần luyện tập. Khi luyện tập, hãy cố gắng nhất có thể gợi nhớ lại những gì bạn đã được học, ngay cả khi bạn nghĩ rằng mình không thể đưa ra câu trả lời. Bạn càng nỗ lực, cố gắng để nhớ ra một điều gì đó, ký ức não bộ sẽ được kích thích mạnh hơn và bạn sẽ ghi nhớ được lâu hơn.
Cách ghi nhớ: Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana tương đối đơn giản , vì thế, cách ghi nhớ dựa trên hình ảnh sẽ là một biện pháp hoàn hảo. Mỗi chữ hiragana sẽ được biểu tượng hóa bằng một hình ảnh nhất định.
Có thể một vài bạn sẽ nghĩ việc này rất mất thời gian, nhưng các bạn sẽ phải bất ngờ với hiệu quả mà phương pháp này đem lại.
Xem Thêm 🌹 Bảng Chữ Cái Katakana Và Hiragana ❤️ Mẫu Chữ Chuẩn
Bảng Chữ Cái Hiragana Cách Viết
Bảng Chữ Cái Hiragana Cách Viết cần chú ý một số điều sau:
Trước khi học viết chữ bạn sẽ cần chuẩn bị các dụng cụ như bảng chữ cái, giấy, bút và tinh thần quyết tâm học.
Bảng chữ cái bạn có thể dùng bản in giấy hoặc xem trên máy tính đề có hết, hãy tìm cách thuận tiện nhất cho mình nhé. Mình khuyên bạn nếu có thể hãy in bảng chữ cái ra thành dạng giấy, vì bạn có thể dùng bút tô lên trên mặt chữ trong quá trình học.
Giấy viết không đơn thuần là 1 tờ giấy trắng hay giấy kẻ thếp mà tốt nhất bạn nên sử dụng giấy kẻ ô ly. Giấy kẻ ô ly có nhiều loại, bạn có thể dùng kẻ ô 5 hoặc dạng giấy kẻ ô phòng to chia dạng ô 4.
Việc dùng giấy kẻ ô ly giúp cho các nét chữ bạn viết được chuẩn hơn, bạn sẽ biết cách viết chữ như nào là đúng.
Tiếp theo là bút viết, với những người mới học bạn tuyệt đối không được dùng bút bi nhé vì bút bi có nét mảnh, cũng không êm khi viết nên đôi khi bạn sẽ bị lệch chữ.
Bạn có thể người xưa họ hay dùng bút lông để viết không, việc dùng bút lông viết chữ tạo nên những nét mềm mại, uyển chuyển. Nhưng cũng không phải vì thế mà bạn phải đi mua bút lông, bạn có thể dùng các loại bút mực nước để viết nhé.
Dưới đây là thứ tự các nét viết trong từng chữ cái trong bảng Hiragara, cùng tham khảo để có cách viết đúng nhé!
Bảng Chữ Cái Hiragana Viết Tay
Bảng Chữ Cái Hiragana Viết Tay đẹp được chia sẻ sau đây, cùng theo dõi ngay nhé!
Gợi Ý 💧 Bảng Chữ Cái Tiếng Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha ❤️ Chuẩn Nhất
Từ khóa » Bảng Chữ Cái Hiragana Viết Tay
-
Hướng Dẫn Thực Tập Sinh, DHS Học Cách Viết Tiếng Nhật "xịn" Như ...
-
Cách Viết Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Chuẩn Cho Người Mới
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Hiragana, Cách đọc, Viết, Học Phát âm
-
Hướng Dẫn Viết Bảng Chữ Cái Hiragana Chi Tiết - Dekiru
-
PHẦN 1: HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH VIẾT BẢNG CHỮ CÁI ... - JIS
-
BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT HIRAGANA CHỮ VIẾT TAY [TIẾNG ...
-
Cách Viết Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Chuẩn Từng Nét, đẹp Như Máy Viết
-
Cách Viết Bảng Chữ Cái Hiragana đẹp Và Chuẩn Cho Người Mới Bắt đầu
-
Quy Tắc Viết Bảng Chữ Cái Hiragana Chuẩn Không Cần Chỉnh
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Hiragana... - Ẩm Thực & Cuộc Sống - Facebook
-
Cách Viết Chữ Hiragana - Học Tiếng Nhật
-
Hiragana - An-pha-bê | Cùng Nhau Học Tiếng Nhật - NHK
-
[Chi Tiết] Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Hiragana - Hàng A, Ka - GoJapan