Bảng đơn Vị Tấn, Tạ, Yến, Kg...Bảng Quy đổi Cân Nặng Khối Lượng ...

Cân nặng của vật được quy ước đo bằng đơn vị Tấn, Tạ, Yến, Kg…Tùy vào sức nặng mà chúng ta quy đổi làm tròn những con số sao cho ngắn nhất và dễ đọc nhất. Trong bài học của học sinh sẽ có bảng quy đổi khối lượng mà các em cần phải nhớ, trong ứng dụng thực thế thì quy đổi cân nặng diễn ra hàng ngày hàng giờ. Dưới đây chúng tôi sẽ tổng hợp kiến thức bảng đơn vị tấn, tạ , yến, kg chi tiết nhất cho học sinh cần nhớ.

  • Bảng đơn vị đo độ dài
  • Cách tính chu vi tam giác
bang-don-vi-do-khoi-luong
Bảng đơn vị tấn, tạ, yến

Ký hiệu đơn vị đo cân nặng, khối lượng .

Bảng đơn vị đo khối lượng được thiết lập theo quy tắc từ lớn đến bé và theo chiều từ trái qua phải. Đặc biệt lấy đơn vị đo khối lượng kg (kg) là trung tâm để quy đổi ra các đơn vị khác hoặc ngược lại. Vì vậy để quy đổi được khối lượng các em cần nhớ ký hiệu cân nặng để tính toán cho chính xác:

Tấn : Tấn là đơn vị đo khối lượng. Không có viết tắt, ghi “Tấn” sau số khối lượng.

Tạ : Tạ là đơn vị đo khối lượng. Không có viết tắt, ghi “Tạ” sau số khối lượng.

Yến : Yến là đơn vị đo khối lượng. Không có viết tắt, ghi “Yến” sau số khối lượng.

Ki-lô-gam (kg) : Ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng. Viết tắt là Kg.

Héc-tô-gam (hg) : Héc- tô-gam là đơn vị đo khối lượng. Viết tắt là Hg.

Đề-ca-gam (dag) : Đề-ca-gam là đơn vị đo khối lượng. Viết tắt là Dag.

Gam (g) : Gam là đơn vị đo khối lượng. Viết tắt là G.

  • Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta thường dùng những đơn vị: tấn, tạ, yến.
  • Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta thường dùng các đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam

Như vậy theo quy chuẩn của Việt Nam đơn vị đo cân nặng lớn nhất là tấn và đơn vị đo nhỏ nhất là Gam (G) các bạn cần nhớ nhé.

Bảng Quy Đổi Cân Nặng Tấn, Tạ , Yến, Kg

Người ta lấy Kg làm trung tâm để quy đổi ra các đơn vị tấn tạ yến, dg,hg và g ta sẽ có bảng quy đổi sau:

1 yến = 10kg ; 1 tạ = 10 yến ; 1 tạ = 100kg ; 1 tấn = 10 tạ ; 1 tấn = 1000kg :1dag = 10g ; 1hg = 10dag ; 1hg = 100g

Như vậy ta có thể kết luận : Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó theo bảng quy đổi như sau:

  • 1 tấn = 10 tạ = 1000kg
  • 1 tạ = 10 yến = 100kg
  • 1 yến = 10kg
  • 1kg = 10hg = 1000g
  • 1hg = 10dag = 100g
  • 1dag = 10g
  • 1g

Bài tập ví dụ đo cân nặng

Vị dụ 1: Quy đổi các giá trị sau:

6 tạ 4 yến + 20kg = kg? 10kg 34 dag – 5523 g = kg? 70hg 6g x 7 = kg? 40 tấn 5 tạ : 5 = kg?

Giải:

  • 6 tạ 4 yến = 6×100 + 4×10 = 640kg
  • 6 tạ 4 yến + 20kg = 640kg + 20kg = 660kg
  • 10kg 34dag = 10 x1000 + 34×10 = 10340g
  • 10kg 34 dag – 5523 g = 10340g – 5523g = 4817g
  • 70hg 6g = 70×100 + 6= 706g
  • 70hg 6g x 7 = 706g x 7 = 4942g
  • 40 tấn 5 tạ = 40×10 + 5= 405 tạ
  • 40 tấn 5 tạ :5 = 405 tạ :5 = 101 tạ

Vi du 2: Đổi các đơn vị đo khối lượng

Dùng phương pháp: Sử dụng bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét rằng với hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

4kg500g = ….g 5hg = ….g 1 yến 6kg = ….kg? 2 tấn 3 tạ = ….kg 1kg 5dag = ….g 65hg 17g = ….g?

Giải:

  • 4kg500g = 4500g 5hg = 500g 1 yến 6kg = 16kg
  • 2 tấn 3 tạ = 2300kg 1kg 5dag = 1050g 65hg 17g = 6517g
4.4/5 - (292 bình chọn)

Từ khóa » Bản đồ Kg