Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Hangeul đầy đủ Và Chi Tiết Nhất 2022 - Hanka

Việc học một môn ngoại ngữ mới luôn được bắt đầu bằng việc tìm hiểu bảng chữ cái của ngoại ngữ đó. Bảng chữ cái tiếng Hàn hay còn gọi là Hangeul, không nằm trong chuỗi các chữ Lating alpahbet mà được biểu thị bằng các nét tượng hình ㄱ ㄴ ㄷ …Nên người mới được học tiếng Hàn sẽ lúng túng. Thật ra, lúc khám phá ta cảm thấy rằng Hangeul thực tế là biểu âm, nghĩa là ta có thể ghép âm như Tiếng Việt vậy.

Ví dụ như: ㅂ b + ㅏ a = 바 /ba/

Chứ không là chữ tượng hình gốc (giống chữ Hán). Vì vậy bảng chữ cái tiếng Hàn rất dễ học, dễ nhớ, nếu bạn thực sự chăm chỉ thì bạn có thể học thuộc bảng chữ cái Hangeul tiếng Hàn chỉ sau 1 tuần.

bảng chữ cái tiếng hàn hangeul

Mục lục

  • 1 Bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul do ai sáng tạo ra?
  • 2 Giới thiệu hệ thống bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul
  • 3 Cách viết tiếng Hàn Hangeul
  • 4 Cách ghép chữ và sự hòa hợp giữa nguyên âm – phụ âm và “patchim”
  • 5 Patchim trong tiếng Hàn là gì?

Bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul do ai sáng tạo ra?

Bảng chữ cái tiếng Hàn được vua Sejong (vị hoàng đế thứ 4 của triều đại Joseon) sáng tạo ra với sự hỗ trợ của hàng vạn nhân sĩ. Bộ chữ viết này được hình thành trong giai đoạn 1443, và chính thức đưa vào sử dụng từ năm 1446 có tên gọi là 훈민정음 (Huấn Dân Chính Âm).

Bảng chữ cái tiếng Hàn được vua Sejong sáng tạo ra

Giới thiệu hệ thống bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul

Bảng chữ cái Hangeul tiếng Hàn ngày nay đang sử dụng tổng cộng có 51 ký tự, trong đó:

bảng chữ cái tiếng hàn đầy đủ

Bao gồm 21 Nguyên âm (모음)

Trong đó có 10 nguyên âm đơn: ㅏ ㅑ ㅓ ㅕ ㅗ ㅛ ㅜ ㅠ ㅡ ㅣ, 11 nguyên âm đôi: ㅐ ㅒ ㅔ ㅖ ㅘ ㅙ ㅚ ㅝ ㅞ ㅟ ㅢ

a o ô ư ê e wi
ya yo yu ye
wa wo ưi we

Nguyên âm được sáng tạo nên dựa theo 3 yếu tố cơ bản là: Thiên – Địa – Nhân (천 – 지 – 인)

Thiên: yếu tố bầu trời được biểu thị bằng dấu chấm tròn (。)

Địa: yếu tố đất được biểu thị bằng dấu gạch ngang (ㅡ)

Nhân: yếu tố con người được biểu thị bằng dấu gạch đứng (ㅣ)

Kết hợp ba yếu tố này tạo thành nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul

Và 19 phụ âm (자음) cơ bản và 11 phức tự phụ âm:

14 phụ âm đơn: ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅁ ㅂ ㅅ ㅇ ㅈ ㅊ ㅋ ㅌ ㅍ ㅎ, 5 phụ âm kép: ㄲ ㄸ ㅃ ㅆ ㅉ, 11 phức tự phụ âm: ㄳ ㄵ ㄶ ㄺ ㄻ ㄼ ㄽ ㄾ ㄿ ㅀ ㅄ

Các ký tự phụ âm được cấu tạo dựa theo mô phỏng các bộ phận phát âm như lưỡi, vòm miệng, răng, thanh hầu để phát ra âm thanh.

ㄹ  ㅁ  ㅅ  ㅇ  ㅈ 
k/g n t/d r m n s ng j h
k’ t’ p
kk tt pp ss jj

 

Âm vòm mềm : ㄱ ㅋ

Mẫu tự chủ đạo: ㄱ là hình nhìn phía gần cạnh lưỡi lúc tràn về phía vòm miệng mềm

Mẫu tự phái sinh: ㅋphái sinh từ ㄱ , với một nét phụ, trình bày sự bật hơi âm đầu lưỡi : ㄴ ㄷ ㅌ ㄹ

Âm đầu lưỡi: ㄴ ㄷ ㅌ ㄹ

Mẫu tự chủ đạo: ㄴ là hình nhìn cạnh đầu lưỡi lúc tràn về phía răng

Mẫu tự phái sinh: ㄷ : nét trên của ㄷ trình bày sự gắn chặt với vòm miệng ㅌ : nét giữa của ㅌ bày tỏ sự bật hơi ㄹ: nét trên của ㄹbày tỏ âm vỗ của lưỡi

Âm môi : ㅁ ㅂ ㅠ

Mẫu tự chủ đạo: ㅁ thể hiện viền ngoài của đôi môi Mẫu tự phái sinh: ㅂ : nét trên của ㅂ lột tả sự bật ra của môi, lúc phát âm /b/ ㅍ : nét trên của ㅍ lột tả sự bật hơi

Âm xuýt: ㅅ ㅈ ㅊ

Mẫu tự chủ đạo : ㅅ bày tỏ hình nhìn gần bên của răng Mẫu tự phái sinh : ㅈ : nét trên của ㅈ lột tả mối liên hệ với vòm miệng ㅊ: nét trên của ㅊ thể hiện sự bật hơi

Âm thanh hầu: ㅇ ㅎ

Mẫu tự chủ đạo: ㅇ là đường diềm của thanh hầu Mẫu tự phái sinh: ㅎ nét trên của ㅎ để bày tỏ sự bật hơi

Bạn thấy không những yếu tố cấu thành nên bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul chính là sự kết hợp của con người giữa trời và đất có thể nói đến đây bạn đã thấy việc học tiếng Hàn đã dần trở nên dễ hiểu hơn rồi đấy. Con bây giờ chúng mình tiếp tục tìm hiểu.

>> Xem thêm: Bí kíp học nhanh tiếng Hàn

Cách viết tiếng Hàn Hangeul

Cách viết bảng chữ cái tiếng hàn Hangeul cần phải viết theo sắp xếp từ TRÁI sang PHẢI, từ TRÊN xuống DƯỚI mỗi một âm tiết trong tiếng Hàn được tạo thành từ các nguyên âm và phụ âm. Trong tiếng Việt một nguyên âm có thể đứng độc lập, tiếng Hàn không như vậy một âm tiết trong Hangeul bắt buộc phải có tối thiểu 1 phụ âm đầu và 1 nguyên âm.

cách viết chữ hàn

>> Xem thêm: Cài đặt bàn phím tiếng Hàn

Cách ghép chữ và sự hòa hợp giữa nguyên âm – phụ âm và “patchim”

Cách ghép chữ trong bảng chữ cái tiếng Hàn thực sự là sự hòa hợp giữa 19 phụ âm đầu (tổng cộng có 51 phụ âm) với 21 nguyên âm và 27 phụ âm cuối (hay còn gọi là Patchim – giá đỡ). Chỉ có 16 phụ âm cơ bản và 11 phụ âm phức được sử dụng ở vị trí phụ âm cuối.

cách ghép chữ trong tiếng hàn

Patchim trong tiếng Hàn là gì?

27 phụ âm được sử dụng ở vị trí phụ âm cuối được gọi là patchim (giá đỡ) được chia thành 7 nhóm phát âm như dưới đây:

Nhóm 1: [ㄱ] ㄱ, ㅋ, ㄲ, ㄳ, ㄺ

Nhóm 2: [ㄴ] ㄴ, ㄵ, ㄶ

Nhóm 3: [ㄷ] ㄷ, ㅌ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅎ

Nhóm 4: [ㄹ] ㄹ, ㄼ, ㄾ, ㅀ

Nhóm 5: [ㅁ] ㅁ, ㄻ

Nhóm 6: [ㅂ] ㅂ, ㅍ, ㅄ, ㄿ

Nhóm 7: [ㅇ] ㅇ

Các bạn thấy không bảng chữ cái tiếng Hàn Hanguel cực kỳ dễ học phải không nào, chỉ cần bạn nắm vững quy tắc viết, quy tắc phát âm trong tiếng Hàn là bạn hoàn toàn có thể chinh phục được tiếng Hàn rồi đấy. Nếu việc tự học khiến bạn cảm thấy thiếu động lực, đôi khi là chây ỳ nhàm chán thì đến lúc bạn nên tìm cho mình một lớp đào tạo tiếng Hàn một cách bài bản và nghiêm chỉnh rồi đấy. Đừng quên nếu có câu hỏi cần giải đáp thì hãy cho mình biết phản hồi của bạn bên dưới bài viết này nhé!

Từ khóa » Các Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn