Bài viết này chứa các biểu tượng ngữ âm IPA trong Unicode. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để có hướng dẫn thêm về các ký hiệu IPA, hãy xem Trợ giúp:IPA.
Bảng chữ cái Hy Lạp
Αα
Alpha
Νν
Nu
Ββ
Beta
Ξξ
Xi
Γγ
Gamma
Οο
Omicron
Δδ
Delta
Ππ
Pi
Εε
Epsilon
Ρρ
Rho
Ζζ
Zeta
Σσς
Sigma
Ηη
Eta
Ττ
Tau
Θθ
Theta
Υυ
Upsilon
Ιι
Iota
Φφ
Phi
Κκ
Kappa
Χχ
Chi
Λλ
Lambda
Ψψ
Psi
Μμ
Mu
Ωω
Omega
Lịch sử
Biến thể địa phương cổ
Dấu phụ
Chữ nối
Chữ số
ϛ (6)
ϟ (90)
ϡ (900)
Sử dụng trong ngôn ngữ khác
Bactria
Copt
Albania
Thể loại
Commons
x
t
s
Bảng chữ cái Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp: "Ελληνικό αλφάβητο" - Elleniká alphábeto) là hệ thống 24 ký tự được dùng để viết tiếng Hy Lạp từ cuối thế kỷ thứ IX trước Công nguyên hoặc đầu thế kỷ thứ VIII trước Công nguyên. Theo nghĩa hẹp đây là bảng chữ cái đầu tiên và lâu đời ghi mỗi nguyên âm và phụ âm bằng một biểu tượng riêng.[2] Nó cũng được sử dụng như vậy cho đến ngày nay. Những chữ cái này cũng được dùng trong bảng số Hy Lạp từ thế kỷ thứ II trước Công nguyên.
Bảng chữ cái Hy Lạp được kế thừa từ Bảng chữ cái Phoenicia, và nó không hề liên quan đến hệ thống chữ viết trước của Hy Lạp là Linear B hay Cypriot. Nó cũng là nền tảng cho nhiều bảng chữ cái khác ở châu Âu và Trung Đông, bao gồm cả hệ chữ Kirin (Được Nga sử dụng) và bảng chữ cái Latinh.[2] Ngoài việc được sử dụng để viết tiếng Hy Lạp hiện đại, ngày nay các chữ cái này cũng được dùng như những biểu tượng Toán và khoa học, Vật lý hạt trong Vật lý, hay tên các ngôi sao, tên của các cơn bão nhiệt đới siêu cấp và trong những mục đích khác, chẳng hạn như hóa học...
Ký tự chính
[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là bảng chữ cái Hy Lạp, cùng với dạng của nó sau khi đã chuyển tự. Bảng này cũng cung cấp các ký tự Phoenicia tương ứng với mỗi chữ cái Hy Lạp. Phát âm sử dụng Bảng mẫu tự phiên âm quốc tế.
Chữ cái
Chữ cáiPhoeniciatương ứng
Tên
Chuyển tự
Phát âm
Sốtương ứng
Tiếng Anh
TiếngHy Lạpcổ đại
TiếngHy Lạp(Trung cổ)
TiếngHy Lạphiện đại
TiếngHy Lạpcổ đại
TiếngHy Lạphiện đại
TiếngHy Lạpcổ
TiếngHy Lạphiện đại
Α α
Aleph
Alpha
ἄλφα
άλφα
a
[a] [aː]
[a]
1
Β β
Beth
Beta
βῆτα
βήτα
b
v
[b]
[v]
2
Γ γ
Gimel
Gamma
γάμμα
γάμμαγάμα
g
gh, g, j
[g]
[ɣ], [ʝ]
3
Δ δ
Daleth
Delta
δέλτα
δέλτα
d
d, dh, th
[d]
[ð]
4
Ε ε
He
Epsilon
εἶ
ἒ ψιλόν
έψιλον
e
[e]
5
Ζ ζ
Zayin
Zeta
ζῆτα
ζήτα
z
[zd](hay [dz])sau đó là [zː]
[z]
7
Η η
Heth
Eta
ἦτα
ήτα
e, ē
i
[ɛː]
[i]
8
Θ θ
Teth
Theta
θῆτα
θήτα
th
[tʰ]
[θ]
9
Ι ι
Yodh
Iota
ἰῶτα
ιώταγιώτα
i
[i] [iː]
[i], [ʝ]
10
Κ κ
Kaph
Kappa
κάππα
κάππακάπα
k
[k]
[k], [c]
20
Λ λ
Lamedh
Lambda
λάβδα
λάμβδα
λάμδαλάμβδα
l
[l]
30
Μ μ
Mem
Mu
μῦ
μιμυ
m
[m]
40
Ν ν
Nun
Nu
νῦ
νινυ
n
[n]
50
Ξ ξ
Samekh
Xi
ξεῖ
ξῖ
ξι
x
x, ks
[ks]
60
Ο ο
'Ayin
Omicron
οὖ
ὂ μικρόν
όμικρον
o
[o]
70
Π π
Pe
Pi
πεῖ
πῖ
πι
p
[p]
80
Ρ ρ
Resh
Rho
ῥῶ
ρω
r (ῥ: rh)
r
[r], [r̥]
[r]
100
Σ σ ς
Sin
Sigma
σῖγμα
σίγμα
s
[s]
200
Τ τ
Taw
Tau
ταῦ
ταυ
t
[t]
300
Υ υ
Waw
Upsilon
ὖ
ὖ ψιλόν
ύψιλον
u, y
y, v, f
[y] [yː](earlier [ʉ] [ʉː])
[i]
400
Φ φ
nguồn gốc tranh cãi(Xem trong bài)
Phi
φεῖ
φῖ
φι
ph
f
[pʰ]
[f]
500
Χ χ
Chi
χεῖ
χῖ
χι
ch
ch, kh
[kʰ]
[x], [ç]
600
Ψ ψ
Psi
ψεῖ
ψῖ
ψι
ps
[ps]
700
Ω ω
'Ayin
Omega
ὦ
ὦ μέγα
ωμέγα
o, ō
o
[ɔː]
[o]
800
Ký tự không dùng nữa
[sửa | sửa mã nguồn]
Những chữ cái sau đây không nằm trong bảng chữ cái Hy Lạp tiêu chuẩn, nhưng đã được sử dụng vào thời tiền cổ và trong một số thổ ngữ nhất định. Những chữ cái: digamma, stigma, heta, san, koppa, sampi, sho; cũng được sử dụng trong bảng số Hy Lạp.
Chữ cái
Chữ cáiPhoeniciatương ứng
Tên
Chuyển tự
Phát âm
Số tương ứng
Tiếng Anh
TiếngHy Lạpcổ đại
Tiếng Hy Lạptrung cổ
( xen kẽ)
Waw
Digamma
ϝαῦ
δίγαμμα
w
[w]
6
Stigma
-
στῖγμα
st
[st]
6
Heth
Heta
ἧτα
ήτα
h
[h]
-
Tsade
San
ϻάν
σάν
s
[ŝ]
-
( xen kẽ)
Qoph
Koppa
ϙόππα
κόππα
q
[q]
90
( xen kẽ)
Tsade
Sampi
-
σαμπῖ
ss
[š]
900
Tsade
Sho
-
-
sh
[š]
-
Bảng Unicode chữ Hy Lạp và CoptOfficial Unicode Consortium code chart: Greek and Coptic Version 13.0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
A
B
C
D
E
F
U+037x
Ͱ
ͱ
Ͳ
ͳ
ʹ
͵
Ͷ
ͷ
ͺ
ͻ
ͼ
ͽ
;
Ϳ
U+038x
΄
΅
Ά
·
Έ
Ή
Ί
Ό
Ύ
Ώ
U+039x
ΐ
Α
Β
Γ
Δ
Ε
Ζ
Η
Θ
Ι
Κ
Λ
Μ
Ν
Ξ
Ο
U+03Ax
Π
Ρ
Σ
Τ
Υ
Φ
Χ
Ψ
Ω
Ϊ
Ϋ
ά
έ
ή
ί
U+03Bx
ΰ
α
β
γ
δ
ε
ζ
η
θ
ι
κ
λ
μ
ν
ξ
ο
U+03Cx
π
ρ
ς
σ
τ
υ
φ
χ
ψ
ω
ϊ
ϋ
ό
ύ
ώ
Ϗ
U+03Dx
ϐ
ϑ
ϒ
ϓ
ϔ
ϕ
ϖ
ϗ
Ϙ
ϙ
Ϛ
ϛ
Ϝ
ϝ
Ϟ
ϟ
U+03Ex
Ϡ
ϡ
Ϣ
ϣ
Ϥ
ϥ
Ϧ
ϧ
Ϩ
ϩ
Ϫ
ϫ
Ϭ
ϭ
Ϯ
ϯ
U+03Fx
ϰ
ϱ
ϲ
ϳ
ϴ
ϵ
϶
Ϸ
ϸ
Ϲ
Ϻ
ϻ
ϼ
Ͻ
Ͼ
Ͽ
Bảng Unicode chữ Hy Lạp mở rộngOfficial Unicode Consortium code chart: Greek Extended Version 13.0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
A
B
C
D
E
F
U+1F0x
ἀ
ἁ
ἂ
ἃ
ἄ
ἅ
ἆ
ἇ
Ἀ
Ἁ
Ἂ
Ἃ
Ἄ
Ἅ
Ἆ
Ἇ
U+1F1x
ἐ
ἑ
ἒ
ἓ
ἔ
ἕ
Ἐ
Ἑ
Ἒ
Ἓ
Ἔ
Ἕ
U+1F2x
ἠ
ἡ
ἢ
ἣ
ἤ
ἥ
ἦ
ἧ
Ἠ
Ἡ
Ἢ
Ἣ
Ἤ
Ἥ
Ἦ
Ἧ
U+1F3x
ἰ
ἱ
ἲ
ἳ
ἴ
ἵ
ἶ
ἷ
Ἰ
Ἱ
Ἲ
Ἳ
Ἴ
Ἵ
Ἶ
Ἷ
U+1F4x
ὀ
ὁ
ὂ
ὃ
ὄ
ὅ
Ὀ
Ὁ
Ὂ
Ὃ
Ὄ
Ὅ
U+1F5x
ὐ
ὑ
ὒ
ὓ
ὔ
ὕ
ὖ
ὗ
Ὑ
Ὓ
Ὕ
Ὗ
U+1F6x
ὠ
ὡ
ὢ
ὣ
ὤ
ὥ
ὦ
ὧ
Ὠ
Ὡ
Ὢ
Ὣ
Ὤ
Ὥ
Ὦ
Ὧ
U+1F7x
ὰ
ά
ὲ
έ
ὴ
ή
ὶ
ί
ὸ
ό
ὺ
ύ
ὼ
ώ
U+1F8x
ᾀ
ᾁ
ᾂ
ᾃ
ᾄ
ᾅ
ᾆ
ᾇ
ᾈ
ᾉ
ᾊ
ᾋ
ᾌ
ᾍ
ᾎ
ᾏ
U+1F9x
ᾐ
ᾑ
ᾒ
ᾓ
ᾔ
ᾕ
ᾖ
ᾗ
ᾘ
ᾙ
ᾚ
ᾛ
ᾜ
ᾝ
ᾞ
ᾟ
U+1FAx
ᾠ
ᾡ
ᾢ
ᾣ
ᾤ
ᾥ
ᾦ
ᾧ
ᾨ
ᾩ
ᾪ
ᾫ
ᾬ
ᾭ
ᾮ
ᾯ
U+1FBx
ᾰ
ᾱ
ᾲ
ᾳ
ᾴ
ᾶ
ᾷ
Ᾰ
Ᾱ
Ὰ
Ά
ᾼ
᾽
ι
᾿
U+1FCx
῀
῁
ῂ
ῃ
ῄ
ῆ
ῇ
Ὲ
Έ
Ὴ
Ή
ῌ
῍
῎
῏
U+1FDx
ῐ
ῑ
ῒ
ΐ
ῖ
ῗ
Ῐ
Ῑ
Ὶ
Ί
῝
῞
῟
U+1FEx
ῠ
ῡ
ῢ
ΰ
ῤ
ῥ
ῦ
ῧ
Ῠ
Ῡ
Ὺ
Ύ
Ῥ
῭
΅
`
U+1FFx
ῲ
ῳ
ῴ
ῶ
ῷ
Ὸ
Ό
Ὼ
Ώ
ῼ
´
῾
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
Elsie, Robert (1991). “Albanian Literature in Greek Script: the Eighteenth and Early Nineteenth-Century Orthodox Tradition in Albanian Writing” (PDF 0.0 bytes). Byzantine and Modern Greek Studies. 15 (20).[liên kết hỏng]
Humez, Alexander (1981). Alpha to omega: the life & times of the Greek alphabet. Nicholas Humez. Godine. ISBN 0-87923-377-X. — A popular history, more about Greek roots in English than about the alphabet itself.
Jeffery, Lilian Hamilton (1961). The local scripts of archaic Greece: a study of the origin of the Greek alphabet and its development from the eighth to the fifth centuries B.C. Oxford. ISBN 0-19-814061-4.
Macrakis, Michael S. (ed.) (1996). Greek letters: from tablets to pixels: proceedings of a conference sponsored by the Greek Font Society. Oak Knoll. ISBN 1-884718-27-2.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết) — Includes papers on history, typography, and character coding by Hermann Zapf, Matthew Carter, Nicolas Barker, John A. Lane, Kyle McCarter, Jerôme Peignot, Pierre MacKay, Silvio Levy, et al.
Hansen and Quinn (1992 - especially noted for an excellent discussion on traditional accents and breathings, as well as verbal formation). Greek - An Intensive Course, Second Revised Edition. Fordham University Press. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |year= (trợ giúp)
Powell, Barry B. (1991). Homer and the Origin of the Greek Alphabet. — discusses dating, early inscriptions, and ties to origin of texts of Homer. ISBN 0-521-58907-X
Macrakis, Stavros M. (1996). Character codes for Greek: Problems and modern solutions. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2009. — Includes discussion of the Greek alphabet used for languages other than Greek.
C. J. Ruijgh (1998) Sur la date de la création de l’alphabet grec. Mnemosyne 51, 658–687
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]
^ Pierre Swiggers, Transmission of the Phoenician Script to the West, in Daniels and Bright, The World's Writing Systems, 1996
^ abCoulmas, Florian (1996). The Blackwell Encyclopedia of Writing Systems. Oxford: Blackwell Publishers Ltd. ISBN 0-631-21481-X.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
U0370.pdf Phạm vi Hy Lạp (tiếng Anh)
Examples of Greek handwriting (tiếng Anh)
Greek Unicode Issues (tiếng Anh)
Unicode FAQ - Greek Language and Script (tiếng Anh)
Unicode alphabetic test for Greek Unicode range (tiếng Anh)
Unicode numeric test for Greek Unicode range (tiếng Anh)
Unicode review for all Greek-related Unicode ranges (tiếng Anh)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bảng chữ cái Hy Lạp.
x
t
s
Hy Lạp cổ đại
Niên biểu
Lịch sử
Địa lý
Thời kỳ
Văn minh Cyclades
Văn minh Minos
Văn minh Mycenae
Hy Lạp Homeros
Hy Lạp thái cổ
Hy Lạp cổ điển
Hy Lạp hóa
Hy Lạp thuộc La Mã
Địa lý cổ đại
Biển Aegea
Aeolis
Crete
Cyrenaica
Cyprus
Doris
Epirus
Hellespont
Ionia
Biển Ionia
Macedonia
Magna Graecia
Peloponnesos
Pontos
Taurica
Các thuộc địa Hy Lạp cổ đại
Thị quốc
Chính trị
Quân sự
Thị quốc
Argos
Athens
Byzantium
Chalcis
Corinth
Ephesus
Miletus
Pergamon
Eretria
Kerkyra
Larissa
Megalopolis
Thebes
Megara
Rhodes
Samos
Sparta
Alexandria
Antioch
Lissus (Crete)
Vương quốc
Ipiros
Macedonia
Ptolemy
Seleukos
Hy Lạp-Bactria
Ấn-Hy
Liên bang/Bang liên
Dorian Hexapolis (k. 1100–560 TCN)
Liên minh Italiote (k. 800–389 TCN)
Liên minh Ionian (k. 650–404 TCN)
Liên minh Peloponnesos (k. 550–366 TCN)
Liên minh Amphictyonic (k. 595–279 TCN)
Liên minh Akarnanōn (k. 500–31 TCN)
Liên minh Hellen (499–449 TCN)
Liên minh Delos (478–404 TCN)
Liên minh Chalkideōn (430–348 TCN)
Liên minh Boeotia (k. 424–k. 395 TCN)
Liên minh Aitolian (k. 400–188 TCN)
Liên minh Athen thứ hai (378–355 TCN)
Liên minh Thessalia (374–196 TCN)
Liên minh Arcadia (370–k. 230 TCN)
Liên minh Epirote (370–168 TCN)
Liên minh Corinth (338–322 TCN)
Liên minh Euboean (k. 300 TCN–k. 300 CN)
Liên minh Achaean (280–146 TCN)
Chính trị
Boule
Koinon
Proxeny
Tagus
Bạo chúa
Athena
Agora
Areopagus
Ecclesia
Graphe paranomon
Heliaia
Hình phạt phát vãng
Sparta
Ekklesia
Ephor
Gerousia
Macedonia
Synedrion
Koinon
Quân sự
Các cuộc chiến
Quân đội Athena
Cung thủ Scythia
Quân đội Macedonia đời Antigonos
Quân đội Macedonia
Ballista
Cung thủ đảo Creta
Quân đội thời kỳ Hy Lạp hóa
Hippeis
Hoplite
Hetairoi
Phalanx của Macedonia
Quân đội Hy Lạp Mycenae
Phalanx
Peltast
Pezhetairos
Sarissa
Đội thần binh Thebes
Sciritae
Quân đội Seleukos
Qâun đội Sparta
Strategos
Toxotai
Xiphos
Xyston
Nhân vật
Danh sách người Hy Lạp cổ đại
Vua chúa
Các vị vua Argos
Cá archon của Athens
Các vị vua Athens
Các vị vua Commagene
Diadochi
Các vị vua Macedonia
Các vị vua Paionia
Các vị vua Attalos của Pergamon
Các vị vua Pontus
Các vị vua Sparta
Các bạo chúa Syracuse
Triết gia
Anaxagoras
Anaximander
Anaximenes
Antisthenes
Aristotle
Democritus
Diogenes
Empedocles
Epicurus
Gorgias
Heraclitus
Hypatia
Leucippus
Parmenides
Plato
Protagoras
Pythagoras
Socrates
Thales
Zeno
Tác giả
Aeschylus
Aesop
Alcaeus
Archilochus
Aristophanes
Bacchylides
Euripides
Herodotus
Hesiod
Hipponax
Homer
Ibycus
Lucian
Menander
Mimnermus
Panyassis
Philocles
Pindar
Plutarch
Polybius
Sappho
Simonides
Sophocles
Stesichorus
Theognis
Thucydides
Timocreon
Tyrtaeus
Xenophon
Khác
Agesilaus II
Agis II
Alcibiades
Alexandros Đại Đế
Aratus
Archimedes
Aspasia
Demosthenes
Epaminondas
Euclid
Hipparchus
Hippocrates
Leonidas
Lykourgos
Lysander
Milo xứ Croton
Miltiades
Pausanias
Pericles
Philippos xứ Macedonia
Philopoemen
Praxiteles
Ptolemy
Pyrros
Solon
Themistocles
Theo công việc
Các nhà địa lý
Các nhà triết học
Các nhà viết kịch
Các nhà thơ
Các bạo chúa
Theo văn hóa
Các bộ tộc Hy Lạp
Danh nhân Hy Lạp Thrace
Danh nhân Macedonia cổ đại
Xã hội
Văn hóa
Xã hội
Nông nghiệp
Hệ lịch
Trang phục
Tiền đúc
Ẩm thực
Kinh tế
Giáo dục
Lễ hội
Văn hóa dân gian
Đồng tính luyến ái
Pháp luật
Vận hội Olympic
Thiếu niên ái
Triết học
Mại dâm
Tôn giáo
Nô dịch
Quân sự
Phong tục cưới hỏi
Rượu
Nghệ thuật/ Khoa học
Kiến trúc
Phục hưng
Thiên văn
Văn học
Toán học
Y học
Âm nhạc
Hệ âm nhạc
Đồ gốm
Điêu khắc
Kỹ nghệ
Sân khấu
Nghệ thuật Phật giáo-Hy Lạp
Tôn giáo
Táng tục
Thần thoại
nhân vật thần thoại
Đền
Mười hai vị thần trên đỉnh Olympus
Âm gian
Phật giáo thời kỳ Hy Lạp hóa
Chủ nghĩa tu viện Hy Lạp-Phật giáo
Chốn thiêng
Eleusis
Delphi
Delos
Dion
Dodona
Núi Olympus
Olympia
Công trình
Kho tàng Athens
Cổng Sư Tử
Trường Thành
Philippeion
Sân khấu Dionysus
Đường hầm Eupalinos
Đền đài
Aphaea
Artemis
Athena Nike
Erechtheion
Hephaestus
Hera, Olympia
Parthenon
Samothrace
Zeus, Olympia
Ngôn ngữ
Tiếng Hy Lạp nguyên thủy
Tiếng Hy Lạp Mycenae
Tiếng Hy Lạp Homeros
Phương ngữ
Tiếng Hy Lạp Aeolis
Tiếng Hy Lạp Arcadia-Síp
Tiếng Hy Lạp Attica
Tiếng Hy Lạp Doris
Tiếng Hy Lạp Epirote
Tiếng Hy Lạp Ionia
Tiếng Hy Lạp Locris
Tiếng Macedonia cổ
Tiếng Hy Lạp Pamphylia
Tiếng Hy Lạp Koine
Chữ viết
Linear A
Linear B
Chữ âm tiết Cypriot
Bảng chữ cái Hy Lạp
Chữ số Hy Lạp
Chữ số Attic
Thuộc địa của Hy Lạp
Nam Ý
Alision
Brentesion
Caulonia
Chone
Croton
Cumae
Elea
Heraclea Lucania
Hipponion
Hydrus
Krimisa
Laüs
Locri
Medma
Metapontion
Neápolis
Pandosia (Lucania)
Poseidonia
Pixous
Rhegion
Scylletium
Siris
Sybaris
Sybaris on the Traeis
Taras
Terina
Thurii
Sicily
Akragas
Akrai
Akrillai
Apollonia
Calacte
Casmenae
Catana
Gela
Helorus
Henna
Heraclea Minoa
Himera
Hybla Gereatis
Hybla Heraea
Kamarina
Leontinoi
Megara Hyblaea
Messana
Naxos
Segesta
Selinous
Syracuse
Tauromenion
Thermae
Tyndaris
Quần đảo Eolie
Didyme
Euonymos
Ereikousa
Hycesia
Lipara/Meligounis
Phoenicusa
Strongyle
Therassía
Cyrenaica
Balagrae
Barca
Berenice
Cyrene (Apollonia)
Ptolemais
Bán đảo Iberia
Akra Leuke
Alonis
Emporion
Helike
Hemeroscopion
Kalathousa
Kypsela
Mainake
Menestheus's Limin
Illicitanus Limin/Portus Illicitanus
Rhode
Salauris
Zacynthos
Illyria
Aspalathos
Apollonia
Aulon
Epidamnos
Epidauros
Issa
Melaina Korkyra
Nymphaion
Orikon
Pharos
Tragurion
Thronion
Bờ bắc Biển Đen
Borysthenes
Charax
Chersonesus
Dioscurias
Eupatoria
Gorgippia
Hermonassa
Kepoi
Kimmerikon
Myrmekion
Nikonion
Nymphaion
Olbia
Panticapaion
Phanagoria
Pityus
Tanais
Theodosia
Tyras
Tyritake
Akra
Bờ nam Biển Đen
Dionysopolis
Odessos
Anchialos
Mesambria
Apollonia
Salmydessus
Heraclea
Tium
Sesamus
Cytorus
Abonoteichos
Sinope
Zaliche
Amisos
Oinòe
Polemonion
Thèrmae
Cotyora
Kerasous
Tripolis
Trapezous
Rhizos
Athina
Bathus
Phasis
Danh sách
Thị quốc
tại Epirus
Danh nhân
Địa danh
Stoae
Đền
Sân khấu
Thể loại
Cổng thông tin
Đại cương
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Bảng_chữ_cái_Hy_Lạp&oldid=71324855” Thể loại: