Bảng điểm Tiếng Anh Là Gì? Mẫu Bảng điểm Tiếng Anh

Contents

  • 1 Bảng điểm tiếng Anh là gì?
  • 2 Những lưu ý khi viết bảng điểm tiếng Anh
  • 3 Mẫu bảng điểm tiếng Anh theo từng cấp bậc
    • 3.1 Mẫu bảng điểm tiếng Anh bậc trung học cơ sở (THCS)
    • 3.2 Mẫu bảng điểm tiếng Anh bậc trung học phổ thông (THPT)

Bảng điểm tiếng Anh là gì? Bảng điểm là một trong những thứ có thể chứng minh được năng lực học tâp của một cá nhân, học sinh, sinh viên. Bảng điểm tiếng Anh thường được sử dụng tại các trường học quốc tế, những ngôi trường sử dụng tiếng Anh là chủ yếu hoặc bạn cũng phải sử dụng bảng điểm tiếng Anh nếu muốn sử dụng bảng điểm đó ở nước ngoài. Vậy từ vựng bảng điểm tiếng Anh là gì? Hãy cùng PROTRANS di tìm câu trả lời.

Bảng điểm tiếng Anh là gì?

bang-diem-tieng-anh

Bảng điểm tiếng Anh là Transcript hoặc Transcript of Records (ToR).

  Ví dụ:

  • I just received my academic transcript this morning.

(Tôi vừa nhận được bảng điểm học tập của mình sáng nay.)

  • The teacher is showing the class transcript on the slide.

(Giáo viên đang hiển thị bảng điểm học tập của lớp trên slide.) Bảng điểm (Transcript) là một tài liệu rất quan trọng. Theo wiki: “In education, a transcript is a certified record (inventory) of a student throughout a course of study having full enrollment history including all courses (or subjects) attempted, grades earned and degrees and awards conferred.” (tạm dịch là: bảng điểm là một hồ sơ được chứng nhận thành tích của sinh viên trong suốt một khóa học bao gồm điểm số đầy đủ của các khóa học, điểm số đạt được và đánh giá xếp loại) Trong giáo dục Hoa Kỳ, bảng điểm là bản sao thành tích học tập vĩnh viễn của học sinh, thường có nghĩa là tất cả các khóa học đã học, tất cả các điểm đã nhận, tất cả các danh hiệu đã nhận và bằng cấp được trao cho một học sinh từ ngày đầu tiên đi học đến năm học hiện tại.  Bảng điểm cũng có thể chứa thứ hạng của học sinh trong lớp và sự công nhận của tổ chức cấp bảng điểm. Bảng điểm chính thức được chuẩn bị và gửi bởi trường phát hành thông thường bởi Phòng đăng ký học sinh với chữ ký gốc của viên chức nhà trường trên giấy tiêu đề của trường và được trường đóng dấu. Khi học sinh chuyển trường, hoặc muốn nhập học vào một trường cao đẳng hoặc đại học, bảng điểm chính thức thường được gửi từ trường này sang trường khác. Bảng điểm thường bao gồm các lớp 9-12 khi nộp đơn vào đại học. Trong hệ thống ECTS của Châu Âu, Bảng điểm Hồ sơ (ToR) được sử dụng để ghi lại thành tích của sinh viên trong một khoảng thời gian nhất định bằng cách liệt kê các đơn vị khóa học hoặc mô-đun đã thực hiện, số tín chỉ đạt được và điểm được trao. Transcript of Records cung cấp một định dạng tiêu chuẩn để ghi lại tất cả các hoạt động học tập được thực hiện bởi học sinh. Nó là một công cụ cần thiết để công nhận học thuật.  Bảng điểm Hồ sơ và Bổ sung văn bằng là một sự phát triển khá gần đây ở hầu hết các nước Châu Âu. Những sinh viên đạt được các bằng cấp học thuật ở Châu Âu trước Tiến trình Bologna năm 1999 thường sẽ không nhận được bảng điểm hoặc bổ sung bằng tốt nghiệp và chúng không thể được xuất trình trở về trước cho những sinh viên này. Thậm chí ngày nay vẫn còn các trường đại học Châu Âu chưa sẵn sàng cấp Bảng điểm hoặc Bổ sung Văn bằng. Không giống như ở Mỹ, ở châu Âu thường không tồn tại hệ thống trường học trực tiếp gửi bảng điểm đến các trường khác, một điều cũng có thể là vấn đề theo luật bảo mật của châu Âu. Bảng điểm ECTS của Hồ sơ, được tạo ra như một phần của Quy trình Bologna, tốt nhất là bao gồm, cùng với điểm địa phương, điểm ECTS của học sinh. Nó được sử dụng cho sinh viên di động tại hai thời điểm riêng biệt. Đầu tiên, nó phải được cơ sở chủ quản cấp và gửi cho cơ sở chủ quản cho tất cả sinh viên sắp ra trường trước khi họ khởi hành để cung cấp thông tin về các đơn vị khóa học / mô-đun mà họ đã hoàn thành và kết quả thu được. Thứ hai, nó phải được phát hành và gửi bởi cơ sở chủ quản đến cơ sở gia đình cho tất cả sinh viên nhập học vào cuối thời gian học tập của họ.

Những lưu ý khi viết bảng điểm tiếng Anh

Một số điều bạn cần lưu ý khi viết bảng điểm tiếng Anh: bang-diem-tieng-anh-la-gi Viết đúng chính tả, ngữ pháp: Nếu bạn viết nhầm tên môn học thì chắc chắn người đọc sẽ không hiểu được. Vì vậy, khi viết bảng điểm, hãy chú ý đến chính tả và ngữ pháp câu tiếng Anh. Con số chính xác: Đây là điều rất quan trọng, chỉ khi điểm số chính xác mới đánh giá chính xác được lực học của các bạn học sinh. Trình bày khoa học, sạch sẽ: Thông thường các bảng điểm hiện nay đều được đánh máy, mang tính chuyên nghiệp và khoa học. Tuy nhiên nếu bạn viết tay thì hãy viết nắn nót,cẩn thận nhé. Kiểm tra lại: Hãy rà soát lại ít nhất là một lần bạn nhé. Việc này không những giúp tính chính xác của điểm số cao hơn mà bạn lại có thể kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh thêm một lần nữa.

Mẫu bảng điểm tiếng Anh theo từng cấp bậc

Mẫu bảng điểm tiếng Anh bậc trung học cơ sở (THCS)

bang-diem-tieng-anh-thcs SCHOOL TRANSCRIPT Full name: ……………………………………… Gender: …………………………. Date of birth:………………………..…………….. School year(s): …………………. Permanent Address: ………………………………………………………….………

SUBJECTS (Môn học) Grade 6 Grade 7 Grade 8 Grade 9
Mathematic (Toán)        
Physics (Vật lí)        
Chemistry (Hóa học)        
Biology (Sinh học)        
Computer Science (Tin học)        
Vietnamese Literature (Ngữ văn)        
History (Lịch sử)        
Geography (Địa lí)        
English (Tiếng Anh)        
Technology (Công nghệ)        
Physical Education (Thể dục)        
Art (Mĩ thuật)        
Music (Âm nhạc)        
Civic Education (GDCD)        
Average grade (Trung bình môn)        

 

EVALUATION (Đánh giá xếp loại) Grade 6 Grade 7 Grade 8 Grade 9
Academic Ability (Học lực)        
Moral training (Hạnh kiểm)        

Grading System: 8.0 10.0: Excellent 6.5 7.9: Good 5.0 6.4: Average Below 5.0: Weak

  Hanoi, ……………………….
  Certified by (Principal/Vice Principal)

Mẫu bảng điểm tiếng Anh bậc trung học phổ thông (THPT)

bang-diem-tieng-anh-thpt SCHOOL TRANSCRIPT Full name: ……………………………………… Gender: …………………………. Date of birth:………………………..…………….. School year(s): …………………. Permanent Address: ………………………………………………………….………

SUBJECTS (Môn học) Grade 10 Grade 11 Grade 12
Mathematic (Toán)      
Physics (Vật lí)      
Chemistry (Hóa học)      
Biology (Sinh học)      
Computer Science (Tin học)      
Vietnamese Literature (Ngữ văn)      
History (Lịch sử)      
Geography (Địa lí)      
English (Tiếng Anh)      
Technology (Công nghệ)      
Physical Education (Thể dục)      
Art (Mĩ thuật)      
Music (Âm nhạc)      
Civic Education (GDCD)      
Average grade (Trung bình môn)      

 

EVALUATION (Đánh giá xếp loại) Grade 10 Grade 11 Grade 12
Academic Ability (Học lực)      
Moral training (Hạnh kiểm)      

Grading System: 8.0 10.0: Excellent 6.5 7.9: Good 5.0 6.4: Average Below 5.0: Weak

  Hanoi, ……………………….
  Certified by (Principal/Vice Principal)

Trong bài viết này PROTRANS chia sẻ đến quý bạn đọc những thông tin liên quan đến bảng điểm tiếng Anh là gì, mẫu bảng điểm tiếng Anh theo các bậc trong đó có bậc trung học cơ sở và bậc trung học phổ thông. Bên cạnh đó PROTRANS cũng mách bạn những lưu ý khi viết bảng điểm tiếng Anh. Hi vọng những thông tin PROTRANS cung cấp sẽ hữu ích cho bạn. Nếu bạn cần thêm thông tin hay muốn dịch thuật tài liệu tiếng Anh sang nhiều ngôn ngữ khác, hãy liên hệ với PROTRANS ngay để được hỗ trợ kịp thời.

#Transcript la gì; #Academic transcript; #Academic transcript la gì; #Transcript; #Bảng điểm tiếng Anh mẫu; #Thang điểm trong tiếng Anh là gì; #Điểm cuối kỳ tiếng Anh la gì; #Bảng điểm đại học tiếng Anh la gì

Từ khóa » Bảng điểm Trong Tiếng Anh Là Gì