Bảng Giá Vật Liệu Xây Dựng Chi Tiết [Cập Nhật 2022]

Cập nhật bảng giá vật liệu xây dựng các loại mới nhất trên thị trường (năm 2024) chính xác và chi tiết nhất. Xem ngay!

Tham khảo bảng giá vật liệu xây dựng là việc các gia chủ phải làm để nắm bắt giá trên thị trường, lựa chọn sản phẩm phù hợp với tài chính và dự toán chi phí xây dựng một cách chuẩn xác nhất. Đừng bỏ lỡ nội dung trong bài viết dưới đây nếu bạn đang tìm kiếm thông tin về giá cả của các loại vật liệu xây dựng từ phần thô cho đến hoàn thiện.

Xem thêm:

  • Cách tính xi măng xây nhà đơn giản & chính xác nhất
  • #6 cách xây nhà không cần xi măng vẫn bền và đẹp
  • Hướng dẫn cách tính gạch - cát - xi măng xây nhà chính xác nhất

Danh sách các loại vật liệu xây dựng cơ bản

Trước khi tìm hiểu chi tiết về bảng giá thì bạn cần biết để xây dựng một công trình thì cần có những vật liệu xây dựng nào để chuẩn bị kỹ càng, đầy đủ.

Theo QCVN 16:2019/BXD

Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (QCVN 16:2019/BXD) thì dưới đây là danh mục các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được chứng nhập hợp quy:

Nhóm xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông, gồm:

  • Xi măng poóc lăng
  • Xi măng poóc lăng hỗn hợp
  • Xi măng poóc lăng bền sun phát
  • Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát
  • Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng
  • Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng
  • Xỉ hạt lò cao nghiền mịn dùng cho bê tông và vữa
  • Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây
  • Tro bay dùng cho xi măng.

vật liệu xây dựng 1

Nhóm cốt liệu xây dựng, gồm:

  • Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa
  • Cốt liệu lớn (đá dăm, sỏi, sỏi dăm) dùng cho bê tông và vữa
  • Cát nghiền cho bê tông và vữa.

Nhóm gạch, đá ốp lát, gồm:

  • Gạch gốm ốp, lát
  • Đá ốp lát tự nhiên
  • Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ.

Nhóm vật liệu xây, gồm:

  • Gạch đất sét nung
  • Gạch bê tông
  • Sản phẩm bê tông khí chưng áp
  • Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép.

Nhóm kính xây dựng, gồm:

  • Kính nối
  • Kính phẳng tôi nhiệt
  • Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp
  • Kính hộp gắn kín cách nhiệt.

Nhóm vật liệu xây dựng khác, gồm:

  • Tấm sóng amiăng xi măng
  • Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng
  • Tấm thạch cao và Panel thạch cao có sợi gia cường
  • Sơn tường dạng nhũ tương
  • Thanh định hình (profile) nhôm và hợp kim nhôm
  • Thanh định hình (profile) poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi
  • Ống và phụ tùng Polyetylen (PE) dùng cho mục đích cấp nước và thoát nước
  • Ống và phụ tùng nhựa Polypropylen (PP) dùng cho mục đích cấp và thoát nước
  • Ống và phụ tùng Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho mục đích cấp và thoát nước
  • Ống và phụ tùng bằng chất dẻo (PVC-U; PP; PE) thành kết cấu dùng cho mục đích thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp
  • Hệ thống ống nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không no (GRP) sử dụng trong cấp nước chịu áp và không chịu áp.

QC 16:2019/BXD do Viện Vật liệu xây dựng biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt và Bộ Xây dựng ban hành. Quy chuẩn này có hiệu lực từ ngày 01/07/2020 cho đến khi có quy chuẩn mới thay thế.

Theo cách phân loại thông thường

Theo cách phân loại thông thường thì vật liệu xây dựng được chia thành 3 nhóm:

Nhóm vật liệu xây dựng cơ bản,gồm:

  • Xi măng
  • Sắt, thép
  • Cát
  • Gạch (gạch xây dựng, gạch đất sét, gạch nung, gạch không nung,...)

vật liệu xây dựng 2

Nhóm vật liệu xây dựng kết cấu, gồm:

  • Vữa xây dựng
  • Bê tông
  • Phụ gia xây dựng

Nhóm vật liệu xây dựng hoàn thiện, gồm:

  • Vật liệu dùng cho tường, trần: gạcg ốp tường, sơn nước, trần thạch cao, hệ thống điện, thiết bị vệ sinh,...
  • Vật liệu dành cho sàn: gạch, gỗ, sàn nhựa, gạch gốm,...
  • Vật tư nội thất: bàn ghế phòng khách, bàn ghế ăn, giường, tủ,...
  • Vật liệu dành cho ngoại thất: nhôm, kính, gỗ, gạch, vữa, sắt, thép,...

Các yếu tố ảnh hưởng đến giá vật liệu xây dựng

Cũng như bảng giá đất, bảng giá vật liệu xây dựng trên thị trường hiện đang tồn tại 2 loại: Một là bảng giá vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng hoặc Liên Sở Xây dựng - Tài chính quy định riêng cho từng tỉnh, thành. Hai là bảng giá vật liệu xây dựng trên thực tế do từng doanh nghiệp, công ty và cửa hàng quy định.

Nhìn chung, các loại bảng giá đều bị ảnh hưởng và quyết định bởi các yếu tố sau:

Chủng loại

Cùng một loại sản phẩm nhưng chất lượng, độ dày, kết cấu khác nhau thì giá thành sẽ có sự khác nhau. Ngoài ra, cùng một sản phẩm nhưng có nhiều thương hiệu sản xuất thì mỗi một thương hiệu có thể đưa ra những mức giá khác nhau.

Ví dụ: Cùng là sắt thép nhưng sắt thép có độ sạch tạp chất thấp thì giá rẻ. Ngược lại, sắt thép có chất lượng tốt, độ sạch tạp chất cao thì giá cũng cao tương ứng.

vật liệu xây dựng 3

Công dụng

Cùng một loại vật liệu nhưng không phải công dụng của chúng là giống nhau. Sự khác nhau về công dụng cũng là yếu tố khiến giá thành của các sản phẩm cùng loại có sự chênh lệch.

Ví dụ: Cùng là gạch lát nền, nhưng gạch lát nền loại thông thường sẽ có giá thành rẻ, nhưng gạch lát nền loại chống vi khuẩn, chống thấm nước sẽ có giá thành cao hơn.

Biến động của thị trường

Chuỗi sản xuất, cung ứng vật liệu xây dựng bị đứt gãy; hoặc sự tăng lên của giá xăng dầu, vận chuyển; giá nguyên liệu nhập khẩu cao; nguyên liệu đầu vào tăng giá,... là những lý do cơ bản ảnh hưởng đến giá của vật liệu xây dựng.

Riêng năm 2024, giá vật liệu xây dựng đã tăng khoảng 10% so với năm 2022 về hầu hết các sản phẩm. Nguyên nhân được cho là do giá xăng dầu tăng mạnh, nhu cầu xây dựng sau tết cũng tăng cao, đồng thời giá nguyên liệu nhập khẩu cũng cao hơn so với trước. Việc điều chỉnh tăng giá được cho là phù hợp để thích ứng với thị trường chung đầy biến động.

Cung - cầu

Như mọi lĩnh vực khác, giá thành của sản phẩm hay dịch vụ đều được quyết định bởi mối quan hệ cung - cầu. Theo quy luật, khi cung tăng thì cầu giảm, và khi cầu tăng thì cung giảm. Tương tự, giá vật liệu xây dựng cũng sẽ tăng khi thị trường mua sôi động, nhiều dự án được triển khai, nhu cầu sử dụng lớn. Và ngược lại, giá sẽ giảm để kích cầu hoặc tăng khả năng cạnh tranh.

Bảng báo giá vật liệu xây dựng mới nhất 2024

Bảng giá đá xây dựng

Loại đá Giá tiền (đồng/m3)
Đá 1x2 xanh 295.000
Đá 1x2 đen 420.000
Đá mi bụi 280.000
Đá mi sàng 270.000
Đá 0x4 loại 1 260.000
Đá 0x4 loại 2 245.000
Đá 4x6 290.000
Đá x7 295.000

Bảng giá xi măng

Loại xi măng Giá tiền (đồng/tấn)
Xi măng Vissai PCB40 1.000.000
Xi măng Vissai PCB30 930.000
Xi măng Hoàng Long PCB40 950.000
Xi măng Hoàng Long PCB30 900.000
Xi măng Xuân Thành PCB40 950.000
Xi măng Xuân Thành PCB30 890.000
Xi măng Duyên Hà PCB40 1.060.000
Xi măng Duyên Hà PCB30 980.000
Xi măng Bút Sơn PCB40 1.030.000
Xi măng Bút Sơn PCB30 1.060.000
Xi măng Insee Hòn Gai 985.000
Xi măng Bút Sơn MC25 1.625.000
Xi măng Insee Đồng Nai 1.670.000
Xi măng Insee Hiệp Phước 1.650.000
Xi măng Insee Cát Lái 1.705.000
Xi măng Chinfon PCB30 1.205.000
Xi măng Hoàng Thạch PCB30 1.297.000
Xi măng Tam Điệp PCB30 1.112.000
Xi măng Kiện Khê PCB30 840.000

Bảng giá cát

Loại cát Giá tiền (đồng/m3)
Cát san lấp 130.000
Cát xây tô loại 1 220.000
Cát xây tô loại 2 180.000
Cát bê tông loại 1 350.000
Cát bê tông loại 2 310.000
Cát hạt vàng 360.000
Cát xây dựng 245.000

Bảng đá gạch xây nhà

Loại gạch Kích thước (cm) Giá tiền (đồng/viên)
Gạch ống Thành Tâm 8x8x18 1.090
Gạch đinh Thành Tâm 4x8x18 1.090
Gạch ống Phước Thành 8x8x18 1.080
Gạch đinh Phước Thành 4x8x18 1.080
Gạch ống Đồng Tâm 17 8x8x18 950
Gạch đinh Đồng Tâm 17 4x8x18 950
Gạch ống Tám Quỳnh 8x8x18 1.090
Gạch đinh Tám Quỳnh 4x8x18 1.090
Gạch ống Quốc Toàn 8x8x18 1.090
Gạch đinh Quốc Toàn 4x8x18 1.090
Gạch An Bình 8x8x18 850
Gạch Hồng phát Đồng Nai 4x8x18 920
Gạch block 100x190x390 5.500
Gạch block 190x190x390 11.500
Gạch block 19x19x19 5.800
Gạch bê tông ép thủy lực 8x8x18 1.300
Gạch bê tông ép thủy lực 4x8x18 1.280

Bảng giá gạch lát nền

Loại gạch Kích thước Giá tiền (đồng/m2)
Gạch lát nền Prime 40x40 79.000 - 125.000
60x60 202.000 - 247.000
80x80 346.000 - 403.000
Gạch lát nền Taicera 40x40 211.7000 - 212.000
60x60 283.00 - 336.000
80x80 364.500 - 379.100

Gạch lát nền Đồng Tâm

60x60 257.00 - 460.000
80x80 346.000 - 396.000
Gạch lát nền Viglacera 40x40 105.000 - 125.000
60x60 225.000 - 324.000
80x80 380.000 - 422.000
Gạch lát nền Vitto 60x60 139.740 - 231.476
80x80 > 307.344
Đá bóng kính Catalan 60x60 192.000
Đá tự nhiên Thanh Hóa 40x40 300.000
Đá granite Vĩnh Phúc 40x40 290.000 - 373.400
Gạch lát nền Vietceramic 60x60 378.000 - 560.000
80x80 499.000 -1.889.000

Bảng giá gạch ốp tường

Loại gạch Kích thước Giá bán (đồng/m2)
Gạch ốp tường Prime 30x45, 30x60 85.000 – 175.000
25x40, 60x86 91.000 – 121.000
60x120 401.000 – 551.000
Gạch ốp tường Đồng Tâm 30x60 200.000 - 350.000
40x80 270.000 - 320.000
30x 45 150.000 - 190.000
25x40 120.000 - 150.000
10x20 180.000 - 240.000
Gạch ốp tường Vitto 30x45 122.241
30x60 205.537
30x80 275.783
40x40 238.845
155x800 373.704

Bảng giá sắt thép

Bảng giá thép Việt Nhật:

Bảng giá thép Việt Nhật

Bảng giá thép Pomina:

Bảng giá thép Pomina 2

Bảng giá thép Miền Nam:

Bảng giá thép Miền Nam

Bảng giá thép Hòa Phát:

Bảng giá thép Hòa Phát

Bảng giá thép Việt Úc:

Bảng giá thép Việt Úc

Bảng giá thép Việt Ý:

Bảng giá thép Việt Ý

Bảng giá thép Tisco:

Bảng giá thép Tisco

Bảng giá thép Việt Mỹ:

Bảng giá thép Việt Mỹ

Bảng giá thép Tung Ho:

Bảng giá thép Tung Ho

Bảng giá thép Việt Đức:

Bảng giá thép Việt Đức

Bảng giá sơn nhà

Loại sơn Giá bán (đồng/thùng)
Sơn Mykolor 18 lít 2.200.000 - 2.400.000
Sơn Dulux 18 lít 1.200.000 - 1.400.000
Sơn Jotun 18 lít 1.100.000 - 1.300.000
Sơn Maxilite 18 lít 750.000 - 900.000

Bảng giá thiết bị vệ sinh

Loại sản phẩm Giá bán (đồng/cái)
Bồn cầu 2.000.0000
Vòi xịt WC 350.000
Lavabo và bộ xả 1.500.000
Vòi lavabo nóng lạnh 750.000
Vòi sen nóng lạnh 1.500.000

Bảng giá vật liệu làm cầu thang

Bảng giá đá:

Loại đá Giá bán (đồng/m2)
Đá granite mặt cầu thang, leo cầu thang, màu trắng, hồng, tím 700.000
Đá granite tam cấp màu trắng, hồng, tím 700.000
Đá granite ngạch cửa màu trắng, hồng, tím 110.000
Đá granite mặt tiền tầng trệt màu trắng, hồng, tím 900.000

Bảng giá tay vịn lan can:

Loại tay vịn Giá bán (đồng/m)
Tay vịn lan can, ban công bằng sắt hộp 14x14x1.0mm, kích thước 40x80x1.0mm 700.000
Tay vịn sắt hộp 20x20x1.0mm, kích thước 40x80x1.0mm 950.000
Tay vịn cầu thang gỗ căm xe đường kính 60cm tròn hoặc vuông 500.000
Tay vịn cầu thang sắt hoa văn 500.000

Bảng giá cửa phòng

Loại cửa Giá bán (đồng/bộ)
Cửa đi các phòng làm bằng nhôm Xingfa, sơn tĩnh điện 2.500.000
Cửa phòng ngủ MFC, MDF hoặc gỗ tự nhiên 1.850.000 – 1.900.000
Cửa toilet làm bằng nhôm Xingfa, sơn tĩnh điện, lõi thép 2.300.000
Cửa toilet làm từ chất liệu nhựa 950.000 – 1.710.000
Cửa toilet làm bằng gỗ tự nhiên 1.700.000 – 1.900.000

Bảng giá hệ thống thiết bị chiếu sáng

Loại đèn Giá bán (đồng/bộ)
Đèn led âm trần dành cho phòng khách, công suất 12W 150.000
Đèn led âm trần cho phòng ăn, phòng bếp có công suất 12W 110.000
Đèn phòng ngủ 1.2m 150.000
Đèn phòng vệ sinh dạng mâm ốp trần 150.000
Đèn hành lang trong nhà

Loại bóng 1.2m: 150.000 đồng/cái

Dạng ốp trần: 150.000 đồng/bộ

Đèn treo tường cầu thang 150.000 – 350.000
Đèn ban công, sân thượng

Dạng bóng 1.2m: 150.000 đồng/cái

Dạng led ốp trần: 300.000 đồng/bộ

Đèn cổng dạng ốp trần 150.000

Lưu ý:

1/ Bảng giá nói trên chỉ mang tính chất tham khảo. Giá trên thực tế sẽ có sự khác nhau giữa từng thời điểm và từng cửa hàng.

2/ Giá chưa bao gồm chi phí vận chuyển và VAT.

3/ Mặc dù mỗi tỉnh thành sẽ có một bảng giá vật liệu xây dựng khác nhau do Sở Xây dựng hoặc Liên Sở Xây dựng - Tài chính quy định nhưng giá trên thị trường thường cao hơn 20 - 30%.

Kinh nghiệm chọn mua vật liệu xây dựng giá rẻ, chất lượng

- Kinh nghiệm chung:

  • Chọn đơn vị cung cấp vật liệu uy tín, có thương hiệu;
  • Khảo sát giá ở nhiều đơn vị trước khi quyết định chọn mua ở đâu;
  • Mua sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng cho công trình;
  • Chọn vật liệu theo hồ sơ thiết kế (muốn vậy, cần xây dựng bản vẽ thiết kế hoàn chỉnh trước khi mua vật liệu).

vật liệu xây dựng 4

- Kinh nghiệm riêng:

  • Đối với gạch: Chọn gạch có hình dạng chuẩn, cạnh góc sắc, màu sắc tương đồng. Thử đập vỡ một viên gạch, nếu gạch vỡ vụn thành nhiều mảnh là gạch không tốt, và ngược lại, nếu gạch không quá vụn nát là gạch tốt. Hoặc thử làm rơi gạch ở độ cao khoảng 1m, nếu gạch không vỡ là gạch chất lượng, và ngược lại.
  • Đối với đá: Nên dùng đá 1x2, 2x3, cốt liệu đá khi sử dụng phải đảm bảo tiêu chuẩn sạch.
  • Đối với sắt, thép: Chọn sắt, thép của các thương hiệu nổi tiếng. Đồng thời, hãy hỏi kiến trúc sư về loại thép phù hợp với từng kết cấu công trình.
  • Đối với xi măng: Lựa chọn xi măng xây nhà có thương hiệu như Hà Tiên, Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Vicem,... Hoặc bạn cũng có thể nhờ kiến trúc sư tư vấn về loại xi măng phù hợp với công trình của mình.
  • Đối với cát: Cần chọn cát sạch (không chứa bụi bẩn, đất sét, không bị nhiễm phèn, nhiễm mặn) bằng cách bốc 1 nắm cát vào tay rồi thả ra, nếu cát không sạch thì sẽ có chất bẩn dính vào tay. Ngoài ra, tùy vào từng hạng mục công trình mà lựa chọn loại cát phù hợp, ví dụ như cát hạt trung dùng tô tường, cát hạt mịn dùng san lấp nềm móng hay cát hạt lớn dùng để đổ bê tông.
  • Đối với gạch ốp lát: Nên chọn loại gạch phù hợp với phong cách kiến trúc và nội thất ngôi nhà. Cần chú ý đến chất lượng gạch vì sau khi mua về dễ bị cong vênh, sứt mẻ, kích thước không đều nhau.
  • Đối với thiết bị chiếu sáng: Nên chọn các sản phẩm có cùng thương hiệu sẽ tạo ra vẻ đẹp đồng bộ cho toàn bộ công trình.
  • Đối với các vật liệu hoàn thiện khác: Chọn theo khả năng tài chính của mình. Hoặc nhờ kiến trúc sư tư vấn lựa chọn loại vật liệu phù hợp với công trình nhất.

Trong tổng chi phí xây nhà thì vật liệu là yếu tố quyết định phần lớn chi phí (50 - 70%). Do vậy, nếu tiết kiệm được tiền cho vật liệu thì đồng nghĩa với việc bạn sẽ tiết kiệm được kha khá chi phí cho xây dựng. Muốn vậy, bạn cần phải có kế hoạch bài bản trong việc mua sắm vật liệu. Cụ thể bạn cần trả lời được: Công trình cần những vật liệu cụ thể nào? Số lượng bao nhiêu? Lựa chọn loại nào? Giá trên thị trường ra sao? Chọn thời điểm nào mua vật liệu là tốt nhất?... Trên cơ sở đó “liệu cơm gắp mắm” sao cho phù hợp với túi tiền của mình và phù hợp với công trình mình xây dựng.

Hi vọng bảng giá vật liệu xây dựng nói trên đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan về giá trên thị trường, từ đó đưa ra những lựa chọn phù hợp nhất.

Để cập nhật giá vật liệu xây dựng mới nhất, vui lòng liên hệ kỹ sư Quang Vũ - Giám đốc Công ty Cổ phần Tập đoàn Kiến trúc và Xây dựng Phúc An - đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực tư vấn, thi công từ công trình nhà ở tới các dự án. Bằng sự am hiểu sâu sắc về thị trường, anh sẽ giải đáp mọi thắc mắc cụ thể và chính xác nhất.

Liên hệ tư vấn: 0833.022.023

TGĐ - KSXD Quang Vũ

TGĐ - KSXD Quang Vũ (tên thật là Nguyễn Quang Vũ), anh là Giám đốc Công ty Cổ phần Tập đoàn Kiến trúc và Xây dựng Phúc An (Phúc An Corp.), với hơn 11 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn - thiết kế - thi công các công trình dân dụng và công nghiệp. Xuất thân là một Kỹ sư xây dựng sinh ra & lớn lên tại mảnh đất Tây Nguyên đầy nắng gió. Anh quan niệm rằng "không có giá trị bền vững nào bằng niềm tin của khách hàng."

Đánh giá của bạn

Gửi đánh giá

Từ khóa » Giá đá 1x2 Tại Thanh Hóa