Bảng đơn Vị đo Khối Lượng Từ Lớn đến Bé - TopLoigiai

Đáp án chính xác và giải thích chi tiết, dễ hiểu cho câu hỏi: “Bảng đơn vị đo khối lượng” kèm kiến thức tham khảo bổ trợ hay nhất là tài liệu học tập hay và hữu ích dành cho các bạn học sinh. Cùng Top lời giải ôn tập tốt nhé!

Câu hỏi: Bảng đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé

Trả lời:

Bảng đơn vị đo khối lượng được thiết lập theo quy tắc từ lớn đến bé và theo chiều từ trái qua phải. Đặc biệt lấy đơn vị đo khối lượng kg (kg) là trung tâm để quy đổi ra các đơn vị khác hoặc ngược lại.

Lớn hơn Ki-lô-gam Ki-lô-gam Nhỏ hơn Ki-lô-gam
Tấn Tạ Yến Kg hg dag g
1 tấn 1 tạ 1 yến 1 kg 1 hg 1 dag 1 g
= 10 tạ = 10 yến = 10 kg = 10 hg = 10 dag = 10 g  
= 1000 kg = 100 kg = 10000g = 1000 kg = 100 g    

Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

Trong đó ta có:

- Tấn là đơn vị đo khối lượng lớn nhất, thường viết là “tấn” đứng sau số đo khối lượng.

- Tạ là đơn vị đo khối lượng lớn thứ 2, xếp sau tấn, thường viết là “tạ” đứng sau số đo khối lượng.

- Yến là đơn vị đo khối lượng lớn thứ 3, lớn hơn kilôgam và nhỏ hơn đơn vị tạ. Yến được thường viết là “yến” đứng sau số đo khối lượng vật.

- Kilôgam là đơn vị đo khối lượng trung tâm trong bảng đơn vị đo khối lượng. Kilôgam thường viết tắt là kg.

- Héc Tô Gam, thường được viết tắt là Hg đứng sau số chỉ khối lượng vật.

- Đề ca gam, được viết tắt là Dag đứng sau số khối lượng của vật.

- Gam là đơn vị đo khối lượng nhỏ nhất trong bảng đơn vị đo, được viết tắt là “g” hay “gr” đứng sau số khối lượng. Tại Việt Nam, gam còn có tên gọi là lạng.

- Trong thực tế, để đo khối lượng của các vật nặng hàng chục đến hàng nghìn kilôgam, người ta sẽ thay thế bằng các đơn vị đo khối lượng lớn hơn là: yến, tạ và tấn. Còn để đo khối lượng của các vật nặng từ hàng chục đến hàng nghìn gam, người ta cũng sử dụng các đơn vị đo lớn hơn thay thế như là: Dag, Hg, Kg.

Từ khóa » Bảng đo Khối Lượng Kg