Bảng Chuyển đổi Từ Loại Trong Tiếng Anh đầy đủ Và Chi Tiết Nhất

Những ai đã và đang học tiếng Anh chắc hẳn đều nghe qua về từ loại chuyển đổi. Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh là một trong những nội dung quan trọng của ngữ pháp khi bạn học loại ngôn ngữ này. Trong bài viết này, ieltscaptoc.com.vn xin giới thiệu đến các bạn Bảng chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh và có bài tập về từ loại có đáp án để các bạn tham khảo.

Nội dung chính

  • 1. Bảng từ loại trong tiếng Anh
  • 2. Cách nhận biết theo đuôi của danh từ, động từ, tính từ và trạng từ trong tiếng Anh
  • 3. Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh
  • 4. Bài tập

1. Bảng từ loại trong tiếng Anh

Nói một cách đơn giản, chuyển đổi từ loại tiếng Anh có nghĩa là chuyển đổi từ từ loại này sang từ loại khác. Được thể hiện bằng một số quy tắc chuyển đổi nhất định. Nếu như ở trong tiếng Việt, danh từ – động từ – tính từ là những từ hoàn toàn khác biệt. Hay thậm chí có những lúc danh từ cũng chính là tính từ và là động từ.

Từ loại trong tiếng Anh
Từ loại trong tiếng Anh

Thực tế trong tiếng Anh cũng có những trường hợp một từ mang nhiều ý nghĩa từ loại tùy từng ngữ cảnh câu văn. Tuy nhiên trong phạm vi bài viết này, chúng ta sẽ chỉ đề cập đến việc chuyển đổi từ theo những quy tắc nhất định.

Có 8 từ loại trong tiếng Anh

  • Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn.

Ex: teacher, desk, sweetness, city.

  • Đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần.

Ex: I, you, them, who, that, himself, someone.

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

  • Tính từ (Adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn.

Ex: a dirty hand, a new dress, the car is new.

  • Động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nó xác định chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì.

Ex: The boy played football. He is hungry. The cake was cut.

  • Trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác. Tương tự như tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn.

Ex: He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large.

  • Giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí.

Ex: It went by airmail. The desk was near the window.

  • Liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau.

Ex: Peter and Bill are students. He worked hard because he wanted to succeed.

  • Thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ. Các từ loại này không can thiệp vào cú pháp của câu.

Ex: Hello! Oh! Ah!

Có một điều quan trọng mà người học tiếng Anh cần biết là cách xếp loại trên đây căn cứ vào chức năng ngữ pháp mà một từ đảm nhiệm trong câu. Vì thế, có rất nhiều từ đảm nhiệm nhiều loại chức năng khác nhau và do đó, có thể được xếp vào nhiều từ loại khác nhau.

Xét các câu dưới đây

(1) He came by a very fast train.

Anh ta đến bằng một chuyến xe lửa cực nhanh.

(2) Bill ran very fast.

Bill chạy rất nhanh.

(3) They are going to fast for three days; during that time they won’t eat anything.

Họ sắp nhịn ăn trong ba ngày; trong thời gian ấy họ sẽ không ăn gì cả.

(4) At the end of his three-day fast, he will have a very light meal.

Vào cuối đợt ăn chay dài ba ngày của anh ta, anh ta sẽ dùng một bữa ăn thật nhẹ.

  • Trong câu (1) fast là một tính từ (adjective).
  • Trong câu (2) fast là một trạng từ (adverb).
  • Trong câu (3) fast là một động từ (verb).
  • Trong câu (4) fast là một danh từ (noun).

2. Cách nhận biết theo đuôi của danh từ, động từ, tính từ và trạng từ trong tiếng Anh

Từ loại là những loại từ cơ bản của tiếng Anh. Khi nắm vững về các từ loại trong tiếng Anh, các bạn mới có thể tránh nhầm lẫn trong việc sử dụng câu nói. Đặc biệt hơn nữa, nắm chắc về từ vựng, các bạn có thể giúp các bạn đạt điểm cao hơn trong kỳ thi TOEIC, TOEFL hoặc IELTS.

Từ loại trong tiếng Anh
Từ loại trong tiếng Anh

2.1. Noun endings (Dấu hiệu nhận biết danh từ)

Noun EndingsExamples
1. – ismcriticism, heroism, patriotism
2. – nceimportance, significance, dependence, resistance
3. – nessbitterness, darkness, hardness
4. – ionpollution, suggestion, action
5. – mentaccomplishment, commencement, enhancement, excitement
6- —(i)typurity, authority, majority, superiority, humidity, cruelty, honesty, plenty,
safety
7. – agebaggage, carriage, damage, language, luggage, marriage, passage
8. – shipcitizenship, fellowship, scholarship, friendship, hardship
9. – thbath, birth, death, growth, health, length, strength, truth, depth, breadth,
wealth
10. – domfreedom, kingdom, wisdom
11. – hoodchildhood, brotherhood, neighborhood, likelihood
12. – ureclosure, legislature, nature, failure, pleasure
13. – cybankruptcy, democracy, accuracy, expectancy, efficiency
14. —(t)ryrivalry, ancestry, carpentry, machinery, scenery, bravery
15. – logyarchaeology, geology, sociology, zoology
16. – graphybibliography, biography
17. – oractor, creator, doctor, tailor, visitor, bachelor
18. – ernortherner, villager, airliner, sorcerer
19. – eeemployee, payee, absentee, refugee
20. – isteconomist, dentist, pianist, optimist, perfectionist
21. – icianmagician, physician, musician, electrician, beautician
22. – antassistant, accountant, consultant, contestant, inhabitant

Xem thêm những bài viết đáng chú ý

  • Tổng hợp những cấu trúc tiếng Anh nâng cao ít ai biết
  • Tải Ebook Model Essays For IELTS Writing mới nhất 2021
  • Tải trọn bộ 4 quyển How to prepare for IELTS mới nhất

2.2. Adjective endings (Dấu hiệu nhận biết tính từ)

Adj endingsExamples
l. – entindependent, sufficient, absent, ancient, apparent, ardent
2. – antarrogant, expectant, important, significant, abundant, ignorant, brilliant
3. – fulbeautiful, graceful, powerful, grateful, forgetful, doubtful
4. – lessdoubtless, fearless, powerless, countless, careless, helpless
5. – iccivic, classic, historic, artistic, economic
6. – iveauthoritative, demonstrative, passive, comparative, possessive, native
7. – ousdangerous, glorious, murderous, viscous, ferocious, hilarious
8. – ablecharitable, separable, bearable, reliable, comfortable, suitable
9. – ibleaudible, edible, horrible, terrible
10. – alcentral, general, oral, tropical, economical
ll. – orymandatory, compulsory, predatory, satisfactory
12. – aryarbitrary, budgetary, contrary, primary, temporary, necessary
13. – yangry, happy, icy, messy, milky, tidy, chilly, slippery, rainy
14. – lyfriendly, lovely, lively, daily, manly, beastly, cowardly, queenly, rascally
15. – atetemperate, accurate, considerate, immediate, literate
16. – ishfoolish, childish, bookish, feverish, reddish

2.3. Verb endings (Dấu hiệu nhận biết động từ)

Verb endingsExamples
l. – en/en-listen, happen, strengthen, lengthen, shorten, soften, widen,
entrust, enslave, enlarge, encourage, enable, enrich
2. – ateassassinate, associate, fascinate, separate, vaccinate, evacuate
3. – izeidolize, apologize, sympathize, authorize, fertilize
4. – ifysatisfy, solidify, horrify

2.4. Adverb endings (Dấu hiệu nhận biết trạng từ)

Adverb endingsExamples
l. – lyfirstly, fully, greatly, happily, hourly
2. – wiseotherwise, clockwise
3. – wardbackward, inward, onward, eastward

3. Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh

Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh là một phần vô cùng quan trọng. sử dụng tiền tố để chuyển từ tính từ và danh từ sang động từ hoặc sử dụng hậu tố để chuyển đổi tính từ sang danh từ hoặc động từ sang danh từ, tính từ sang trạng từ. Chúng ta phải dựa vào vị trí của từ trong câu để chuyển từ loại đó cho phù hợp

Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh
Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh

3.1. Cách thành lập danh từ

Cách thành lậpCấu trúcVí dụ
1. Thêm hậu tố vào sau động từ V + – tion/-ationprevent => preventionintroduce => introductioninvent => inventionconserve => conservationadmire => admiration
V + -mentDevelop => developmentachieve => achievementemploy => employmentdisappoint => disappointmentimprove => improvement
V + – er/-ordrive => driverteach => teacheredit => editorinstruct => instructor dry => dryercook => cooker
V + – ar/- ant/-ee (chỉ người)beg => beggarassist => assistantexamine => examinee lie => liaremploy => employee
V + – ence/- anceexist => existencediffer => differenceattend => attendanceappear => appearance
V + – ingteach => teachingbuild => buildingunderstand => understanding
V + – agedrain => drainageuse => usage
2. Thêm hậu tố vào sau danh từN + -shipfriend => friendship owner => ownership
N + – ism (chủ nghĩa/học thuyết)capital => capitalism hero => heroism
3. Thêm hậu tố vào sau tính từAdj + – itypossible => possibility real => reality national => nationalityspecial => speciality
Adj + – ismracial => racialism (chủ nghĩa phân biệt chủng tộc) common => communism (chủ nghĩa cộng sản)social => socialism (chủ nghĩa xã hội)feudal => feudalism (chế độ phong kiến)surreal => surrealism (chủ nghĩa siêu thực)
Adj + – nessrich => richness happy => happiness sad => sadnesswilling => willingness
super –man => superman market => supermarket star => superstarstructure => superstructurestore => superstore
under –current => undercurrent growth => undergrowth education => undereducation pass => underpassweight => underweight
sur –face => surface name => surnameplus => surplus
sub –way => subway marine => submarinecontact => subcontract …

Ví dụ: Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống

Detroit is renowned for the _____ production_____ of cars. (produce)

Trong câu có mạo từ xác định “the” nên cần điền một danh từ

Đáp án là: production

Dịch: Detroit rất nổi tiếng về việc sản xuất ô tô.

3.2. Cách thành lập tính từ

Tính từ đơn

Cách lập tính từ NounAdj
Noun + yRain Rainy
Wind Windy
Sun Sunny
Snow Snowy
Fog Foggy
Noun + lyDay Daily
Man Manly
Friend Friendly
Love Lovely
Noun + fulCare Careful
Beauty Beautiful
Harm Harmful
Noun + lessCare Careless
Home Homeless
Harm Harmless
Noun + enGold Golden
Wool Woolen
Wood Wooden
Noun + someTrouble Troublesome
Quarrel quarrelsome
Noun + ishBook Bookish
Girl Girlish
Child Childish
Noun + ousHumour Humourous
Danger Dangerous

Tính từ ghép

Cách lập tính từ ghépExamples
Adj + adja dark-blue coata red-hot iron bar
Noun + adjectivea snow-white facethe oil-rich country
Noun + participlea horse-drawn carta heart-breaking story
Adjective + participleready-made shirta good-looking girl
Adverb + participlea newly-built housea well-dressed man
Noun + noun-eda tile-roofed house
Adjective + noun-eda dark-haired girl
A group of wordsa twenty-year-old girla twelve-chapter novelan eight-day tripan air-to-air missile

3.3. Cách thành lập trạng từ

Công thức: Adj + ly = Adv

Ví dụ

  • quick → quickly 
  • slow → slowly 
  • beautiful → beautifully 
  • final → finally 
  • immediate → immediately

Lưu ý 1: Các tính từ tận cùng bằng able / ible thì bỏ e ở cuối và thêm y

Ví dụ

  • capable → capably 
  • probable → probably 
  • possible → possibly 

Lưu ý 2: Âm cuối y đổi thành i

Ví dụ

  • happy → happily 
  • easy → easily 
  • lucky → luckily

Những trường hợp ngoại lệ

  • Friendly (adj): là tính từ và không có hình thức trạng từ. Để có trạng từ tương tự, ta có thể dùng cụm trạng từ in a friendly way. 

 Ví dụ: He is friendly. 

He greeted me in a friendly way.

  • Hard vừa là tính từ vừa là trạng từ

Ví dụ: The exercise is pretty hard. (hard = difficult). 

She works hard. (hard: adv) = She is a hard-working worker. (hard: adj)

  • Late: vừa là tính từ vừa là trạng từ:

Ví dụ: He was late. (adj) 

He came late. (adv)

  • Một số từ khác vừa là adj, vừa là adv: early, well, fast, high 

Ví dụ

I’m very well today. (adj) 

She learns very well. (adv) 

This table is high. (adj) 

 The plane flies high. (adv)

  • Highly cũng là trạng từ nhưng nghĩa khác với high (adv). 

Ví dụ: He is highly paid. = He is a highly – paid employee 

3.4. Cách thành lập động từ V-ed và V-ing

Cách thêm "ED" và "ING" sau động từ
Cách thêm “ED” và “ING” sau động từ

Cách thêm – ed sau động từ

Những cách thức thêm – ed sau đây được dùng để thành lập thì quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle):

  • Thông thường: thêm ed vào động từ nguyên mẫu.

Ví dụ: To talk –> she talked about her family last night.

  • Động từ tận cùng bằng e –> chỉ thêm d.

Ví dụ: To live –> he lived in Hanoi for 2 years.

  • Động từ tận cùng bằng phụ âm + y –> đổi y thành ied.

Ví dụ: To study –> they studied in the library last weekend.

  • Động từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết cuối –> gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ed.

Ví dụ: To stop –> stopped

To control –> controlled

  • Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng l, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ed.

Ví dụ: To travel –> traveled

To kidnap –> kidnapped

To worship –> worshipped

Cách phát âm v-ed

Có tới 3 cách để phát âm từ có -ed tận cùng

  • /id/: sau các âm /t/ và /d/

Ví dụ: wanted /’wɔntid/: yêu cầu

decided /di’saidid/: quyết định

  • /t/: sau các phụ âm câm (voiceless consonant sounds)

Ví dụ: asked /ɑ:skt/: hỏi

finished /’finiʃt/: kết thúc

  • /d/: sau các nguyên âm (vowel sounds) và phụ âm tỏ (voiced consonant sounds)

Ví dụ: answered /’ɑ:nsəd/: trả lời

opened /’oupənd/: mở cửa

Cách thêm -ing sau động từ

V-ing được hình thành để tạo nên hiện tại phân từ (present participle), trong các thì tiếp diễn (continuous tenses) và để tạo thành động danh từ (gerund). Có 6 trường hợp thêm ing:

  • Thông thường: thêm -ing và cuối động từ nguyên mẫu.

Ví dụ: To walk –> walking

To do –> doing

  • Động từ tận cùng bằng e –> bỏ e trước khi thêm -ing

Ví dụ: To live –> living

To love –> loving

  • Động từ tận cùng bằng -ie –> đổi thành -y trước khi thêm -ing.

Ví dụ: To die –> dying

To lie –> lying

  • Động từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết cuối –> gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing.

Ví dụ: To run –> running

To cut –> cutting

  • Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng l, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing.

Ví dụ: To travel –> traveling

  • Một số động từ có các thêm -ing đặc biệt để tránh nhầm lẫn:

Ví dụ: To dye (nhuộm) –> dyeing Khác với to die (chết) –> dying

To singe (cháy xém) –> singeing Khác với to sing (hát) –> singing

4. Bài tập

Để hiểu rõ hơn về cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh, ieltscaptoc.com.vn đã tổng hợp cho các bạn những bài tập thông dụng nhất có đáp án để các bạn luyện tập.

Bài tập từ loại trong tiếng Anh
Bài tập từ loại trong tiếng Anh

Bài tập 1

Luyện tập – Cấu tạo từ và từ loại

1. John cannot make a _______ to get married to Mary or stay single until he can afford a house and a car.

A. Decide

B. Decision

C. Decisive

D. Decisively

2. She often drives very ________ so she rarely causes an accident.

A. Carefully

B. Careful

C. Caring

D. Careless

3. All Sue’s friends and __________ came to her party .

A. Relations

B. Relatives

C. Relationship

D. Related

4. My father studies about life and structure of plants and animals. He is a ……….

A. Biology

B. Biologist

C. Biological

D. Biologically

5. She takes the …….. For running the household.

A. Responsibility

B. Responsible

C. Responsibly

D. Responsiveness.

6. We are a very close-knit family and very ….. Of one another.

A. Supporting

B. Supportive

C. Support

D. Supporter

7. You are old enough to take _______ for what you have done.

A. Responsible

B. Responsibility

C. Responsibly

D. Irresponsible

8. He has been very interested in researching _______ since he was in high school.

A. Biology

B. Biological

C. Biologist

D. Biologically

9. Although they are twins, they have almost the same appearance but they are seldom in __.

A. Agree

B. Agreeable

C. Agreement

D. Agreeably

10. The more _______ and positive you look, the better you will feel.

A. Confide

B. Confident

C. Confidently

D. Confidence

11. My parents will have celebrated 30 years of _______ by next week.

A. Marry

B. Married

C. Marriageable

D. Marriage

12. London is home to people of many _______ cultures.

A. Diverse

B. Diversity

C. Diversify

D. Diversification

13. Some people are concerned with physical ______ when choosing a wife or husband.

A. Attractive

B. Attraction

C.attractiveness

D.attractively

14. Mrs. Pike was so angry that she made a _______ gesture at the driver.

A. Rude

B. Rudeness

C. Rudely

D. Rudest

15. She sent me a _______ letter thanking me for my invitation.

A. Polite

B. Politely

C. Politeness

D. Impoliteness

16. He is unhappy because of his ————–.

A. Deaf

B. Deafen

C. Deafness

D. Deafened

17. His country has ————– climate.

A. Continent

B. Continental

C. Continence

D. Continentally

18. She has a ————– for pink.

A. Prefer

B. Preferential

C. Preferentially

D. Preference

19. Computers are ————– used in schools and universities.

A. Widely

B. Wide

C. Widen

D. Width

20. I sometimes do not feel ————– when I am at a party.

A. Comfort

B. Comfortable

C. Comforted

D. Comfortably

21. English is the language of ————–.

A. Communicative

B. Communication

C. Communicate

D. Communicatively

22. I have to do this job because I have no ————–.

A. Choose

B. Choice

C. Choosing

D. Chosen

23. English is used by pilots to ask for landing ————– in Cairo.

A. Instruct

B. Instructors

C. Instructions

D. Instructive

24. He did some odd jobs at home ————–.

A. Disappointment

B. Disappoint

C. Disappointed

D. Disappointedly

25. Don’t be afraid. This snake is ————–.

A. Harm

B. Harmful

C. Harmless

D. Unharmed

26. During his ————–, his family lived in the United State.

A. Child

B. Childhood

C. Childish

D. Childlike

27. Jack London wrote several ————– novels on an adventure.

A. Interest

B. Interestedly

C. Interesting

D. Interested

28. He failed the final exam because he didn’t make any ————– for it.

A. Prepare

B. Preparation

C. Preparing

D. Prepared

29. The custom was said to be a matter of ————–.

A. Convenient

B. Convenience

C. Conveniently

D. Convene

30. She is ————– in her book.

A. Absorbed

B. Absorbent

C. Absorptive

D. Absorb

31. As she is so ————– with her present job, she has decided to leave.

A. Satisfy

B. Satisfied

C. Satisfying

D. Unsatisfied

Bài tập 2

Mỗi câu sau đây chứa một lỗi sai. Tìm và sửa những lỗi sai.

  1. Average family size has increased from the Victorian era.
  2. The riches in Vietnam are becoming richer and richer.
  3. In 1892, the first long-distance telephone line between Chicago and New York was formally opening.
  4. Dietitians urge people to eat a banana a day to get potassium enough in their diet.
  5. Woody Guthrie has written thousands of songs during her lifetime, many of which became classic folk songs.
  6. The development of transistors madepossible it to reduce the size of many electronic devices.
  7. My father is a good family man, completely devoted for his wife and kids.
  8. The price of gold depends on several factor, including supply and demand in relation to the value of the dollar.
  9. Weather and geographical conditions may determine the type of transportation used in a region.
  10. Those people were so friend that I didn’t want to say goodbye to them.

Bài tập 3

Chọn từ chính xác để điền vào câu

  1. They dance the Tango (beautiful / beautifully)
  2. She planned their trip to Greece very (careful / carefully)
  3. Jim painted the kitchen very (bad / badly)
  4. She speaks very (quiet / quietly)
  5. Turn the stereo down. It’s too (loud / loudly)
  6. He skipped________ down the road to school. (Happy / happily)
  7. He drives too (fast / well)
  8. She knows the road (good / well)
  9. He plays the guitar (terrible / terribly)
  10. We’re going camping tomorrow so we have to get up (early /soon)
  11. Andy doesn’t often work (hard / hardly)
  12. Sometimes our teacher arrives______for class. (Late / lately)

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. B
  2. A
  3. B
  4. B
  5. A
  6. B
  7. B
  8. A
  9. C
  10. B
  11. D
  12. C
  13. B
  14. A
  15. A
  16. C
  17. B
  18. D
  19. A
  20. B
  21. B
  22. B
  23. C
  24. D
  25. C
  26. B
  27. C
  28. B
  29. B
  30. A
  31. D

Đáp án bài tập 2

  1. from => since
  2. The riches => The rich
  3. Opening => opened
  4. Potassium enough=> enough potassium
  5. Became => have become/ become
  6. madepossible it=> made it possible
  7. for => to
  8. Factor => factors
  9. geography=> geographical
  10. Friend => friendly

Đáp án bài tập 3

  1. beautiful
  2. careful
  3. bad
  4. quiet
  5. loud
  6. happily
  7. fast
  8. well
  9. terrible
  10. early
  11. hard
  12. lately

Trên đây là bảng chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh và bài tập nhận biết từ loại trong tiếng Anh. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập tiếng Anh cơ bản và nâng cao khác tại ieltsaptoc.com.vn được cập nhập liên tục.  

Từ khóa » Bảng Loại Từ Tiếng Anh