Bảng Công Thức Logarit đầy đủ Nhất - TopLoigiai

Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về Bảng công thức logarit đầy đủ nhất giúp các bạn học sinh ôn tập và tích luỹ thêm kiến thức bộ môn Toán 12 nhé!

Mục lục nội dung 1. Logarit là gì?2. Công thức logarit3. Định nghĩa log4. Tính chất logarit5. Bảng công thức logarit đầy đủ6. Mẹo học logarit

1. Logarit là gì?

- Logarit theo định nghĩa chính là phép toán nghịch đảo của lũy thừa. Do đó, logarit của một số là số mũ của một giá trị cố định, gọi là cơ số, và phải được nâng lên lũy thừa để tạo ra con số đó. Logarit cũng được hiểu là đếm số lần lặp đi lặp lại của phép nhân.

- Tổng quát: Lũy thừa cho phép bất kỳ số thực dương nào có thể nâng lên lũy thừa với số mũ thực bất kì, và sẽ luôn luôn tạo ra một kết quả là số dương. Chính vì thế, logarit có thể được tính cho bất kỳ hai số dương thực a và b nào, trong đó a≠1.

2. Công thức logarit

* Chú ý: ĐK để logarit có nghĩa là: Cơ số lớn hơn 0 và khác 1. Biểu thức dưới dấu lôgarit phải lớn hơn 0.

Bảng công thức logarit đầy đủ nhất

3. Định nghĩa log

Bảng công thức logarit đầy đủ nhất (ảnh 2)

4. Tính chất logarit

Bảng công thức logarit đầy đủ nhất (ảnh 3)
Bảng công thức logarit đầy đủ nhất (ảnh 4)

5. Bảng công thức logarit đầy đủ

a. Công thức logarit cơ bản

Với x,y > 0

Bảng công thức logarit đầy đủ nhất (ảnh 5)

b. Bảng tóm tắt công thức logarit và công thức mũ

Bảng công thức logarit đầy đủ nhất (ảnh 6)

c. Công thức đạo hàm logarit

Bảng công thức logarit đầy đủ nhất (ảnh 7)

d. Công thức logarit nepe

Bảng công thức logarit đầy đủ nhất (ảnh 8)

6. Mẹo học logarit

- Để nắm chắc và áp dụng công thức logarit này vào làm bài tập toán, bạn cần hiểu rõ công thức Logarit và cách áp dụng. Sau đây là các bước giúp bạn hiểu thấu đáo về công thức logarit.

- Biết được sự khác biệt giữa phương trình logarit và hàm mũ

+ Điều này rất đơn giản để nhận ra sự khác biệt. Một phương trình logarit có dạng như sau: logax = y

+ Như vậy, phương trình logarit luôn có chữ log. Nếu phương trình có số mũ có nghĩa là biến số được nâng lên thành lũy thừa thì đó là phương trình hàm mũ. Số mũ được đặt sau một số.

+ Logarit: logax = y

+ Số mũ: ay = x

- Biết các thành phần của công thức logarit

+ Ví dụ công thức logarit: log28 = 3

+ Các thành phần của công thức logarit: Log là viết tắt của logarit. Cơ số là 2. Đối số là 8. Số mũ là 3.

- Biết sự khác biệt giữa các logarit

- Bạn cần biết logarit có nhiều loại để phân biệt cho tốt. Logarit bao gồm:

+ Logarit thập phân hay logarit cơ số 10 được viết là log10b được viết phổ biến là lgb hoặc logb. Logarit cơ số 10 có tất cả các tính chất của logarit với cơ số > 1. Công thức: lgb = α ↔ 10α = b

+ Logarit e tự nhiên hay logarit cơ số e (trong đó e ≈ 2,718281828459045), viết là số logeb thường viết là lnb. Công thức như sau: lnb = α ↔ eα = b

Từ khóa » Bảng Công Thức Logarit đầy đủ