Bảng định Mức Xăng Dầu, định Mức Tiêu Hao Nhiên Liệu Mới Nhất

Trong doanh nghiệp vận tải thì ngoài việc phân ra các loại xe khác nhau thì vấn đề về định mức xăng dầu, định mức tiêu hao nhiên liệu cũng rất quan trọng, mỗi một loại xe sẽ có định mức xăng dầu, định mức tiêu hao nhiên liệu khác nhau. Vậy cụ thể bảng định mức xăng dầu, định mức tiêu hao nhiên liệu mới nhất được thể hiện như thế nào? Hãy theo dõi ngay dưới đây để biết thêm chi tiết nhé.

Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.6568

Mục lục bài viết

  • 1 1. Cách xác định định mức xăng dầu và tiêu hao nhiên liệu:
    • 1.1 1.1. Định mức xăng dầu:
    • 1.2 1.2. Tiêu hao nhiên liệu:
  • 2 2. Bảng định mức xăng dầu, định mức tiêu hao nhiên liệu:
  • 3 3. Yếu tố ảnh hưởng đến định mức tiêu hao nhiên liệu xe tải mà cá nhân/doanh nghiệp cần biết:

1. Cách xác định định mức xăng dầu và tiêu hao nhiên liệu:

1.1. Định mức xăng dầu:

Việc xây đựng dịnh mức xăng dầu rất quan trọng vì thông qua việc xây dựng định mức xăng dầu là một giải pháp giúp doanh nghiệp vận tải tối ưu được chi phí vận chuyển, tránh bị thất thoát khi tiêu thụ xăng dầu.

Chúng ta cần hiểu rằng định mức xăng dầu trên thực tế nó có mối quan hệ và liên quan móc nối không chỉ ảnh hưởng bởi một, mà còn rất nhiều yếu tố. Để tính chính xác định mức xăng dầu nhất, các doanh nghiệp vận tải cần biết được những yếu tố sau:

+ Loại xe tải, dòng xe, đời xe

+ Loại nhiên liệu khi chạy xe

+ Mức tiêu hao nhiên liệu theo thiết kế xe

+ Số Km đã đi

+ Loại đường vận chuyển

+ Hệ số tiêu hao nhiên liệu

Công thức tính mức tiêu thụ xăng dầu cho một chuyến xe

Mc=  K1. L/100 + K2 . P/100 + nK3

Mc: Tổng số nhiên liệu được cấp cho 1 chuyến xe (lít)

K1: Định mức kỹ thuật (lít/100 km);

K2: Phụ cấp có tải (lít);

K3: Phụ cấp phải dừng đỗ để xếp, dỡ (khi có hàng)

L: Tổng quãng đường xe chạy (có chở hàng và không chở hàng) sau khi đã quy đổi ra đường cấp 1 (km);

P: Tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển tính theo (T.km) hoặc (HK.km) sau khi đã quy đổi ra đường loại 1;

n: Số lần xếp dỡ hàng hóa hoặc số lần dừng đỗ xe (trên 1 phút)

Vậy những yếu tố này xác định và được tính thế nào. nếu chỉ với công thức này thì rất khó có thể tính được. Mỗi một yếu tố sẽ có quy ước riêng.

1.2. Tiêu hao nhiên liệu:

Trong doanh nghiệp vận tải, ngoài việc phải phân loại xe khác nhau thì kế toán cần xác định đúng cung đường cho mỗi chuyến hàng được vận chuyển để tính định mức nhiên liệu cho các xe. Xe ô tô là TSCĐ của công ty và mỗi loại xe lại có một tỷ lệ xăng dầu chênh lệch nhau, dưới đây là một số hướng dẫn tính định mức nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tải.  Công thức tính tiêu thụ nhiên liệu cho một chuyến xe cụ thể:

Mc = K1. L/100 + K2 . P/100 + nK3

Trong đó:

+ Mc: Tổng số nhiên liệu được cấp cho 1 chuyến xe (lít)

+ K1: Định mức kỹ thuật (lít/100 km);

+ K2: Phụ cấp có tải, có hành khách (lít);

+ K3: Phụ cấp phải dừng đỗ để xếp, dỡ (khi có hàng, có hành khách);

+ L: Tổng quãng đường xe chạy (có chở hàng và không chở hàng) sau khi đã quy đổi ra đường cấp 1 (km);

+ P: Tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển tính theo (T.km) hoặc (HK.km) sau khi đã quy đổi ra đường loại 1;

+ n: Số lần xếp dỡ hàng hóa hoặc số lần dừng đỗ xe (trên 1 phút)

Định mức kỹ thuật K1

Như những năm trước đây ta thấy với các kiểu, loại xe ô tô đã nhập khẩu vào nước ta từ năm 1986 về trước vẫn áp dụng theo định mức nhiên liệu do Cục vận tải ô tô hướng dẫn trong văn bản số 104 /KT ngày 01/04/1986 quy định cũ. Theo đó thì loại xe ô tô mới nhập khẩu vào nước ta sau năm 1986 thì tự nghiên cứu, khảo sát và ban hành áp dụng nội bộ hoặc tham khảo định mức nhiên liệu do các đơn vị khác đã nghiên cứu, khảo sát và ban hành để áp dụng

2. Bảng định mức xăng dầu, định mức tiêu hao nhiên liệu:

Đối với từng loại xe và kiểu xe thì định mức tiêu hao nhiên liệu không giống nhau cụ thể đây sẽ là thông số kỹ thuật được các nhà sản xuất xe đưa ra qua việc tính toán mức nhiên liệu mà xe sẽ tiêu thụ khi chạy trên quãng đường nhất định (100km), trong điều kiện tiêu chuẩn. Định mức tiêu hao nhiên liệu xe tải thường được ghi chú rõ ràng trong catalogue hoặc miếng dán trên cửa kính xe.

Thống qua định muwca tiêu hao nhiên liệu ta có thẻ đánh giá được tổng quát hơn về mức tiêu hao nhiên liệu của một chiếc xe tải có thể quyết định rất lớn đến chi phí mà doanh nghiệp/cá nhân phải chi trả khi đưa xe vào hoạt động. Cụ thể, lượng nhiên liệu tiêu hao thường chiếm khoảng với 30% tổng chi phí vận hành xe tải. Điều này tương đương việc nếu xe sử dụng càng ít nhiên liệu, số tiền bạn chi ra sẽ càng nhỏ và ngược lại.

Xe tải Isuzu

MODEL TRỌNG LƯỢNG TOÀN BỘ (kG) MỨC TIÊU THỤ

(Tham khảo)

QKR77FE4 1,400 7,5 lit – 8,8 lit/100km
QKR77HE4 1,900 8,5 lít – 9 lít/100km

N-series

MODEL TRỌNG LƯỢNG TOÀN BỘ (kG) MỨC TIÊU THỤ

(Tham khảo)

NLR55E 1,400 6l – 7,2l/100km
NMR85HE4 2,000 8 lit ~ 9,2 lit /100km
NPR85KE4 3,500 –  3,900 9.5 lít – 11 lít/100km
NQR75LE4 – NQR75ME4 5,000 12 lit – 13,8 lit /100km

F-series

MODEL TRỌNG LƯỢNG TOÀN BỘ (kG) MỨC TIÊU THỤ

(Tham khảo)

FRR90NE4 6,000 15 lit – 16,5 lit /100km
FVR34LE4 – FVR34QE4 – FVR34SE4 9,000 17 lít – 19 lit /100km
FVM34WE4 – FVM34TE4 15,000 20 lít – 23 lít /100km

Xe tải Hino

MODEL TRỌNG LƯỢNG TOÀN BỘ (kG) MỨC TIÊU THỤ

(Tham khảo)

FC9J 10,400 14 L/100km
FG8J 15,100 18 L/100km
FL8J 24,000 22 L/100km
FM8J 24,000 25 L/100km

Hino Series 300

MODEL TRỌNG LƯỢNG TOÀN BỘ (kG) MỨC TIÊU THỤ

(Tham khảo)

XZU 650 4.825 9 L/100km
XZU720 7.500 11 L/100km
XZU730 8.500 11 L/100km

Xe tải Hyundai

MODEL TRỌNG LƯỢNG TOÀN BỘ (kG) MỨC TIÊU THỤ

(Tham khảo)

H150 1,500 8-9 lít/100km
N250SL 2,500 10 lít/100km
New Mighty 75S 3,500 11 lít/100km
110S 7,000 – 8,000 12 lít/100km
HD170 9,000 – 10,000 19 – 21 lít/100km
Hyundai 3 chân HD240 – HD320 4 chân – Ben 15,000 30 lít/100km

Ngoài ra, mức tiêu thụ của các hãng xe khác như:

MODEL MỨC TIÊU THỤ

(Tham khảo)

Teraco 100, THACO, Suzuki 6 – 7 lít/100km
IZ49 Đô Thành, IZ 65 Đô Thành, KIA 9 lít/100km
IZ65 Đô Thành 11 lít/100km
Daewoo Maximus 12 – 14 lít/100km
Daewoo HU8AA 16 -17 lít/100km

3. Yếu tố ảnh hưởng đến định mức tiêu hao nhiên liệu xe tải mà cá nhân/doanh nghiệp cần biết:

Nếu bạn đang muốn tiết kiệm xăng/dầu và tối ưu chi phí khi sử dụng xe tải thì hãy lưu ý đến những yếu tố gây tiêu hao nhiên liệu sau đây:

Điều kiện sử dụng xe

Ảnh hưởng của các yếu tố thời tiết, tình trạng hư hỏng mặt đường, địa hình, quá trình sử dụng xe, chở quá tải hoặc không,… tác động rất lớn đến mức độ tiêu hao nhiên liệu. Ví dụ nhiệt độ ảnh hưởng đến hiệu suất động cơ và làm thay đổi định mức tiêu hao nhiên liệu. Nhiệt độ nhà sản xuất động cơ công bố hiệu suất thường là ở nhiệt độ 25oC. Ở dãy nhiệt khác, hiệu suất của động cơ có bị ảnh hưởng.

Tùy từng trường hợp nhưng ta thấy đa số những chiếc xe tải chạy trên các tuyến đường thông thoáng, ít đèn giao thông (như đường cao tốc) sẽ ít tốn nhiên liệu hơn. Xe di chuyển trên đường bằng phẳng sẽ tiêu tốn ít nhiên liệu hơn xe đi trên đường đồi núi, đường gập ghềnh, quanh co, khúc khỉu.

Nhà sản xuất xe tải

Qua tìm hiểu, chúng ta biết đến rất nhiều hãng xe như Isuzu, Hyundai, Suzuki, Daewoo, JAC… Mỗi hãng xe này đều sản xuất ra những dòng xe có động cơ, công nghệ chế tạo và lắp ráp thiết bị không giống nhau. Đây cũng là điều gây ra sự chênh lệch lượng tiêu hao nhiên liệu đối với các xe có cùng trọng tải. Ví dụ: Xe được trang bị động cơ tăng áp sẽ ít tốn nhiên liệu hơn các động cơ không tăng áp turbo. Tuy nhiên, con số này chưa phải là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự chênh lệch mức tiêu hao nhiên liệu.

Người điều khiển xe – Tài xế

Tiêu hao nhiên liệu cũng có thể ảnh hưởng do những thói quen điều khiển xe của tài xế ảnh hưởng rất lớn đến mức độ tiêu hao nhiên liệu. Cách điều khiển xe của tài xế như tài xế thường xuyên phanh gấp, vượt tốc độ và chở quá tải, không biết chọn đường,… sẽ tiêu hao thêm từ 5 – 30% nhiên liệu so với một người đi xe ổn định, có kinh nghiệm, thạo đường.

Chất lượng nhiên liệu

Bạn có tin: Chất lượng xăng/dầu không đảm bảo sẽ khiến xe tiêu hao hơn mức bình thường? Với những loại xăng/dầu kém chất lượng, động cơ máy sẽ khó vận hành hơn, nếu sử dụng trong thời gian dài còn giảm công suất xe, hỏng hóc xe hay nghiêm trọng hơn là cháy nổ.

Khi mua xe, bạn nên lựa chọn các dòng xe có tiêu chuẩn Euro 2, Euro 4 vừa thân thiện với môi trường, vừa tiết kiệm được nhiên liệu.

Trên thực tế, nhiều công ty, doanh nghiệp hay hộ kinh doanh vận tải thích áp dụng định mức nhiên liệu xe tải thực tế cho từng chiếc xe. Cách tính như sau:

Đổ đầy bình nhiên liệu, thực hiện chạy xe không tải đến điểm nhận hàng (quảng đường càng xa thì càng chính xác nhé) sau đó tính mức nhiên liệu còn lại trong bình, để biết mức tiêu hao thực tế là bao nhiêu.

Định mức tiêu hao trên 100km = (Lượng nhiên liệu tiêu hao/ số km đã đi) * 100.

Và tiếp tục tính tương tự như vậy đối với xe chở 50% tải, chở 100% tải. Tính đối với từng loại cung đường khác nhau, cung đường thành phố, cung đường Tây Nguyên… từ đó ra được một bảng kê định mức cho chiếc xe.

+ Ưu điểm: Cách tính này tương đối chính xác cho từng xe, theo đúng thực tế.

+ Nhược điểm: Cách tính này tương đối mất chút thời gian, phải thực hiện tính định mức cho từng xe và cách tính này phải thường xuyên đánh giá lại hằng năm.

Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung ” Bảng định mức xăng dầu, định mức tiêu hao nhiên liệu mới nhất” và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định cua pháp luật hiện hành. hi vọng các thông tin trên đây sẽ hữu ích đối với bạn đọc.

Từ khóa » Hệ Số Xăng Dầu