Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Là Gì? Hiragana, Katakana Và Kanji

5/5 - (2 bình chọn)

Bảng Chữ Cái tiếng Nhật là gì
Bảng chữ cái tiếng Nhật hay còn gọi là bảng chữ cái Alphabe tiếng Nhật Bản về mặt kỹ thuật thì Ngôn Ngữ Tiếng Nhật có tới hai bảng chữ cái Hiragana và Katakana trong hệ thống bảng chữ cái phức tạp bao gồm hơn 50.000 ký tự Kaniji dựa theo hệ thống của Trung Quốc.

Cả hai bảng chữ cái Hiragana và Katakana chứa 46 bản ghi âm mỗi loại. Ngoài năm nguyên âm ((A, I, U, E, và O – あ, い, う, え, お)) mỗi ký tự đều đại diện cho một phụ âm và một nguyên âm. Ví dụ biểu tượng ký tự “ka” – か.

Mỗi ký tự Hiragana lại có một bản sao của Katakana và ngược lại. Tức là có 46 ký tự cho bảng chữ cái Hiragana thì cũng tương tự có 46 ký tự phiên âm cho bảng chữ cái Katakana, ví dụ, カ là phiên bản Katakana của か.

Một số khác biệt giữa bảng chữ cái Tiếng Nhật Hiragana và bảng chữ cái Katakana đó là các ký tự trong bảng chữ cái Katakana có xu hướng sử dụng các đường thẳng và góc cạnh hơn trong khi Hiragana lại có xu hướng sử dụng các đường cong (không giống như bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc đó là sử dụng các hình tròn)

Xem thêm: Tổng hợp 9 Bí Kíp Đỗ N3 tiếng Nhật 100%

Điều đặc biệt thứ hai đó là bảng chữ cái được sử dụng lớn hơn, chúng dùng cho các mục đích khác nhau bảng chữ cái Hiragana được sử dụng như những hình khối lớn, chúng được sử dụng cho các sách và tài liệu học tiếng Nhật cơ bản dành cho trẻ em hoặc người mới bắt đầu, hoặc trong các câu tiêu chuẩn cơ bản tiếng Nhật để viết các liên động từ hoặc các động từ để chỉ hành động hay các giới từ của Nhật Bản.
Trong khi đó các ký tự Katakana có vẻ được sử dụng hiện đại hơn, chúng thường được sử dụng để viết các từ có phiên âm nước ngoài thường được gọi là các từ vay mượn ví dụ ví dụ バ ナ ナ là “chuối”, onomatopoeia và trong các tài liệu học cơ bản Kanji thường được sử dụng cho tên.

Xem thêm: Top 20 cặp từ Tiếng Nhật hay bị nhầm lẫn nhất

Hệ thống Kanji như đã đề cập trước đó là vay mượn từ bảng chữ cái Tiếng Trung, Kanji có nhiều từ được phát âm khác nhau và cho nhiều nghĩa khác nhau Ví dụ, 人 có thể được phát âm là “hito”, trong đó nó có thể là một danh từ có nghĩa là “người”, hoặc là “nin”, trong trường hợp đó nó là một truy cập (đối với mọi người). Trong cả hai trường hợp, chúng có thể chỉ là một phần của từ dài hơn (ví dụ: “ningen”, có nghĩa là “con người”). Kanji được sử dụng để viết hầu hết danh từ, thân của các tính từ và động từ, và tên.

Tiếng Nhật có 3 loại chữ viết: Hiragana, Katakana, và Kanji. Hiragana và Katakana là loại chữ biểu âm, mỗi chữ biểu thị một âm tiết. Hãy học các chữ cái tiếng Nhật! Đây là bước đầu tiên để đọc và viết tiếng Nhật.

Khác với tiếng Việt, tiếng Anh và hầu hết các ngôn ngữ khác, tiếng Nhật có 3 bảng chữ là chữ mềm (hiragana), chữ cứng (katakana) và chữ Hán (kanji). Hệ thống các bảng chữ cái này được sử dụng linh hoạt, tức là trong một câu tiếng Nhật có thể được kết hợp từ chữ của cả 3 bảng chữ cái trên.

Xem thêm: 20 cách nói lời cảm ơn trong tiếng Nhật

Bộ chữ Hiragana và Katakana là những kí tự ngữ âm thuần túy, có chức năng kí hiệu cách đọc,tương tự như những chữ cái trong tiếng Việt. Còn chữ Hán (kanji) thì được tạo ra dựa trên chính chữ Hán của Trung Quốc.Nếu như hiragana và katakana được phát âm theo một quy tắc duy nhất, có nghĩa là mỗi chữ chỉ có 1 cách đọc thì kanji lại có nhiều cách đọc (âm Hán và âm Nhật) tùy vào ngữ cảnh,… và đây là một trong những điểm khó nhất đối với những người học tiếng Nhật.

Tiếng Nhật sử dụng chữ Hán để thể hiện ý nghĩa của câu, chữ Hiragana được dùng làm chức năng ngữ pháp, có nghĩa là Hiragana được sử dụng để biểu thị mối quan hệ, chức năng trong câu của các chữ Hán. Ví dụ, chữ Hán “thực” (食), thêm Hiragana vào, ta sẽ có 食べる nghĩa là “ăn”, 食べている là “đang ăn”, 食べたい là “muốn ăn”, 食べた là “Đã ăn”, 食べて là “ăn đi!”, 食べない là “không ăn”,… Vì lí do đó, tất cả các trợ từ trong tiếng Nhật đều là hiragana. Tất cả các từ chữ Hán đều có thể được viết dưới dạng hiragana, nênchỉ dùng hiragana không vẫn đủ để viết tiếng Nhật, tuy nhiên như vậy sẽ gây khó khăn khi đọc hiểu. Kanji được dùng để đảm bảo sự rõ ràng và trực tiếp của ý nghĩa, nếu toàn dùng Hiragana mà không có chữ Kanji thì sẽ rất khó hiểu ý nghĩa của câu.

Xem thêm: Thông tin cần thiết chuẩn bị cho Kỳ thi JLPT

Khác với tiếng Việt, tiếng Anh và hầu hết các ngôn ngữ khác, tiếng Nhật có 3 bảng chữ là chữ mềm (hiragana), chữ cứng (katakana) và chữ Hán (kanji). Hệ thống các bảng chữ cái này được sử dụng linh hoạt, tức là trong một câu tiếng Nhật có thể được kết hợp từ chữ của cả 3 bảng chữ cái trên.

Bảng kanji lớp 1 Bộ chữ Hiragana và Katakana là những kí tự ngữ âm thuần túy, có chức năng kí hiệu cách đọc,tương tự như những chữ cái trong tiếng Việt. Còn chữ Hán (kanji) thì được tạo ra dựa trên chính chữ Hán của Trung Quốc.Nếu như hiragana và katakana được phát âm theo một quy tắc duy nhất, có nghĩa là mỗi chữ chỉ có 1 cách đọc thì kanji lại có nhiều cách đọc (âm Hán và âm Nhật) tùy vào ngữ cảnh,… và đây là một trong những điểm khó nhất đối với những người học tiếng Nhật. bảng hiragana

Xem thêm: 100 từ vựng thời gian và cách nói giờ bằng tiếng Nhật

Tiếng Nhật sử dụng chữ Hán để thể hiện ý nghĩa của câu, chữ Hiragana được dùng làm chức năng ngữ pháp, có nghĩa là Hiragana được sử dụng để biểu thị mối quan hệ, chức năng trong câu của các chữ Hán. Ví dụ, chữ Hán “thực” (食), thêm Hiragana vào, ta sẽ có 食べる nghĩa là “ăn”, 食べている là “đang ăn”, 食べたい là “muốn ăn”, 食べた là “Đã ăn”, 食べて là “ăn đi!”, 食べない là “không ăn”,… Vì lí do đó, tất cả các trợ từ trong tiếng Nhật đều là hiragana. Tất cả các từ chữ Hán đều có thể được viết dưới dạng hiragana, nênchỉ dùng hiragana không vẫn đủ để viết tiếng Nhật, tuy nhiên như vậy sẽ gây khó khăn khi đọc hiểu. Kanji được dùng để đảm bảo sự rõ ràng và trực tiếp của ý nghĩa, nếu toàn dùng Hiragana mà không có chữ Kanji thì sẽ rất khó hiểu ý nghĩa của câu.

bảng katakana

Katakana được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc, khác với Hiragana với những đường nét mềm dẻo, uốn lượn. Trong tiếng Nhật hiện đại, katakana thường được dùng để phiên âm những từ có nguồn gốc từ nước ngoài (gọi là gairaigo). Ví dụ, “television” (Tivi) được viết thành “テレビ” (terebi). Tương tự, katakana cũng thường được dùng để viết tên các quốc gia, tên người hay địa điểm của nước ngoài. Ví dụ, tên “Việt Nam” được viết thành “ベトナム” (Betonamu). Những từ ngữ trong khoa học – kỹ thuật, như tên loài động vật, thực vật, tên sản vật, hoặc tên của các công ty cũng thường được viết bằng katakana. Ngoài ra katakana còn được dùng để nhấn mạnh, đặc biệt đối với các ký hiệu, quảng cáo, áp phích. Ví dụ, chúng ta có thể sẽ nhìn thấy chữ “ココ” – koko – (“ở đây”) hay ゴミ gomi (“rác”). Những từ muốn nhấn mạnh trong câu đôi khi cũng được viết bằng katakana.

Xem thêm:

  • 1001 Lời tỏ tình Tiếng Nhật siêu dễ thương “không yêu không được”
  • 360 Cách Học tiếng Nhật hiệu quả 2017: Kanji, Hiragana, Katakana
Gõ Tiếng Việt > Phần mềm gõ tiếng Nhật > Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Là Gì? Hiragana, Katakana và Kanji HostvnDownload Unikey Xem thêm: Download tải WinRAR 5.31 mới nhất 2016 Full Crack Windows XP/7/8/10, Download tải WinZIP 20 phần mềm tốt nhất cho nén file 2016, Dạy Học mat xa, dạy massage body, Mi Katun

Từ khóa » Bảng Chữ Cái Katakana Tiếng Nhật