Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Hiragana, Katakana, Kanji
Có thể bạn quan tâm
Chào các bạn, trong các ngôn ngữ trên thế giới thì Tiếng Nhật được xếp vào hàng khó học, một phần vì bảng chữ cái tiếng Nhật rấy phúc tạp, phần còn lại thì nằm ở ngữ pháp. Tiếng Nhật được tạo nên bởi 4 loại chữ viết bao gồm Hiragana, Katakana, Kanji, và chữ Latinh.
Tổng quan về các bảng chữ cái tiếng Nhật
Trong các văn bản hay cuộc sống hàng ngày, người Nhật dùng cả 4 loại chữ trên, chữ Katakana dùng để phiên âm từ ngoại lai, từ du nhập từ nước ngoài, cũng như tên khoa học, tên riêng của người nước ngoài. Trong Tiếng Nhật 70% là dùng chữ Hán, xuất phát từ nguồn gốc Trung Quốc, Chữ Latinh hay còn được gọi chữ Romanji là chữ dùng phiên âm cho người nước ngoài. Việc học bảng chữ cái đầu tiên sẽ đặt nền móng cho cả quá trình học của bạn sau này. Bây giờ, chúng ta cùng lược qua các bộ chữ viết này nhé.
Đầu tiên là bộ chữ cái Hiragana, Hiragana có thể coi là bộ chữ mềm cơ bản nhất trong Tiếng Nhật mà mỗi người học Tiếng Nhật đều phải nắm vững đầu tiên. Bảng chữ Hiragana gồm có 46 chữ cái, trong đó có 5 nguyên âm chính, khi tập viết chữ Hiragana, chữ được nằm trong một ô vuông và chữ viết phải được nằm cân đối trong ô vuông đấy.
- Hiragana (Kanji: 平仮名, âm Hán Việt: Bình giả danh[1]; Hiragana: ひらがな;
- Katakana: ヒラガナ) còn gọi là chữ mềm là một dạng văn tự biểu âm truyền thống của tiếng Nhật, một thành phần của hệ thống chữ viết Nhật Bản, cùng với katakana (片仮名) và kanji (漢字); bảng ký tự Latinh, rōmaji, cũng được dùng trong một số trường hợp.
Hiragana và katakana đều là các hệ thống kana, có đặc điểm là mỗi ký tự biểu diễn một âm tiết. Mỗi chữ kana hoặc là một nguyên âm (như a 「あ」); một phụ âm đi cùng với một nguyên âm (như ka 「か」); hoặc n 「ん」, một âm gảy, sẽ tùy vào âm ở sau mà phát âm thành [ɴ], [m], [n], [ŋ] hoặc nếu đứng ở trước nguyên âm sẽ trở thành nguyên âm mũi.
Bảng chữ Katakana hay còn được gọi là bảng chữ cứng trong tiếng Nhật, chữ Katakana có đặc điểm giống với chữ Hiragana đó là cũng bao gồm 46 chữ cái và có cách đọc các chữ giống nhau, vì vậy nếu bạn học xong bảng chữ Hiragana thì bảng chữ Katakana học sẽ dễ dàng hơn đấy. Chúng ta hãy cùng xem cách viết các nét chữ Katakana theo thứ tự như thế nào, dễ viết hơn không hay khác gì so với bảng chữ Hiragana ở dưới đây không các bạn nhé”
- Katakana(kanji: 片仮名, âm Hán Việt: phiến giả danh[1]; katakana: カタカナ hay Hiragana: かたかな) là một thành phần trong hệ thống chữ viết truyền thống của Nhật Bản, bên cạnh hiragana, kanji và đôi khi còn để viết phiên âm chữ cái Latin. Từ “katakana” có nghĩa là “kana chắp vá”, do chữ katakana được hợp thành từ nhiều thành phần phức tạp của Kanji.
- Katakana được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc, là kiểu chữ đơn giản nhất trong chữ viết tiếng Nhật.
- Katakana có hai kiểu sắp thứ tự thường gặp: Kiểu sắp xếp cổ iroha (伊呂波), và kiểu thường dùng thịnh hành gojūon (五十音).
Chữ Kanji là một trong bốn hệ chữ của Tiếng Nhật với một số lượng rất lớn các từ vựng, là chữ tượng hình, có gốc mượn từ chữ Hán hoặc do người Nhật sáng tạo ra. Với những bạn đã từng học qua tiếng Trung thì khi học chữ Kanji sẽ là một lợi thế không nhỏ, sẽ rất dễ dàng đối với bạn đấy nhé, tin mình đi. Chữ Kanji hầu hết được tạo thành từ hai phần: Phần bộ và phần âm. Phần bộ là phần chỉ ý nghĩa của chữ, phần âm là chỉ âm đọc gần đúng của chữ.
Ví dụ: Phần bộ như các chữ có liên quan đến con người đều có bộ nhân, liên quan đến nước thì có bộ thủy, đến cây thì có bộ mộc …
Kanji (漢字 (かんじ) Hán tự?), là loại chữ tượng hình mượn từ chữ Hán (hànzì),[1] được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện đại cùng với hiragana và katakana. Thuật ngữ tiếng Nhật kanji dùng để chỉ các kí tự Trung Quốc nghĩa đen là ” chữ Hán” (Hán tự)[2] và nó được viết cùng kí tự với từ tiếng Trung hànzì.[3]
Chúng ta đã cùng lược qua các bảng chữ tiếng Nhật, mỗi bảng chữ có một kiểu viết, trình tự viết các nét chữ khác nhau, nhưng không phải vì thế mà làm bạn nản lòng, nhụt chí. Bạn yêu Nhật Bản, bạn muốn làm việc ở đất nước này, hãy cố gắng, quyết tâm, kiên trì vì đam mê, vì sở thích, vì tương lai sau này để đạt được mục đích cuối cùng các bạn nhé.
Ngoại ngữ Hà Nội đã tổng hợp một số tài liệu tự học tiếng Nhật ở nhà hữu ích nhất ở dưới đây các bạn cùng tham khảo và download tài liệu về học:
- Tổng hợp các tài liệu tự học tiếng Nhật hữu ích nhất
- Tài liệu hướng dẫn tập viết chữ Hiragana và Katakana PDF
Học tiếng Nhật là một quá trình xuyên suốt, thời gian công sức bạn bỏ ra để học bây giờ, đấy chính là thành quả sau này bạn sẽ hưởng, thành công sẽ đến với những ai kiên trì và chăm chỉ. Hãy tự tin vào bản thân thì mọi việc sẽ được thực hiện, chúc các bạn thành công trong quá trình học tập, thực hiện được ước mơ của mình.
Vui lòng điền thông tin vào mẫu bên dưới
Nhật Bản có rất nhiều điều thú vị không chỉ ở chữ viết mà còn có nền văn hóa đặc sắc, khá riêng biệt, phong cách làm việc của họ cũng được nói đến rất nhiều…, hãy cùng ngoại ngữ Hà Nội khám phá đất nước hoa anh đào được nhiều người yêu thích này. Chúc các bạn học tốt 3 Bảng chữ cái và từng bước chinh phục thứ ngôn ngữ cực khó nhằn này và còn một điều tôi muốn lưu ý đến các bạn là khi viết tiếng Nhật phải viết đúng theo trình tự các nét chữ đấy nhé.
Từ khóa » Bảng Chữ Cái Kanji Trong Tiếng Nhật
-
Bảng Chữ Cái Kanji - 3 Cách đọc Kanji Thường Gặp - Tiếng Nhật Daruma
-
Bảng Chữ Cái Kanji Đầy Đủ ❤️️ Cách Đọc Chữ Kanji N5 - SCR.VN
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Kanji Chuẩn 2022 - Thủ Thuật Phần Mềm
-
Học 4 Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Nhanh Chóng, Dễ Hiểu
-
Học Bảng Chữ Cái Kanji Hiệu Quả - Nhật Ngữ ICHIGO
-
Cách Viết Và đọc Bảng Chữ Kanji - Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật đầy đủ, Chuẩn, Cơ Bản Cho Người Mới Học
-
Bảng Chữ Cái Kanji đầy đủ Nhất Hiện Nay - ReviewEdu
-
Bảng Chữ Cái Kanji - ViệtJap
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Kanji Chuẩn Và đẩy đủ Nhất Cho Người Mới ...
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Đầy Đủ Và Chi Tiết Nhất - WElearn Gia Sư
-
Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Hiragana - Hướng Dẫn Chi Tiết A-Z Cho ...
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật đầy đủ - Smiles