Bảng Giá Ván ép, Kích Thước Ván ép
Có thể bạn quan tâm
Ván ép là loại vật liệu rất đa dạng và da dụng. Được ép lại bằng các lớp ván lạng mỏng dưới sự kết dính từ keo ép ván, keo ép ván gồm có keo E0, E1, E2, keo melamine, keo phenolic UF…
Điều gì quyết định đến giá ván ép và kích thước ván ép có những loại nào? qua bài viết dưới đây SOMMA chia đề cập đến tất cả các loại ván hiện công ty chúng tôi đang sản xuất.
Hiện nay, xu hướng sử dụng ván ép thay thế cho gỗ tự nhiên ngày càng nhiều. Với giá cả phải chăng, mẫu mã phong phú nên sản phẩm này chiếm được thị yếu của khách hàng. Cùng theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để tìm hiểu giá ván ép bao gồm những loại, những tiêu chuẩn, kích cỡ và những loại nào?
Xem thêm:
Giá ván ép phủ phim
Giá ván coppha đỏ 2020
Một số loại ván ép thường gặp
Ván ép gỗ plywood gồm các tiêu chuẩn từ mức chất lượng thấp nhất, đến trung bình và ván ép cao cấp. Chính vì tên gọi ván ép plywood nên nó rất dễ làm cho người khác hiểu nhầm, khó phân biệt được cụ thể và chính xác loại loại ván nào. Lưu nó là tên gọi chung cho tất cả các loại ván ép đó nhé. Giá ván ép này sẽ được liệt kê trong bản chi tiết bên dưới, hãy đọc chi tiết bài viết để thấy được nhé.
Ván ép dùng trong nội thất sản xuất tủ, bàn, bàn ghế, vật dụng đồ dùng nội thất trong gia đình. Cụ thể một số loại tiêu biểu sau: ván ép melamine, ván ép gỗ birch, mặt birch, ván ép gỗ bạch dương, okoume, mỗi một loại sẻ có từng kích thước ván ép khác nhau, lưu ý rằng lựa chọn đúng kích thước mong muốn để tránh việc lãng phí.
Ván ép dùng trong bao bì, đóng gói, pallet ván ép, lót kho, lót gác. Các tiêu chuẩn và phần khúc của loại ván này thường có giá thấp, ngang hoặc chỉ hơn một chút nếu đêm so sánh với ván ép chuyên làm sofa
Ván ép phủ phim sử dụng trong xây dựng, bê tông sàn, tường, hầm, hố, cột đà…
# SOMMA sẽ cập nhật thêm các loại ván ép mới nhất vào đây nhé, thân mời quý bạn đọc góp ý và chia sẻ.
Ván ép gỗ gồm những loại gì?
Theo Somma phân loại về sự hiểu biết nhiều năm trong ngành gỗ ván, có nghĩa là các loại gỗ được bâm, nghiền nhỏ ra sau đó hòa trộn với keo và ép lại, một số anh chị và nhà máy cũng thường gọi với tên gọi này. Ván ép gỗ gồm có MFC, MDF
Ván veneer là loại ván ép được phủ lên lớp veneer tự nhiên hoặc nhân tạo
Ván phủ laminate, loại này khá cao cấp, trung bình 2 bề mặt laminate trung bình 1 mặt khoản 150.000 cho đến 1.500.000. Và nó được phủ lên cốt ván cũng có tiêu chuẩn dương đồng. Các công ty thiết kế thi công và sản xuất nội thất sẽ sử dụng rất nhiều.
MFC (Melamine faced chipboard)
Ván ép MFC là loại ván được nhiều người sử dụng trong các loại ván ép trên thị trường hiện nay. Cũng được làm từ gỗ tự nhiên, thân gỗ không cần to. Ván ép này được sản xuất bằng cách băm nhỏ gỗ, sau đó dùng keo để ghép và dùng công nghệ ép thành miếng ván với độ dày tùy ý.
Tuy nhiên, để tạo độ đẹp, thẩm mỹ cho tấm ván người sản xuất không chỉ sử dụng các loại gỗ tạp, gỗ phế phẩm. Đối với bề mặt của ván thường sẽ được phủ một lớp PVC hoặc sử dụng giấy in vân gỗ để tạo các đường vân với màu sắc, đường nét bắt mắt. Bề mặt của ván cũng sẽ được bảo vệ chống trầy xước nhờ cách làm này.
MDF (Medium Density fiberboard)
Khác với các loại ván ép được giới thiệu ở trên, ván ép MDF được sản xuất từ các loại gỗ nhân tạo. Đặc tính của các loại gỗ nhân tạo đó là có độ bền cơ lý cao, kích thước rất lớn và sử dụng chủ yếu trong các lĩnh vực sản xuất đồ nội thất, đồ mộc, xây dựng,…Các sợi gỗ nhỏ cellulose được làm bằng cành cây, gỗ vụn nghiền nát sau đó đưa qua bồn nước để rửa trôi tạp chất, nhựa, mủ. Các nguyên liệu như bột sợi gỗ, chất kết dính, parafin wax, chất bảo vệ gỗ, bột độn vô cơ sẽ được cho vào máy trộn keo để trộn đều với gỗ.
Tùy thuộc vào yêu cầu chất lượng và độ dày của gỗ mà có tỷ trọng trộn phù hợp. Hiện nay trên thị trường có 3 loại ván gỗ MDF chính đó là loại trơn, chịu nước và melamine. Các bạn nên tìm hiểu trước để có lựa chọn phù hợp với nhu cầu của mình.
Giá ván ép là bao nhiêu?
Bảng giá ván ép Somma. Lưu bảng giá mang tính tham khảo và tùy vào từng thời điểm, giá sẽ thấp hơn bảng dưới đây, hoặc cao hơn, ngoài ra còn tùy thuộc và chất lượng, tiêu chuẩn, cốt ván, bề mặt ván, keo sản xuất.
Ví dụ: Khách hàng có nhu cầu sử dụng ván dùng bao bì đóng gói hàng hóa, yêu cầu là chất lượng cốt ván bình thường, keo E1 và kích thước ván là 1220 x 2440 x 12mm sẽ có mức giá cho tiêu chuẩn trên là: 275.000/ tấm
Hãy liên hệ với bộ phận kinh doanh SOMMA là công ty sản xuất ván ép, coppha phủ phim, để nhận chính xác giá và chất lượng mong muốn. SOMMA mong muốn tư vấn từ tiêu chuẩn và nhận đơn hàng theo yêu cầu khách hàng đặt.
Phòng kinh doanh: 094 493 75 11 và 0919 83 85 89
Giá ván ép
Giá ván ép dưới đây là loại ván có tiêu chuẩn thông dụng trên thị trường. Ván ép tiêu chuẩn BC là một loại ván
Xem thêm các loại ván ép mỏng như ván ép mỏng 2mm, ván ép mỏng 3mm, ván ép 3 ly, ván ép 5mm
STT | Kích thước (mm) | Giá tham khảo (vnđ) | Chú thích |
1 | 1220 x 2440 x 3 | 78.000 | |
2 | 1220 x 2440 x 5 | 95.000 | |
3 | 1220 x 2440 x 6 | 105.000 | |
4 | 1220 x 2440 x 8 | 125.000 | |
5 | 1220 x 2440 x 10 | 150.000 | |
6 | 1220 x 2440 x 12 | 195.000 | |
7 | 1220 x 2440 x 14 | 210.000 | |
8 | 1220 x 2440 x 16 | 230.000 | |
9 | 1220 x 2440 x 18 | 245.000 |
Giá ván ép lót sàn
Kích thước | Độ dày | Loại AA | Loại AB | Loại BB | Loại BC |
1000x2000mm | 3mm | 100.000 | 80.000 | 65.000 | 55.000 |
// | 4mm | 120.000 | 100.000 | 85.000 | 75.000 |
// | 5mm | 130.000 | 110.000 | 95.000 | 85.000 |
// | 6mm | 140.000 | 120.000 | 105.000 | 95.000 |
// | 7mm | 150.000 | 130.000 | 115.000 | 105.000 |
// | 8mm | 160.000 | 140.000 | 125.000 | 115.000 |
// | 9mm | 170.000 | 150.000 | 135.000 | 125.000 |
// | 10mm | 190.000 | 170.000 | 155.000 | 145.000 |
// | 11mm | 200.000 | 180.000 | 165.000 | 155.000 |
// | 12mm | 210.000 | 190.000 | 175.000 | 165.000 |
// | 13mm | 220.000 | 200.000 | 185.000 | 175.000 |
// | 14mm | 230.000 | 210.000 | 195.000 | 185.000 |
// | 15mm | 240.000 | 220.000 | 205.000 | 195.000 |
// | 16mm | 250.000 | 230.000 | 220.000 | 210.000 |
// | 17mm | 260.000 | 240.000 | 230.000 | 220.000 |
// | 18mm | 270.000 | 250.000 | 240.000 | 230.000 |
1220×2440 | 3mm | 160.000 | 145.000 | 125.000 | 110.000 |
// | 4mm | 170.000 | 155.000 | 150.000 | 130.000 |
// | 5mm | 180.000 | 165.000 | 160.000 | 140.000 |
// | 6mm | 190.000 | 180.000 | 170.000 | 150.000 |
// | 7mm | 200.000 | 190.000 | 180.000 | 160.000 |
// | 8mm | 210.000 | 200.000 | 190.000 | 170.000 |
// | 9mm | 220.000 | 210.000 | 200.000 | 180.000 |
// | 10mm | 240.000 | 230.000 | 220.000 | 200.000 |
// | 11mm | 250.000 | 240.000 | 230.000 | 210.000 |
// | 12mm | 260.000 | 250.000 | 240.000 | 220.000 |
// | 13mm | 270.000 | 260.000 | 250.000 | 230.000 |
// | 14mm | 280.000 | 270.000 | 260.000 | 240.000 |
// | 15mm | 290.000 | 280.000 | 270.000 | 250.000 |
// | 16mm | 300.000 | 290.000 | 280.000 | 260.000 |
// | 17mm | 310.000 | 300.000 | 290.000 | 270.000 |
// | 18mm | 330.000 | 320.000 | 310.000 | 290.000 |
Bảng giá ván ép chịu nước
Giá ván ép chịu nước sẽ thay đổi theo từng thời điểm giá nguyên liệu đầu vào cho sản xuất của công ty chúng tôi. Để nhận được bảng giá và mẫu: Vui lòng liên hệ trực tiếp: 094 493 511
Kích thước (mm). Dung sai ± 0.5mm | Tiêu chuẩn AB | Ghi chú |
1220mm x 2440mm x 10mm | 260.000 | |
1220mm x 2440mm x 11mm | 270.000 | |
1220mm x 2440mm x 12mm | 280.000 | |
1220mm x 2440mm x 13mm | 290.000 | |
1220mm x 2440mm x 14mm | 300.000 | |
1220mm x 2440mm x 15mm | 310.000 | |
1220mm x 2440mm x 16mm | 320.000 | |
1220mm x 2440mm x 17mm | 330.000 | |
1220mm x 2440mm x 18mm | 340.000 | |
1220mm x 2440mm x 19mm | 360.000 | |
1220mm x 2440mm x 20mm | 390.000 | |
1000mm x 2000mm x 10mm | 180.000 | |
1000mm x 2000mm x 11mm | 195.000 | |
1000mm x 2000mm x 12mm | 210.000 | |
1000mm x 2000mm x 13mm | 225.000 | |
1000mm x 2000mm x 14mm | 240.000 | |
1000mm x 2000mm x 15mm | 255.000 | |
1000mm x 2000mm x 16mm | 270.000 | |
1000mm x 2000mm x 17mm | 285.000 | |
1000mm x 2000mm x 18mm | 305.000 | |
1000mm x 2000mm x 19mm | 325.000 | |
1000mm x 2000mm x 20mm | 340.000 |
Bảng giá ván ép Tân Mai
1. Giá ván ép
Giá ván ép luôn được tính theo tấm hoặc m2. Giá của chúng khác nhau tùy thuộc vào loại và độ dày của chúng. Ngoài ra, tiêu chuẩn, chất lượng ảnh hưởng đến giá của ván ép. Để các bạn tiện theo dõi, chúng tôi cũng đã viết một bài rất hữu ích về cách thử ván ép để kiểm tra chất lượng ván ép.
Giá ván ép có thể thay đổi tùy thuộc vào nhà cung cấp, vị trí và thương hiệu của họ.
2. Ván ép thương mại hoặc ván ép MR ( ván chống ẩm )
Ván ép loại MR có nghĩa là Ván ép chịu ẩm thường được biết đến với tên gọi ván ép thương mại. Tuy nhiên, ‘chống ẩm’ không có nghĩa là bản chất ‘chống thấm nước’. Đơn giản có nghĩa là loại ván ép này có khả năng chống ẩm, chống ẩm nhưng không thấm nước. Ván ép cấp MR nổi tiếng là ván ép nội thất. Vì vậy, nó được sử dụng cho các đồ nội thất như tủ quần áo , kệ , vách ngăn, bàn TV, v.v.
Độ dày: Độ dày của ván ép chống ẩm thường là 3mm, 4mm, 6mm, 8mm, 12mm, 15mm, 18mm, 21mm và 25mm theo tiêu chuẩn ISO, FSC, Carb p2.
3. Ván ép tàu biển
Ván ép tàu biển có nghĩa là Ván ép chống nước sôi thường được biết đến với tên gọi ván ép cấp Marine. Loại ván ép này được sử dụng trong việc đóng tàu thuyền. Đây là loại ván ép cao cấp tạo nên một lựa chọn bền vững khi có liên quan đến chất lượng và độ bền tốt hơn. Loại ván ép này là một sự lựa chọn lý tưởng khi đồ nội thất tiếp xúc lâu với nước. Tuy nhiên, hạn chế duy nhất của nó là chúng ta không thể xây dựng nội thất phong cách với nó.
Độ dày: Độ dày của ván ép chống thấm nước sôi thường có sẵn 9mm, 12mm, 16mm, 18mm, 21mm, v.v. theo Somma.vn
4. Ván ép chống cháy
Ván ép chống cháy là một loại ván ép BWR (boiling water-resistant plywood) được xử lý bằng hóa chất chống cháy trong quá trình sản xuất. Nó được sử dụng ở những nơi có nguy cơ cháy cao và được ưa chuộng trong khu phức hợp mua sắm, rạp hát công cộng, nhà bếp nhà hàng, v.v.
Độ dày: Theo ‘ Tiêu chuẩn ‘ (Đặc điểm kỹ thuật ván ép chống cháy), độ dày của ván ép FR thường có sẵn là 3 mm, 4 mm, 5 mm, 6 mm, 8 mm, 9 mm, 12 mm, 15 mm, 19 mm, 22 mm và 25 mm.
5. Ván ép cấp WBP
Ván ép WBP có nghĩa là Ván ép chịu nước sôi. Đây cũng không phải là ván ép chống thấm 100% . Nhưng chắc chắn nó có khả năng chịu nước tốt hơn so với ván ép loại MR . Nó là ván ép bên ngoài. Vì vậy, nó được sử dụng cho các đồ nội thất dễ bị ẩm ướt như bàn sân vườn, ghế cỏ, tủ, v.v.
Độ dày: Theo (Ván ép cho các mục đích chung), độ dày của ván ép BWR thường có trên thị trường là 4mm, 6mm, 9mm, 12mm, 16mm, 19mm, 25mm.
6. Ván ép kiến trúc
Ván ép kiến trúc là một trong những sản phẩm phổ biến trong làm khung, dầm, nhà. Nó được xây dựng từ các loại gỗ cứng độc quyền liên kết với nhựa tổng hợp cấp BWP . Giá có thể thay đổi tùy theo giá ván ép BWP
Tại Somma, ván ép có độ dày 12mm và 18mm thường được sử dụng để sản xuất đồ nội thất.
Ở các nước khác như Canada, Mỹ, Anh, vv độ dày của ván ép là khác nhau. Theo Hội đồng Gỗ Canada , độ dày của ván ép là 6mm, 8mm, 11mm, 14mm, 17mm, 19mm, 21mm, 24mm, v.v.
Kích thước ván ép
Kích thước ván ép có hai loại kích thước ván tiêu chuẩn và thông dụng nhất từ trước đến nay:
Rộng x dài: 1000 x 2000 x 3mm, 5mm, 7mm, 9mm, 11mm, 13mm, 15mm, 17mm, 19mm, 21mm, 23mm, 25mm, 27mm, 29mm… đến 80mm
Khổ lớn rộng x dài: 1220 x 2440 x 4mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 14mm, 16mm, 18mm, 20mm, 22mm, 24mm, 26mm, 28mm… đến 82mm
Ván ép xuất khẩu: 1250 x 2500 x 5mm, 6mm, 8mm… đến 120mm
Ở các nước khác như Mỹ, Canada, Anh, vv ván ép có sẵn với các kích thước khác nhau. Theo Hội đồng Gỗ Canada , ván ép được sản xuất theo các kích thước phổ biến:
- 2440 x 1220 (mm) tương đương với 8 ′ x 4 ′ (feet)
- 2740 x 1220 (mm) tương đương với 9 ′ x 4 ′ (feet)
- 3050 x 1220 (mm) tương đương với 10 ′ x 4 ′ (feet)
- 2400 x 1220 (mm) tương đương với 7,8 ′ x 4 ′ (feet)
- 2500 x 1220 (mm) tương đương với 8,2 ′ x 4 ′ (feet)
1. Mua đúng kích thước ván ép
Trong khi mua ván ép , điều cần thiết là phải xem xét kích thước phù hợp của ván ép. Bây giờ điều này sẽ phụ thuộc vào những gì chúng ta cần xây dựng như bàn, cửa ra vào hoặc cửa tủ bếp. Điều này rất quan trọng vì nếu không, sự lãng phí sẽ làm tăng giá thành sản phẩm cuối cùng lên nhiều lần.
Nếu bạn không mua đúng kích cỡ, cuối cùng đó sẽ là một sự lãng phí tiền bạc. Trong những trường hợp như vậy, thiết kế lại một phần tử dựa trên các kích thước có sẵn trên thị trường là lựa chọn phù hợp. Trên thực tế, một nhà thiết kế giỏi sẽ luôn thiết kế theo các kích thước có sẵn trên thị trường. Điều này nhằm loại bỏ sự lãng phí và đảm bảo rằng sản phẩm cuối cùng mang lại hiệu quả kinh tế.
2. Mua đúng độ dày của ván ép
Tương tự, hãy nhớ rằng để truyền sức mạnh cho bất kỳ yếu tố nào, thì độ dày của ván ép sẽ quan trọng nhất. Có thể thiết kế của bạn có thể tốt và việc lựa chọn kích thước phù hợp sẽ đảm bảo ‘không bị lãng phí’, tuy nhiên, nếu bạn nên chọn một lớp có độ dày thấp hơn, điều đó sẽ ảnh hưởng đến độ bền của phần tử. Nói cách khác, bạn sẽ không có được độ dẻo dai và bền bỉ như mong đợi. Điều này sẽ dẫn đến uốn cong hoặc hoạt động không đúng. Do đó, bạn cần phải cẩn thận khi mua ván ép, đặc biệt là khi bạn xem xét yếu tố chi phí.
3. Xem kích thước loại ván khác
Kích thước ván ép phủ phim
Khổ ván coppha đỏ
Kích thước ván coppha
Gỗ là vật liệu xây dựng cổ xưa và được sử dụng phổ biến nhất, đặc biệt là khi làm đồ nội thất. Tuy nhiên, với sự tiến bộ của công nghệ và do sự khan hiếm của nó, gỗ đã được thay thế bằng các sản phẩm có chức năng như gỗ, có vẻ ngoài gần giống gỗ và giải quyết được các mục đích chính mà gỗ sẽ có. Cùng với thời gian, những sản phẩm này cũng đã trải qua rất nhiều biến đổi. Kết quả là, ngày nay chúng ta có thể thấy các sản phẩm gỗ nhân tạo khác nhau có sẵn trên thị trường như ván ép công nghiệp, ván ép, MDF, ván dăm, …
Tất cả các sản phẩm gỗ nhân tạo này đều rất phổ biến trên thị trường. Phần tốt nhất của các sản phẩm này là chúng có thể được sử dụng với số lượng khớp nối ít hơn. Do đó, phần lớn chúng được sử dụng dưới dạng đồ nội thất. Trong số này, ván ép chắc chắn vẫn đứng đầu.
Ván ép là một loại gỗ kỹ thuật được tạo thành từ các tấm ván mỏng (gỗ tự nhiên lát mỏng) được dán lại với nhau. Có một số công dụng của ván ép. Chỉ cần nhìn một vòng trong ngôi nhà của mình, bạn sẽ nhận thấy rằng từ sàn đến cửa, tường ngăn đến tủ bếp và các đồ nội thất khác; ngôi nhà của bạn bị chi phối bởi vật liệu xây dựng đa năng này. Ván ép bền và tiết kiệm chi phí so với gỗ nguyên khối.
Giá ván ép các loại khác
Đối với ván ép loại thường: Đây là loại ván ép có chất lượng bình thường. Không có khả năng chống lại nước vì vậy được sử dụng trong trang trí nội thất, ở những nơi không có nước. Sản phẩm này có giá thấp hơn so với những sản phẩm chịu được nước. Để biết bảng giá chi tiết các bạn hãy liên hệ đến công ty SOMMA để được cung cấp đầy đủ, chính xác.
Đối với các loại ván ép chịu được nước: Đây là loại ván ép được sử dụng rộng rãi trong môi trường ngoài trời vì nó có khả năng chịu được nước. Giá của các sản phẩm này cũng cao hơn những loại ván ép không chịu được nước. Để biết bảng giá chi tiết các bạn hãy liên hệ đến công ty SOMMA để được cung cấp đầy đủ, chính xác.
Mua ván ép chất lượng ở đâu?
Các bạn có thể đến ngay SOMMA để mua được những sản phẩm ván ép chất lượng và phù hợp với nhu cầu của mình. Với kinh nghiệm phân phối và cung ứng cho thị trường nội thất nhiều năm, Somma trở thành nơi gửi gắm niềm tin của hàng triệu khách hàng.
Với dây chuyền sản xuất ván ép công nghệ và thiết bị hiện đại cùng đội ngũ kỹ thuật viên giỏi, Somma luôn là điểm đến của khách khi muốn mua gỗ công nghiệp và các sản phẩm từ gỗ công nghiệp. Còn chần chừ gì mà không liên hệ ngay với chúng tôi để có thông tin giá ván ép tốt nhất? Rất mong được hợp tác cùng các bạn.
Khu vực và các nơi SOMMA cung cấp ván ép và giao hàng:
Ván ép ở tphcm, Bình Dương, Đà Nẵng, ván ép giá rẻ hcm, Bình Thạnh, Nha Trang, các khu vực ở miền tây như: Cần thơ, Sóc Trăng, Long An, Bến Tre, An Giang, Tiền Giang, Trà Vinh và các tỉnh thành khác: Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng…
Công ty SOMMA có hệ thống liên kết với các nhà xe vận chuyển liên tỉnh thành, các khu vực ở xa thời gian giao hàng sẽ lâu hơn khu vực Tp. HCM.
Tham khảo thêm các nhà máy sản xuất ván ép và các doanh nghiệp khách trên trang vàng. Ván ép có tên tiếng anh là plywood xem casci tài liệu tại đây:
https://en.wikipedia.org/wiki/Plywood
3.2/5 (5 Reviews) 5/5 (2 Reviews)Từ khóa » Giá Gỗ Pdf
-
Bảng Giá 3 Loại Gỗ Công Nghiệp: MFC, MDF Và HDF - Minh Long Home
-
Bảng Giá Gỗ Công Nghiệp Chi Tiết Nhất Hiện Nay - Top Nội Thất
-
Bảng Báo Giá Ván MDF HDF Gỗ Ghép 2019 2020 | Shopee Việt Nam
-
[PDF] Báo Giá Nội Thất Gỗ Công Nghiệp Cốt Thái Lan
-
Tổng Kho Gỗ Ghép HCM: Kho Gỗ Ghép Cao Su, Tràm , Thông , MDF Giá ...
-
[PDF] MỤC LỤC TRA NHÓM GIÁ / PRICE LIST INDEX (MFC, MELAMINE ...
-
Bảng Giá Ván Gỗ Công Nghiệp Mới Nhất 2022 Trên Thị Trường
-
Cách Phân Biệt 3 Loại Gỗ Công Nghiệp: MFC, MDF Và HDF
-
[PDF] Mục Lục Tra Nhóm Giá / Price List Index - An Cường
-
BẢNG GIÁ - BA THANH HÓC MÔN
-
Cách Phân Biệt 4 Loại Gỗ Công Nghiệp: MFC, MDF, HDF, Gỗ ép
-
So Sánh Giá Gỗ MFC Và MDF? Nên Chọn Loại Nào Tốt? - Mộc Phát
-
BÁO GIÁ NỘI THẤT PHÒNG NGỦ TỦ QUẦN ÁO