Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn đầy đủ Và Chính Xác Nhất Bạn Không Thể Bỏ ...

Học bảng chữ cái tiếng Hàn là yếu tố đầu tiên mang tính quyết định quan trọng mà bạn cần quan tâm khi quyết định học thứ ngoại ngữ này, bởi nó sẽ giúp bạn xây dựng được nền tảng kiến thức vững chắc ngay từ ban đầu.

GIỚI THIỆU VỀ BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG HÀN

1. Nguồn gốc bảng chữ cái tiếng Hàn

Để học tiếng Hàn được thành thạo thì bạn cần có cho mình một nền tảng kiến thức vững chắc và học bảng chữ cái Hangeul chính là một trong những viên gạch quan trọng bạn cần quan tâm ngay từ bây giờ.

Việc học bảng chữ cái tiếng Hàn không hề khó bởi hệ thống chữ tiếng Hàn có một số từ phát âm tương tự như tiếng Việt. Tuy cách viết các ký tự trong tiếng Hàn khác biệt hoàn toàn so với tiếng Việt nhưng bạn cũng đừng lo lắng vì hầu hết các ký tự đều khá dễ viết.

Bảng chữ cái Hàn Quốc gồm những nguyên âm và phụ âm liên kết với nhau tạo thành hệ thống chữ viết và từ. Do vậy nên để tạo ra 1 từ thì phải sử dụng kết hợp của các chữ cái giống như bảng chữ cái tiếng Việt.

Được biết các nguyên âm và phụ âm tiếng Hàn gộp lại thành hệ thống chữ Hangeul của người Hàn Quốc và đây là hệ thống chữ viết do vua Sejong cùng một số học giả phát minh vào năm 1443 sau công nguyên.

Bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ cả nguyên âm và phụ âm mà bạn nên biết.

Ban đầu thì bộ chữ Hangeul gồm có 11 nguyên âm và 17 phụ âm nhưng ngày nay bảng chữ cái tiếng Hàn cho người mới học chỉ có 10 nguyên âm cơ bản và 14 phụ âm thường được sử dụng, ngoài ra còn có 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi. Cụ thể:

  • Chữ cái "ㅇ" thể hiện hình tròn của thiên đường;
  • Chữ viết ngang như "ㅡ" thể hiện mặt đất phẳng;
  • Chữ viết đứng như "l" thể hiện con người.

Như vậy, bảng chữ cái tiếng Hàn có tổng cộng 40 chữ bao gồm: 10 nguyên âm cơ bản, 11 nguyên âm đôi (nguyên âm kép), 14 phụ âm cơ bản và 05 phụ âm đôi (hay còn gọi là phụ âm kép).

Học bảng chữ cái tiếng Hàn sẽ là tiền đề để bạn có thể học tốt các kỹ năng khác như đọc, viết, nghe, nói. Để có thể giao tiếp tốt tiếng Hàn thì trước tiên bạn cần phải phát âm đúng, phát âm chuẩn ngay từ những ký tự đơn giản trong bảng chữ cái.

2. Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn

Trong bảng chữ cái Hangeul có 21 nguyên âm, trong đó có 10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm mở rộng (còn gọi là nguyên âm kép). Cụ thể, nguyên âm được viết theo trình tự trên dưới, trước sau, trái trước phải sau.

- Nguyên âm cơ bản:

Bảng chữ cái tiếng Hàn có 10 nguyên âm cơ bản đó chính là:ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ. Trong đó thì mỗi nguyên âm được xây dựng theo một trật tự nhất định mà bạn buộc phải tuân thủ theo đúng quy tắc khi viết tiếng Hàn.

- Nguyên âm đơn:

Đối với chữ a: "ㅏ" phát âm là "a" trong mọi trường hợp;

Đối với chữ ơ/o: "ㅓ" phát âm là "ơ" hoặc "o" tuỳ theo vùng địa lý và nếu càng lên phía Bắc thì phát âm là "o" càng rõ.

Trong các từ có kết thúc bằng "ㅓ" thường được đọc là "o" hoặc "ơ", còn trong các từ có kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc là "o" hoặc "ơ" nhưng đôi khi được phát âm gần giống "â" trong tiếng Việt;

Chữ ô: "ㅗ" phát âm là "ô" như trong tiếng Việt, nhưng nếu sau "ô" là "k" hoặc "ng" thì sẽ kéo dài hơn một chút;

Chữ u: "ㅜ" phát âm là "u" như trong tiếng Việt, nhưng nếu sau "u" là "k" hoặc "ng" thì sẽ kéo dài hơn một chút;

Chữ ư: "ㅡ" phát âm như "ư" trong tiếng Việt;

Chữ i: "ㅣ" phát âm như "i" trong tiếng Việt;

Chữ ê: "ㅔ" phát âm như "ê" trong tiếng Việt;

Chữ e: "ㅐ " phát âm như "e" trong tiếng Việt.

Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ và chính xác nhất.

- Nguyên âm ghép:

Bảng chữ cái Hàn Quốc sẽ có các nguyên âm tiếng Hàn ghép chi tiết như sau: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

Ghép với "i":

ㅣ + ㅏ = ㅑ: ya

ㅣ + ㅓ = ㅕ: yo

ㅣ + ㅗ = ㅛ: yô

ㅣ+ ㅜ = ㅠ: yu

ㅣ+ ㅔ = ㅖ: yê

ㅣ + ㅐ = ㅒ: ye

Ghép với "u/ô":

ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa

ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe

ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ

ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy

ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê

Ghép với "i":

ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i

ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê

3. Phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn

Phụ âm trong bảng chữ cái Hangeul có tất cả 19 phụ âm, trong đó có 14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm đôi. Cụ thể, phụ âm khi đứng một mình thì không tạo thành âm và nó chỉ có thể tạo thành âm đọc khi kết hợp với một nguyên âm nào đó để trở thành âm tiết.

- Phụ âm cơ bản như sau:

ㄱ giyeok (기역), hoặc kiŭk (기윽) tiếng Bắc Hàn

ㄴ nieun/niŭn (니은)

ㄷ digeut (디귿), hoặc tiŭt (디읃) (Bắc Hàn)

ㄹ rieul/riŭl (리을)

ㅁ mieum/miŭm (미음)

ㅂ bieup/piŭp (비읍)

ㅅ siot (시옷), hoặc siŭt (시읏) (Bắc Hàn)

ㅇ ieung/iŭng (이응)

ㅈ jieut/chiŭt (지읒)

ㅊ chieut/ch’iŭt (치읓)

ㅋ kieuk/k’iŭk (키읔)

ㅌ tieut/t’iŭt (티읕)

ㅍ pieup/p’iŭp (피읖)

ㅎ hieut/hiŭt (히읗)

ㄲ ssanggiyeok (쌍기역)

ㄸ ssangdigeut (쌍디귿)

ㅃ ssangpieup (쌍비읍)

ㅆ ssangsiot (쌍시옷)

ㅉ ssangjieut (쌍지읒)

Phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ và chính xác nhất.

Do sự tạo thành của một âm tiết trong tiếng Hàn phải dựa trên các nguyên âm và phụ âm nên vị trí của một phụ âm sẽ được quyết định bởi từ đi kèm với nó là nguyên âm "dọc" hay "ngang".

Cụ thể như sau:

Với ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là các nguyên âm dọc thì bạn phải để ở bên phải của phụ âm trong âm tiết:

ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na)

ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ)

Với ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là các nguyên âm ngang thì các bạn phải viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết:

ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô)

ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu)

- Cách đọc nối âm tiếng Hàn với phụ âm cuối:

Sự kết hợp của các nguyên âm và phụ âm tiếng Hàn sẽ hình thành nên các phụ âm tiết cuối hay còn gọi là Patchim (받침). Dưới đây sẽ là các nguyên tắc về cách đọc của Patchim khi học bảng chữ cái tiếng Hàn bạn nên lưu ý nhé!

Bất kỳ phụ âm nào trong tiếng Hàn cũng có thể là phụ âm cuối nhưng khi phát âm thì chỉ có 7 âm thanh có thể được phát ra từ cuối các âm tiết như sau:

ㄱ, ㅋ, ㄲ đọc là [-k]

ㄴ đọc là [-n]

ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ đọc là [-t]

ㄹ đọc là [-l]

ㅁ đọc là [-m]

ㅂ,ㅍ đọc là [-p]

ㅇ đọc là [-ng]

Ví dụ như các từ 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm như:ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ sẽ được gọi là phụ âm cuối.

Bạn có thể tìm cho mình một cách học bảng chữ cái Hàn Quốc hiệu quả nhất.

MÁCH BẠN CÁCH HỌC BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG HÀN HIỆU QUẢ NHẤT

Nếu bạn đang muốn học bảng chữ cái tiếng Hàn được hiệu quả và nhanh nhất thì hãy nhanh chóng bỏ túi những cách mà trung tâm HFC gợi ý dưới đây nhé!

1. Học bảng chữ cái tiếng Hàn qua các bài hát

Học bảng chữ cái tiếng Hàn thông qua các video, clip, bài hát sẽ giúp bạn cảm thấy vô cùng thú vị và hấp dẫn đấy nhé bởi bạn không chỉ được thư giãn với giai điệu vui nhộn mà còn là cách bạn tự tích lũy cho mình được nhiều chữ cái và cách phiên âm của chúng.

Được biết, bài hát học bảng chữ cái tiếng Hàn dành cho người mới bắt đầu có tên gọi là KaTaNa Song, bài hát này do hệ thống chữ cái tiếng Hàn phổ thành nhạc nhằm mục đích tạo hứng thú cho người học hơn và nó tương tự như bài hát ABC trong tiếng Anh.

Ngoài ra thì trong các bài hát sẽ có thêm các từ được viết theo các chữ cái khác nhau, điều này sẽ giúp ích cho các bạn rất nhiều trong việc nhận mặt chữ cái cũng như nghĩa của các từ tiếng Hàn mới.

Vậy nên, nếu bạn là một người yêu thích nền âm nhạc Hàn Quốc thì hãy chọn cho mình cách học bảng chữ cái tiếng Hàn vô cùng thú vị này nhé!

Cách học bảng chữ cái tiếng hàn hiệu quả

2. Sử dụng bộ gõ bảng chữ cái tiếng Hàn trên điện thoại

Trong thời đại công nghệ ngày càng phát triển như hiện nay thì hầu hết tất cả mọi người ai nấy cũng đều sở hữu một chiếc điện thoại thông minh với những trình duyệt phổ biến, mang lại nhiều công dụng hiện nay như là: IOS, android.

Với tính năng tiện dụng, cài đặt vô cùng đơn giản thì người học tiếng Hàn có thể cài đặt những ứng dụng học tiếng Hàn online ngay trên chiếc smartphone của mình. Vì vậy nên các bạn hãy nhanh tay cài đặt ngay cho mình ứng dụng gõ chữ Hàn để việc học trở nên đơn giản hơn bao giờ hết.

Để phát huy được hết tác dụng của cách học này thì bạn hãy dành thời gian để trò chuyện với người bản xứ hay với những người học tiếng Hàn khác qua mạng xã hội hoặc bạn cũng có thể tự học bằng cách gõ một đoạn văn bản bằng tiếng Hàn, sau đó xem mình còn những lỗi sai nào để khắc phục trong các đoạn viết sau.

Ngoài ra, bạn cũng có thể học bảng chữ cái tiếng Hàn theo nhiều cách khác mà vô cùng hiệu quả như học qua Flashcards, giấy Sticky Notes, học qua cách phát âm khi tự luyện viết chữ cái tiếng Hàn.

Dù là lựa chọn cách nào thì bạn cũng nên cân nhắc thật kỹ lưỡng và xem cách học nào mình thật sự yêu thích cũng như phù hợp với năng lực, trình độ hiện tại của bạn thân nhất, vì khi đó bạn mới có thể tập trung học tập đạt kết quả tốt nhất được!

Như vậy trong bài viết bên trên thì trung tâm HFC đã chia sẻ đến các bạn bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ nhất cũng như cách phát âm của từng chữ cái.

Bên cạnh đó cũng đã giới thiệu thêm thông tin cho các bạn biết các nguyên âm, phụ âm và cách phát âm tương ứng với từng nguyên âm, phụ âm. Hi vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tìm hiểu bảng chữ cái tiếng Hàn cũng như việc học tiếng Hàn được hiệu quả hơn nhé!

Bài viết liên quan

List 51 từ vựng tiếng Hàn có phiên âm về màu sắc

List 125 từ vựng tiếng Hàn chuyên ngành Kế toán bạn không thể bỏ qua

Bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ và chính xác nhất bạn không thể bỏ qua

Từ khóa » Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Viết Tay