Bảng đơn Vị đo Khối Lượng, Cách đổi đơn Vị đo Khối Lượng
Có thể bạn quan tâm
Bảng đơn vị đo khối lượng, cách đổi đơn vị đo khối lượng sẽ được Quantrimang.com giới thiệu trong bài viết dưới đây, mời các bạn tham khảo.
Mục lục bài viết
- 1. Đơn vị đo khối lượng là gì?
- 2. Bảng đơn vị đo khối lượng
- 3. Cách quy đổi đơn vị đo khối lượng
- 4. Ví dụ
1. Đơn vị đo khối lượng là gì?
Đơn vị đo khối lượng là một đơn vị dùng để cân 1 sự vật cụ thể giúp chúng ta biết được khối lượng của vật đó.
Ví dụ:
- Bạn Dương cân nặng 62kg.
- Bao gạo nặng 5 yến.
2. Bảng đơn vị đo khối lượng
Bảng đơn vị đo khối lượng được xép theo thứ tự từ lớn đến bé:
Cụ thể các đơn vị khối lượng như sau:
- 1tấn = 10 tạ = 1000kg
- 1 tạ = 10 yến = 100kg
- 1 yến = 10kg
- 1kg = 10hg = 1000g
- 1hg = 10dag = 100g
- 1dag = 10g
3. Cách quy đổi đơn vị đo khối lượng
Để có thể quy đổi giữa các đơn vị đo khối lượng cần phải nắm được các quy tắc sau:
Quy tắc 1: Khi đổi đơn vị đo khối lượng từ lớn xuống đơn vị bé hơn liền kề, thì ta thêm 1 chữ số 0 (nhân số đó với 10) vào số đó. Nếu cách một đơn vị ở giữa thêm 2 số 0 và cách 2 đơn vị thêm 3 số 0...
Ví dụ:
- 2 tấn = 20 tạ = 200 yến = 2000 kg
- 9 kg = 90 hg = 900 dag = 9000g
Quy tắc 2: Muốn đổi đơn vị đo khối lượng từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, thì chia số đó cho 10 (hay bớt số đó đi 1 chữ số 0), cách 1 đơn vị thì chia cho 100 (bớt đi 2 chữ số 0)...
Ví dụ:
- 5000g = 500dag = 50hg = 5kg
- 8000kg = 800 yến = 80 tạ = 8 tấn
4. Ví dụ
Ví dụ 1. Đổi các đơn vị đo khối lượng
- 12 yến = 120kg (đơn vị yến liền trước đơn vị kg nên chỉ cần lấy 12x10)
- 10 tấn = 10.000.000g (tấn cách g 5 đơn vị nên ta có 10x1000.000)
- 100 tạ = 100.000hg (tạ cách hg 2 đơn vị nên ta có 100x1000)
- 2000g = 20hg (g cách hg 1 đơn vị nên ta có 2000/100)
Ví dụ 2: Các phép tính toán với đơn vị đo khối lượng
Nếu cùng đơn vị đo, ta thực hiện các phép tính với khối lượng, giữ nguyên đơn vị. Nếu khác đơn vị đo, phải đổi về cùng đơn vị đo trước khi thực hiện phép tính.
- 17kg + 3kg = 20kg
- 23kg + 123g = 23000g + 123g = 23123g
- 54kg x 2 = 108kg
- 1055g : 5 = 211g
- 6 tạ 4 yến + 20 kg = 640kg + 20kg = 660kg
Ví dụ 3: So sánh
- 600g và 60dag
Đổi 60dag = 600g => 600g = 60dag
- 6 kg và 7000g
Đổi 6kg = 6000g => 6kg < 7000g
- 4 tấn 3 tạ 5 yến và 4370 kg
Đổi 4 tấn = 4000kg
3 tạ = 300kg
5 yến = 50kg
=> 4 tấn 3 tạ 5 yến = 4350kg => 4 tấn 3 tạ 5 yến < 4370 kg
Từ khóa » đổi đơn Vị đo Khối Lượng Là Gì
-
Tổng Hợp Kiến Thức Về đo Khối Lượng Từ A-Z - Monkey
-
Bảng đơn Vị đo Khối Lượng Chính Xác Và Cách Quy đổi Dễ Nhớ
-
Bảng đơn Vị đo Khối Lượng Cách Quy đổi Khối Lượng Chính Xác Nhất
-
Bảng đơn Vị đo Khối Lượng. Hướng Dẫn Cách đổi đơn Vị
-
Bảng đơn Vị đo Khối Lượng Và Hướng Dẫn Cách Quy đổi - Vgbc
-
Bảng đơn Vị đo Khối Lượng: Cách Ghi Nhớ, Quy đổi Dễ Dàng, Chính Xác
-
Bảng đơn Vị đo Khối Lượng, Cách đổi đơn Vị đo Khối Lượng Chuẩn ...
-
Các đơn Vị đo Khối Lượng? Cách đổi đơn Vị đo Khối Lượng - Isocert
-
Bảng đơn Vị đo Khối Lượng Và Cách đổi đơn Vị Khối Lượng Dễ Nhớ Nhất
-
Chuyển Đổi Đơn Vị Khối Lượng Trực Tuyến Miễn Phí
-
Đơn Vị đo Khối Lượng - Những điều Cần Biết Vật Lý 6?
-
Bảng Đơn Vị Đo Khối Lượng Và Cách Quy Đổi Chính Xác Nhất
-
Chuyển đổi đơn Vị độ Dài, Khối Lượng... - VinaLogs - Vận Tải Container
-
Bảng đơn Vị đo Khối Lượng Toán Lớp 2, Lớp 3, Lớp 4, Lớp 5 Hướng ...