Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn - Tự Học Tiếng Hàn Online Miễn Phí !
Có thể bạn quan tâm
Home » Tiếng Hàn cơ bản » Bảng chữ cái tiếng Hàn
Bảng chữ cái tiếng HànChào các bạn, để bắt đầu cho một ngôn ngữ chúng ta cần phải tìm hiểu bảng chữ cái của ngôn ngữ đó. Để giúp các bạn có thể bắt đầu học tiếng Hàn, trong bài viết này Tự học online xin giới thiệu tới các bạn cách viết, cách đọc của các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Hàn
Bảng chữ cái tiếng Hàn
Nguyên âm đơn
ㅏ : a | ㅓ : ơ | ㅗ : ô | ㅜ : u |
ㅡ : ư | ㅣ : i | ㅐ : ae . | ㅔ : ê |
Nguyên âm phái sinh
ㅑ : ya | ㅕ : yơ | ㅛ : yô | ㅠ : yu |
ㅖ : yê |
Nguyên âm ghép
ㅘ : wa | ㅙ : wae | ㅚ : oe | ㅝ : wo |
ㅞ : we | ㅟ : wi | ㅢ : ưi |
Phụ âm
ㄱ : k, g | ㄴ : n | ㄷ : t, d | ㄹ : r, l |
ㅁ : m | ㅂ : p, b | ㅅ : s, sh | ㅇ : ng |
ㅈ : ch |
phụ âm hơi
ㅋ : kh | ㅌ : th | ㅍ : ph | ㅎ : h |
ㅊ : ch’ . |
phụ âm căng
ㄲ : kk | ㄸ : tt | ㅃ : pp | ㅆ : ss |
ㅉ : jj |
Các bộ chữ cái tiếng Hàn
Tiếng Hàn có 2 bộ chữ chính là bộ chữ Hangul (bộ chữ chính và được sử dụng rộng rãi), bộ chữ la tinh (là phiên âm của tiếng Hàn sang bảng chữ cái Alphabet. Ngoài ra người Hàn quốc còn sử dụng 1 số chữ Hán (Hán Hàn).
Tuy nhiên khi nhắc tới bộ chữ cái tiếng Hàn, chúng ta thường nhắc tới bộ chữ Hangul.
Nguồn gốc
Bảng chữ cái tiếng Hàn được sáng tạo ra vào năm 1443 dưới thời vua SeJung (trước đây Hàn quốc sử dụng hệ thống chữ viết của Trung Quốc).
Giống như tiếng Việt, một từ tiếng Hàn được cấu tạo bằng sự ghép chữ giữa nguyên âm (a, o, ơ…) và phụ âm (b, n, s…)
Bảng chữ cái tiếng Hàn có 45 chữ cái, trong đó có 8 nguyên âm đơn cơ bản, 14 phụ âm đơn thường được sử dụng. Ngoài ra còn có 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu cách viết và cách đọc của từng chữ này trong phần dưới đây.
Cấu tạo của chữ cái tiếng Hàn
Chữ cái tiếng Hàn được cấu thành từ 3 loại nét cơ bản : ㅡ ㅣ ㅇ
Các chữ cái được xây dựng bằng cách ghép các nét trên theo một trật tự nhất định, do vậy học bảng chữ cái tiếng Hàn cũng không có gì khó khăn.
Quy tắc viết chữ cái tiếng Hàn
Tiếng Hàn được viết theo nguyên tắc từ trên xuống dưới, từ trái sang phải. Nghĩa là trong 1 từ, nét nào hoặc thành phần nào (nhóm nét, nguyên âm, phụ âm) phía trên thì được viết trước, nét nào hoặc thành phần nào bên dưới thì được viết sau. Tiếp theo là thứ tự ưu tiên trái phải, nét nào hoặc thành phần nào bên trái thì được viết trước, nét nào hoặc thành phần nào bên phải thì được viết sau.
Các bạn có thể nhớ dễ dàng quy tắc này thông qua hình vẽ sau :
Một số nét liền sau như hình số 1 và 2 thì được viết liền nhau.
Chúng ta hãy cũng lần lượt tìm học các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Hàn.
Nguyên âm tiếng Hàn
Nguyên âm đơn
Giống như tiếng Việt có các nguyên âm đơn : a, â, ă, o, u, ư… tiếng Hàn cũng có các nguyên âm tương tự :
1) ㅏ . |a| . a
Đây là nguyên âm A.Cách đọc giống hệt chữ a trong tiếng Việt. Tuy nhiên chữ A trong tiếng Hàn nên được kéo dài hơi 1 chút
Cách viết : đầu tiên chúng ta viết một nét sổ đứng | sau đó ta thêm nét ngang sang trái từ giữa nét sổ đứng đầu tiên là oki : ㅏ
Các chữ nguyên âm khi không có phụ âm trước nó sẽ được thêm một phụ âm câm là phụ âm ㅇ(ng). Do vậy chúng ta có thể nhớ chữ a là 아. Nguyên âm này đứng cạnh phụ âm ㅇ. Khi nhớ như vậy chúng ta cũng biết được vị trí của âm này so với phụ âm đầu. Trong trường hợp này là đứng bên cạnh.
2) ㅓ . |o| . ơ .
Đây là nguyên âm O. Cách đọc giống hệt chữ o trong tiếng Việt. Một số vùng phát âm thành ơ, nhưng bạn tạm thời cứ nhớ o là được.
Cách Viết : Đầu tiên viết một nét ngang – sau đó thêm 1 nét sổ đứng | là oki : ㅓ
Tương tự như âm 아 các bạn nên nhớ nguyên âm ㅓ là 어
3) ㅗ . |o| . ô .
Đây là nguyên âm ô. Cách đọc giống hệt chữ ô trong tiếng Việt.
Cách Viết : Đầu tiên viết một nét sổ đứng ngắn | sau đó thêm 1 ngang là oki : ㅗ
Tương tự như âm 아 các bạn nên nhớ nguyên âm ㅗ là 오. có thể thấy nguyên âm ㅗ khác với nguyên âm đã học phía trên, nó không đứng bên cạnh phụ âm o mà đứng phía dưới.
4. ㅜ . |u| . u .
Đây là nguyên âm u
Cách viết : nét ngang ㅡ , tiếp theo là nét sổ đứng
Các bạn nên nhớ nguyên âm ㅜ là 우. Nguyên âm này cũng đứng dưới phụ âm ㅇ
Cách đọc giống chữ u trong tiếng Việt
5. ㅡ . |ui| . ư .
Đây là nguyên âm ư. Cách đọc giống như chữ ư trong tiếng Việt
Cách viết là một nét ngang ㅡ duy nhất.
Các bạn nên nhớ nguyên âm ㅡ là 으. Nguyên âm này cũng đứng dưới phụ âm ㅇ
6. ㅣ . |i| . i .
Nguyên âm i. Cách đọc giống chữ y trong tiếng Việt.
Cách viết là một nét sổ đứng duy nhất.
Các bạn nên nhớ nguyên âm ㅣlà 이. Nguyên âm này đứng cạnh phụ âm ㅇ
7. ㅐ . |ae| . ae .
Tiếp theo là nguyên âm đơn ae. Cách đọc giống chữ e trong tiếng Việt
Cách viết là chữ ㅏ thêm một nét sổ ㅣ
Các bạn nên nhớ nguyên âm ㅐlà 애. Nguyên âm này đứng cạnh phụ âm ㅇ
8.ㅔ . |e| . ê .
Tiếp theo là nguyên âm đơn ê. Cách đọc giống chữ ê trong tiếng Việt
Cách viết là chữ ㅓ thêm một nét sổ ㅣ
Các bạn nên nhớ nguyên âm ㅔlà 에. Nguyên âm này đứng cạnh phụ âm ㅇ
Nguyên âm 애 và nguyên âm 에 mới đầu nghe chúng ta sẽ thấy khá giống nhau. Với người Việt chúng ta có thể đọc là e và ê để cho dễ phân biệt. Còn lại khi học chúng ta sẽ dần phân biệt được âm thanh của chúng.
Nguyên âm phái sinh
Nguyên âm phái sinh so với nguyên âm đơn có thêm 1 nét gạch đứng hoặc sổ. Về cách đọc các bạn chỉ cần thêm chữ y vào phía trước nguyên âm đơn là oki. Ví dụ ㅑlà chữ ㅏ(a) được thêm một nét ngang. Cách đọc ya. Tương tự cho các nguyên âm đôi khác :
ㅑ . |ya| . ya
ㅕ . |yo| . yơ .
ㅛ . |yo| . yô .
ㅠ . |yu| . yu .
ㅖ . |je| . yê .
Nguyên âm ghép
Nguyên âm ghép là nguyên âm được ghép lại từ 2 nguyên âm đơn. Ví dụ ㅘ được ghép từ âm ㅜ và âm ㅏ đọc là wa. Tương tự
ㅘ . |wa| . wa .
ㅙ . |wae| . wae .
ㅚ . |we| . oe .
ㅝ . |wo| . wo .
ㅞ . |we| . we .
ㅟ . |ü/wi| . wi .
ㅢ . |i| . ưi .
Có một số đọc giống nhau hoặc chưa phân biệt được, các bạn cứ tạm thời đọc giống nhau như vậy. Chúng ta sẽ nhận diện chúng sau khi học sâu hơn.
Phụ âm tiếng Hàn
Nếu Tiếng Việt có các phụ âm b, c, ch,… thì tiếng Hàn cũng có các phụ âm tương tự. Audio là tên của phụ âm đó, chúng ta để ý phụ âm đầu chính là chữ đầu trong tên gọi. Ví dụ : ㄴ đọc là ni ưn. Tên gọi bắt đầu bằng n, đây chính là phụ âm N
Phụ âm được chia thành 2 loại : phụ âm đầu và phụ âm cuối.
Phụ âm đầu là phụ âm đứng đâu của một từ. Ví dụ từ “ca” trong tiếng Việt thì c chính là phụ âm đầu. Tiếng Hàn cũng tương tự như vậy. Chữ Ka thì K chính là phụ âm đầu
Phụ âm cuối tiếng Hàn
Phụ âm cuối trong tiếng Hàn hay còn gọi là patchim, là những phụ âm đứng ở cuối từ giống các phụ âm n, m, ng (trong chữ ăn, âm, nặng) trong tiếng Việt. Tên gọi
1) ㄱ . 기역 |gi yơk| . k, g . . Tương ứng với phụ câm k hay c trong tiếng Việt. Đôi khi đọc nhẹ thành g. Khi làm phụ âm cuối thì sẽ giống chữ c của tiếng Việt.
2) ㄴ . 니은 |ni ưn| . n . . Tương ứng với phụ âm n trong tiếng Việt. Khi làm phụ âm cuối thì tương đương chữ n trong tiếng Việt.
3) ㄷ . 디귿 |di gưt| . t, d . . Tương ứng với phụ âm đ trong tiếng Việt. Khi làm phụ âm cuối thì sẽ tương đương với chữ t
4) ㄹ . 리을 |ri ưl| . r, l . . Tương ứng với phụ âm r trong tiếng Việt. Khi làm phụ âm cuối thì sẽ là l. Ví dụ al đọc gần như an nhưng lưỡi cong lên như khi đọc l. Có thể đọc nhanh 2 chữ : a l
5) ㅁ . 미음 |mi ưm| . m . . Tương đương với chữ m
6) ㅂ . 비읍 |bi ưp| . p, b . . Tương đương với chữ p
7) ㅅ . 시옷 |si ột| . s, sh . . Tương đương với chữ s
8) ㅇ . 이응 |i ưng| . ng . . Tương đương với chữ ng. Tuy nhiên khi làm phụ âm đầu thì không đọc.
9) ㅈ . 지읒 |chi ưt| . ch . . Tương đương với ch.
Phụ âm hơi
Là những phụ âm khi phát âm thì có hơi đẩy ra.
10) ㅋ . 키읔 |khi ưt| . kh . . Tương đương với chữ kh
11) ㅌ . 티읕 |thi ưt| . th . . Tương đương với chữ th
12) ㅍ . 피읖 |phi ưp| . ph . . Tương đương với chữ ph
13) ㅎ . 히읗 |hi ưt| . h . . Tương đương với chữ h
14) ㅊ . 치읓 |ch`i ưt| . ch’ . . Tương đương với ch nhưng có bật hơi
Phụ âm căng
Là phụ âm khi đọc bật căng hơi. Giống như nén một nhịp rồi bật ra.
15) ㄲ . |sang ki yơk| . kk . . Tương đương với chữ k nhưng có bật hơi
16) ㄸ . |sang di gưt| . tt . . Tương đương với chữ đ nhưng có bật hơi
17) ㅃ . |sang bi ưp| . pp . . Tương đương với chữ p nhưng có bật hơi mạnh hơn
18) ㅆ . |sang si ột| . ss . . Tương đương với chữ s nhưng bật hơi mạnh hơn.
19) ㅉ . |sang chi ột| . jj . . . Tương đương với chữ ch nhưng bật hơi mạnh hơn
Cách viết từ tiếng Hàn
Tương tự như tiếng Việt, các chữ và âm tiết tiếng Hàn được tạo thành bằng cách ghép nối các phụ âm và nguyên âm lại với nhau. Vị trí của nguyên âm trong âm tiết sẽ phụ thuộc vào nó là âm dọc hay âm ngang.
Ví dụ:
1.ㅏ, ㅑ , ㅓ , ㅕ,ㅣ là những nguyên âm dọc, phải viết ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết.
- ㄴ+ㅏ=> 나 ( đọc là: na)
- ㅊ + ㅓ => 처 (đọc là: chơ)
2. ㅅ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là những âm ngang, viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.
- ㅅ + ㅗ => 소 (đọc là: sô)
- ㅂ + ㅜ => 부 (đọc là: bu)
3. Phụ âm ㅇ được viết vào khi không có phụ âm nào được tạo bởi vị trí đầu tiên. Khi đó, ㅇ trở thành âm câm và đóng vai trò là ký tự làm đầy. Vì vậy 이 được phát âm giống như ㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ.
* Các phụ âm ở vị trí cuối cùng được gọi phụ âm cuối hay còn được gọi là batchim (받짐)
Ví dụ: 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm cuối là: ㄱ, ㄴ,ㄹ, ㄺ, ㅊ,ㅆ,ㅄ.
* Bất kỳ phụ âm nào cũng có thể làm phụ âm cuối, nhưng chỉ có 7 âm có thể đọc từ các âm tiết:
ㄱ, ㅋ, ㄲ đọc là |-k|
ㄴ đọc là |-n|
ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ,ㅆ đọc là |-t|
ㄹ đọc là |-l|
ㅁ đọc là |-m|
ㅂ, ㅍ đọc là |-p|
ㅇ đọc là |-ng|
Cách viết:
ㅎ + ㅏ + ㄱ tạo thành 학
ㄱ + ㅏ + ㄴ tạo thành 간
ㅇ + ㅗ + ㄹ tạo thành 올
ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ tạo thành 닭
ㄲ + ㅗ + ㅊ tạo thành 꽃
ㅇ + ㅣ + ㅆ tạo thành 있
ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ tạo thành 없
Quy tắc nối phụ âm của từ trước với nguyên âm của từ sau:
Ví dụ:
발음 ta nối phụ âm ㄹ + 음 => 름 (bỏ âm ㅇ đi), cách đọc là (바름 – ba rưm)
이것은 ta cũng nối phụ âm ㅅ + 은 => 슨 (bỏ âm ㅇ đi), cách đọc là (이거슨 – i kơ sưn)
Một số câu giao tiếp cơ bản
Đúng, vâng. 네 (예). |Ne (ye)|
Không.아니오. |Anio|
A lô (nghe điện thoại). 여보세요. |Yeoboseyo|
Xin chào. 안녕하세요. |Annyeong-haseyo|
Tạm biệt (Khi bạn là khách chào chủ nhà). 안녕히 가세요. |Annyeong-hi gyeseyo|
Tạm biệt (Khi bạn là chủ nhà chào khách). 안녕히 가세요. |Annyeong-hi gaseyo|
Chào mừng, chào đón. 어서 오세요. |Eoseo oseyo|
Cảm ơn. 고맙습니다 (감사합니다) |Gomapseumnida (Gamsahamnida)|
Chào mừng ngài. 천만에요. |Cheonmaneyo|
Xin lỗi. 미안합니다 (죄송합니다). |Mianhamnida (Joesong-hamnida)|
Trên đây là nội dung hướng dẫn học bảng chữ cái tiếng Hà. Mời các bạn xem các bài tương tự trong chuyên mục : tiếng Hàn cơ bản
Đồng hành cùng Tự học trên : facebook
Từ khóa » Các Bảng Chữ Cái Trong Tiếng Hàn
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Quốc Hangul - CLA - BKHN
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Giúp Học Tiếng Nhanh Và Dễ Dàng
-
Học Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Và Phiên âm Dễ Dàng Cùng SOFL
-
BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG HÀN
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Đầy Đủ: Cách Phát Âm & Học Thuộc Nhanh
-
[2022] Hangeul (한글) - Học Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Từ A đến Z - Zila
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn đầy đủ, Chuẩn Cho Người Mới Học
-
Học Tiếng Hàn Bảng Chữ Cái Nhanh Và Dễ Hiểu Nhất
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn - Cách Học Chuẩn Hàn Ngữ Từng Chữ Cái
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Hangeul đầy đủ Và Chi Tiết Nhất 2022 - Hanka
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Và Phím Gõ Tương ứng Chú Thích - Quê Hương
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Chuẩn & đầy đủ Nhất - Đề án 2020
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Và Những Nguyên Tắc Cần Ghi Nhớ