Bảng Chữ Cái Tiếng Việt Mới Nhất Và Cách Phát âm Theo Chương Trình ...
Có thể bạn quan tâm
Các bạn đang có con, cháu chuẩn bị vào lớp 1 học theo chương trình Tiếng Việt theo công nghệ giáo dục mới. Các bạn không biết cách phát âm của các chữ cái có khác gì so với bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn của chương trình học trước không, vì vậy các bạn muốn tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Việt mới nhất và cách phát âm theo chương trình mới? Vậy các bạn hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây.
Dưới đây là các cách phát âm của các chữ theo chương trình công nghệ giáo dục mới, các bạn có thể lưu lại để dạy con cháu của mình.
Theo chương trình Tiếng Việt theo công nghệ giáo dục, thì có 37 âm vị. Các âm vị đó là: a, ă, â, b, c, ch, d, đ, e, ê, g, gi, h, i, kh, l, m, n, ng, nh, o, ô, ơ, p, ph, r, s, t, th, tr, u, ư, v, x, iê, uô, ươ. Bao gồm:
- 14 nguyên âm: 11 nguyên âm đơn (a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư) và 3 nguyên âm đôi(iê, uô, ươ).
- 23 phụ âm đó là: b, c, ch, d, đ, g, kh, t, v, h, l, m, n, ng, nh, p, ph, s, th, tr, x, gi, r.
37 âm vị trên được ghi bằng 47 chữ, đó là 37 chữ ghi các âm vị nói trên và thêm 10 chữ nữa là: k, q, gh, y, ngh, ia, ya, yê, ua, ưa.
Các âm ch, nh, kh, ph, th, gh, ngh, gi là một âm chứ không phải là do nhiều âm ghép lại.
Ví dụ: Chữ ghi âm /ch/: ch là do nét cong trái, nét khuyết trên và nét móc hai đầu tạo thành, chứ không phải do hai chữ /c/ và /h/ ghép lại.
Cách phát âm của các chữ trong chương trình Tiếng Việt theo công nghệ giáo dục.
Chữ | Phát Âm | Chữ | Phát Âm | Chữ | Phát Âm |
a | a | i | i | q | cờ |
ă | á | k | cờ | r | rờ |
â | ớ | kh | khờ | t | tờ |
b | bờ | l | lờ | s | sờ |
c | cờ | m | mờ | th | thờ |
ch | chờ | n | nờ | tr | trờ |
d | dờ | ng | ngờ | u | u |
đ | đờ | ngh | ngờ kép | ư | ư |
e | e | nh | nhờ | v | vờ |
ê | ê | o | o | x | xờ |
g | gờ | ô | ô | y | i |
gh | gờ kép | ơ | ơ | iê(yê, ia, ya) | ia |
gi | giờ | p | pờ | uô(ua) | ua |
h | hờ | ph | phờ | ươ(ưa) | ưa |
- gi, r, d đều đọc là “dờ” nhưng cách phát âm khác nhau (ví dụ: gia: dờ - a – da)
- c, k, q đều đọc là “cờ” nhưng khi viết phải dựa vào luật chính tả (ví dụ: ke: cờ - e – ke).
- iê, yê, ya đều đọc là “ia” (ví dụ: iên: ia - n – iên).
- uô đọc là “ua” (ví dụ: uôn: ua – n – uôn).
- ươ đọc là “ưa” (ví dụ: ươn: ưa – n – ươn).
Hi vọng với cách phát âm của chương trình mới công nghệ giáo dục các bạn có thể hiểu hơn để dạy con cháu chuẩn bị vào lớp 1 một cách tốt nhất.
Từ khóa » Những Phụ âm Ghép Tiếng Việt
-
Phụ âm Trong Bảng Chữ Cái Tiếng Việt - Monkey
-
Bảng Chữ Ghép Tiếng Việt Lớp 1 - Học Phụ âm Ghép Tiếng Việt
-
11 Phụ âm Ghép Tiếng Việt |Bảng Chữ Cái Tiếng Việt - YouTube
-
Phụ âm Trong Tiếng Việt Là Gì ? Tổng Hợp 11 Phụ âm Kép Tiếng Việt ...
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Việt Ghép Vần Và Cách Dạy Bé Học Sao Cho đúng?
-
Top 7 Nguyên âm Ghép Tiếng Việt - Học Tốt
-
Bảng Chữ Cái Ghép Vần Tiếng Việt Dễ Hiểu Từ A – Z - Góc Yêu Bé
-
PowerPoint Bảng Chữ Ghép Tiếng Việt Kèm Ví Dụ - Twinkl
-
11 Phụ âm Ghép Tiếng Việt |Bảng Chữ Cái Tiếng Việt - Learn Vietnamese
-
Làm Thế Nào Học Tiếng Việt Hiệu Quả
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Việt Và Những Lưu ý
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Việt Có Bao Nhiêu Nguyên âm?
-
Phụ âm Là Gì? Cập Nhật Những Thông Tin Chính Xác ... - Du Học Sunny