Bảng Chuyển đổi Giữa Các đơn Vị đo Lường áp Suất - Việt Hải Minh

BẢNG CHUYỂN ĐỔI CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG ÁP SUẤT

I. KHÁI NIỆM VỀ ÁP SUẤT

1. Nếu cho chất lỏng hoặc khí (gọi chung là lưu chất) vào một bình chứa nó sẽ gây lên lực tác dụng lên thành bình gọi là áp suất. Áp suất này phù thuộc vào bản chất của lưu chất, thể tính lưu chất chiếm trong bình và nhiệt độ.

2. Áp suất (p) có giá trị bằng lực (dF) tác dụng vuông góc lên một đơn vị diện tích (ds) bề mặt chứa: p = dF/ds

3. Các lưu chất luôn chịu tác động của trọng lực, bởi vậy trong trƣờng hợp cột lưu chất chứa trong một ống hở đặt thẳng đứng, áp suất ở điểm M cách bề mặt tự do một khoảng h sẽ bằng áp suất khí quển po cộng với trọng lượng của cột lưu chất có chiều cao h tác dụng lên một đơn vị diện tích bề mặt.

p = po + ρgh

Trong đó: - ρ là khối lượng riêng của lưu chất

- g là gia tốc trọng trường tại điểm đo áp suất

4. Giá trị của áp suất được chia làm ba loại như sau:

4.1. Áp suất tuyệt đối (Absolute pressure): được đo so với chân không tuyệt đối, hoàn toàn bỏ qua ảnh hưởng của áp suất khí quyển. Phương pháp đo này được sử dụng chủ yếu để nghiên cứu hoặc thiết kế, nhưng có một số ứng dụng mà giá trị đo tuyệt đối lại có ích khi đặt trong điều kiện cụ thể của quá trình. Bởi vì trên thực tế khó có thể hút được chân không tuyệt đối bên trong vỏ cảm biến, các cảm biến thường điều chỉnh giá trị đo của thiết bị đo bằng cách sử dụng hệ số sửa cố định hoặc các đơn vị phức tạp hơn sử dụng một áp suất khí áp đã được đo

4.2. Áp suất calip (gauge pressure): là một dạng của áp suất vi sai, là áp suất ở một khu vực hoặc đườngống so với áp suất khí quyển. Loại này được áp dụng phổ biến nhất.

4.3. Áp suất vi sai (Differential pressure): Là áp suất trong một khu vực hoặc một đường ống khi được so với áp suất khác. Giá trị đo là sự chênh lệch giữa hai áp suất và không tính đến áp suất của hai bên so với áp suất của khí quyển hoặc chân không.

II. ĐƠN VỊ ĐO TRONG HỆ SI:

1. Đơn vị áp suất Pascal (kí hiệu Pa) là đơn vị đo áp suất trong hệ đo lường quốc tế (SI). Nó là một đơn vị dẫn xuất trong SI nghĩa là nó được suy ra từ việc các đơn vị cơ bản.

1 Pa = 1 N/

2. Đơn vị đo lực(N) trong SI cũng là một đơn vị dẫn xuất nên quy về đơn vị cơ bản của SI là:

1 Pa = 1 N/ = 0,981kg/m s-2

3. Kí hiệu Pa còn dùng để chỉ sức căng, độ dẻo, và sức giãn. Đơn vị này được đặt theo tên của Blaise Pascal, nhà toán lý họcnhà triết học nổi tiếng người Pháp.

4. Các đơn vị đo áp suất khác thường sử dụng trong bảng bên dưới:

Bảng chuyển đổi giữa các đơn vị đo áp suất

pascal (Pa)

bar (bar)

átmốtphe kỹ thuật (at)

átmốtphe (atm)

torr (Torr)

Cm cột nước

(kg/cm2)

pound lực trên inch vuông (psi)

1 Pa

≡ 1 N/m2

10−5

1.0197×10−5

9.8692×10−6

7.5006×10−3

1,02×10−5

145,0410−6

1 bar

100000

≡ 106 dyne/cm2

1,0197

0,98692

750,06

1,02

14,504

1 at

98.066,5

0,980665

≡ 1 kgf/cm2

0,96784

735,56

1

14,223

1 atm

101.325

1,01325

1,0332

≡ 1 atm

760

1,033

14,696

1 torr

133,322

1,3332×10−3

1,3595×10−3

1,3158×10−3

≡ 1 Torr; ≈ 1 mmHg

0,136

19,337×10−3

1 kg/cm2

98.000

0,98

1

0,968

735

1

14,2

1 psi

6.894,76

68,948×10−3

70,307×10−3

68,046×10−3

51,715

7,03265

≡ 1 lbf/in2

Ghi chú:

1. Ngoài ra còn có đơn vị đo áp suất khác là milimét thủy ngân viết tắt (mmHg); 1 atm =760 mmHg

2. Hai đơn vị đo áp suất phổ biến là “psi” và “bar”. Cả psi và bar đều sử dụng hậu tố “a”, “g” hoặc “d” để chỉ áp suất tuyệt đối (Absolute pressure), áp suất calip (gauge pressure) hoặc áp suất vi sai (Differential pressure). Khi không sử dụng hậu tố thì người ta giả định đó là áp suất calip. Đơn vị psi chủ yếu vẫn còn được sử dụng ở Mỹ và Canada, đặc biệt là đối với xe ô tô, đơn vị đo thứ hai là hệ mét ngày càng trở nên phổ biến “bar” đã thay thế”pascal” và kilopascal” vì số này dùng thuận tiện hơn. Các đơn vị khác được sử dụng những ứng dụng đặc biệt

3. Áp suất khí quyển thường đo bằng đơn vị kilopascal (kPa), hoặc atmosphe(atm) nhƣng ở Mỹ người ta lại sử dụng hectopascal (hPa) và millibar(mbar) làm đơn vị đo áp suất khí quyển

Từ khóa » Cách đổi đơn Vị áp Suất Khí Quyển