Bảng Giá Xe Máy Honda 2022 Mới Nhất
Có thể bạn quan tâm
Giá xe máy Honda 2023 mới nhất
Honda là hãng xe mang thương hiệu Nhật Bản với hơn chục năm xuất hiện tại Việt Nam và dường như chiếm lĩnh thị trường xe máy Việt Nam với thiết kế đẹp, tiết kiệm nhiên liệu, động cơ bền bỉ phù hợp với đa số người tiêu dùng Việt Nam.
Giá xe máy Honda - Xe số | ||
Mẫu xe | Giá đề xuất (VNĐ) | Giá lăn bánh tạm tính (VNĐ) |
Honda Wave Alpha bản đặc biệt | 18.790.000 | 23.795.500 |
Honda Wave Alpha bản tiêu chuẩn | 18.190.000 | 23.165.500 |
Blade Tiêu chuẩn | 19.250.000 | 24.278.500 |
Blade Đặc biệt | 20.850.000 | 25.958.500 |
Blade Thể thao | 22.350.000 | 27.533.500 |
RSX Tiêu chuẩn | 22.140.000 | 27.310.500 |
RSX Đặc biệt | 23.740.000 | 28.950.500 |
RSX Thể thao | 25.740.000 | 31.090.500 |
Future 125 FI TIêu chuẩn | 31.090.000 | 36.710.500 |
Future 125 FI Cao cấp | 32.290.000 | 37.970.500 |
Future 125 FI Đặc biệt | 32.790.000 | 38.495.500 |
Super Cub Tiêu chuẩn | 87.890.000 | 94.350.500 |
Super Cub Đặc biệt | 88.890.000 | 94.400.500 |
Giá xe máy Honda - Xe ga | ||
Mẫu xe | Giá đề xuất (VNĐ) | Giá lăn bánh tạm tính (VNĐ) |
Vision Tiêu chuẩn | 31.690.000 | 37.340.500 |
Vision Cao cấp | 33.390.000 | 39.125.500 |
Vision Đặc biệt | 34.790.000 | 40.543.000 |
Vision Thể thao | 37.090.000 | 43.010.500 |
Honda LEAD Tiêu chuẩn | 40.290.000 | 46.370.500 |
Honda LEAD Cao cấp | 42.490.000 | 48.680.500 |
Honda LEAD Đặc biệt | 43.590.000 | 49.835.500 |
Air Blade 125 Tiêu chuẩn | 42.790.000 | 48.995.500 |
Air Blade 125 Đặc biệt | 43.990.000 | 50.255.500 |
Air Blade 160 Tiêu chuẩn | 56.690.000 | 63.590.500 |
Air Blade 160 Đặc biệt | 57.890.000 | 64.850.500 |
SH Mode tiêu chuẩn | 58.190.000 | 65.165.500 |
SH Mode cao cấp | 63.290.000 | 70.520.500 |
SH Mode đặc biệt | 64.490.000 | 71.780.500 |
SH Mode thể thao | 64.990.000 | 72.305.500 |
SH125i tiêu chuẩn | 74.790.000 | 82.595.500 |
SH125i cao cấp | 82.790.000 | 90.995.500 |
SH125i đặc biệt | 83.990.000 | 92.045.500 |
SH125i thể thao | 84.490.000 | 92.780.500 |
SH160i tiêu chuẩn | 91.790.000 | 100.445.500 |
SH160i cao cấp | 99.790.000 | 108.845.500 |
SH160i thể thao | 100.990.000 | 110.105.500 |
SH160i đặc biệt | 101.490.000 | 110.630.500 |
SH350i Cao cấp | 148.990.000 | 160.505.500 |
SH350i Đặc biệt | 149.990.000 | 161.555.500 |
SH350i Thể thao | 150.490.000 | 162.080.500 |
Giá xe máy Honda - Xe côn tay | ||
Mẫu xe | Giá đề xuất (VNĐ) | Giá lăn bánh tạm tính (VNĐ) |
Winner X Tiêu chuẩn | 46.160.000 | 52.534.000 |
Winner X Đặc biệt | 50.060.000 | 56.629.000 |
Winner X Thể thao | 50.060.000 | 56.629.000 |
CB150R The Streetster | 105.500.000 | 114.300.000 |
CBR150R Tiêu chuẩn | 72.290.000 | 79.970.500 |
CBR150R Đặc biệt | 73.290.000 | 81.020.500 |
CBR150R Thể thao | 73.790.000 | 81.545.500 |
Theo bảng giá xe máy mới nhất hiện nay, đa phần các mẫu xe Honda tại đại lý đều có giá bán cao hơn so với giá niêm yết do đại lý liên tục làm giá, đặc biệt là với các mẫu xe "hot" được nhiều khách hàng săn đón như Vision, Air Blade, Lead hay SH.
Riêng đối với các mẫu xe ga cao cấp thuộc dòng SH, tình trạng làm giá luôn ở mức khá mạnh, đặc biệt là tại các thành phố lớn như Hà Nội hay TP. HCM.
Nếu bạn đang có ý định mua xe hãng Honda hãy tham khảo bảng giá chi tiết tại đây:
Giá xe Honda Blade | Giá xe Future | Giá xe RSX mới nhất
Mua xe máy Honda trả góp như thế nào
Để mua trả góp xe Honda tại đại lý, bạn cần thực hiện các bước sau đây:
- Bước 1: Lựa chọn mẫu xe và màu xe Honda mà bạn muốn mua tại các đại lý, cửa hàng có chương trình mua xe trả góp, đồng thời thương lượng số tiền muốn trả trước khi mua xe trả góp. Tùy thuộc vào khả năng tài chính cũng như hình thức trả góp mà khách hàng sẽ được chọn trả trước một khoản tiền nhất định.
- Bước 2: Sau khi đã lựa chọn được chiếc xe phù hợp, khách hàng có thể tự lựa chọn các công ty tài chính hoặc ngân hàng liên kết với chương trình trả góp để tiến hành làm thủ tục mua trả góp Honda.
- Bước 3: Nộp giấy tờ cần thiết cho đơn vị cho vay mua xe trả góp để tiến hành làm hồ sơ mua xe trả góp.
- Bước 4: Sau khi hoàn thiện hồ sơ, đại diện công ty tài chính và ngân hàng sẽ tiếp nhận, sau đó tiến hành xét duyệt hồ sơ cho vay mua trả góp. Việc duyệt hồ sơ nhanh hay chậm, được duyệt hay không sẽ phụ thuộc và thu nhập cũng như lịch sử tín dụng của khách hàng đã được lưu trữ trong các giấy tờ và hệ thống tín dụng nhà nước.
- Bước 5: Sau khi phía ngân hàng hoặc công ty tài chính đã duyệt hồ sơ, khách hàng sẽ ký kết hợp đồng mua trả góp, thanh toán trước một phần tiền đã thỏa thuận trước đó và nhận xe.
Các dòng xe nổi tiếng của Honda tại Việt Nam
Honda Vision
Với phong cách thiết kế nhỏ gọn, phù hợp đi trong khu đô thị, Honda Vision là một trong những lựa chọn được yêu thích bởi nhiều khách hàng, đặc biệt là khách hàng nữ.
Honda Vision có kích thước tổng thể 1.863 x 686 x 1.088 mm, chiều cao yên chỉ ở mức 750 mm và trọng lượng xe 96 kg. Honda Vision có ngoại hình nhỏ gọn và trọng lượng nhẹ nên rất thích hợp với nữ giới. Không chỉ có thiết kế nhỏ gọn, Honda Vision còn nổi tiếng với khả năng tiết kiệm nhiên liệu. Theo thông số do Honda Việt Nam công bố, mức tiêu thụ nhiên liệu của Honda Vision chỉ ở mức 1,87 lít/100km.
Honda Vision 2023
Hiện tại, Honda Vision đang là mẫu xe bán chạy nhất của Honda với doanh số hàng tháng chiếm từ 24 - 26% doanh số của Honda. Giá xe Honda Vision hiện đang được niêm yết ở mức 31,69 - 37,09 triệu đồng.
Honda Wave Alpha
Sau Vision, Honda Wave Alpha là mẫu xe bán chạy thứ hai của Honda với doanh số hàng tháng chiếm hơn 20% doanh số bán hàng của Honda Việt Nam. Hiện tại, giá xe Honda Wave Alpha đang được niêm yết ở mức 18,79 triệu đồng, rẻ nhất trong số xe máy Honda trên thị trường Việt Nam.
Honda Wave Alpha
Xe Honda Wave Alpha có trọng lượng nhẹ chỉ 97 kg, mang thiết kế xe số phổ thông đơn giản với trang bị vành nan và phanh cơ truyền thống. Với thiết kế ngoại hình đơn giản và mang tính đại chúng, Honda Wave Alpha phù hợp với mọi đối tượng khách hàng, phục vụ đầy đủ nhu cầu đi lại của phương tiện cá nhân.
Phiên bản của Honda Wave Alpha có 4 tuỳ chọn màu sắc gồm Xanh đậm, Trắng, Đỏ, Đen, Xanh.
Honda SH Mode
Trong số các mẫu xe của Honda, SH Mode là một trong những cái tên được ưa chuộng nhất. Nếu Honda SH 125/160 được coi là dòng xe ga cao cấp dành riêng cho phái mạnh thì Honda SH Mode lại là phiên bản nhỏ nhắn và mềm mại hơn dành cho phải yếu.
Honda SH Mode
Ở phiên bản mới vừa ra mắt, Honda SH Mode sẽ được bán ra thị trường với 4 phiên bản là phiên bản tiêu chuẩn, cao cấp, đặc biệt, thể thao. Giá xe Honda SH Mode cho 4 phiên bản này được niêm yết lần lượt ở mức 58,19 triệu đồng, 63,729 triệu đồng, 64,49 triệu đồng và 64,99 triệu đồng.
Các nâng cấp đáng chú ý trên Honda SH Mode có thể kể đến mặt nạ trước thiết kế lấy cảm hứng từ vòng cổ thời trang, hệ thống đèn pha LED, khoá thông minh Smart Key, hộc chứa đồ có cổng sạc USB, phanh CBS hoặc ABS và động cơ eSP+ được cải tiến.
Honda Lead
Honda Lead từ nhiều năm nay được xem là xe ga "quốc dân" của chị em nhờ thiết kế nữ tính và nhiều tiện ích thiết thực, rất phù hợp với nhu cầu của phái nữ.
Cụ thể, cốp xe rất lớn với dung tích lên đến 37 lít, đủ để cất giữ các phụ kiện như túi xách, áo chống nắng, mũ bảo hiểm, kính, găng tay và nhiều vật dụng hàng ngày mà phái nữ thường mang theo khi ra đường. Các tiện ích khác trên xe Honda Lead bao gồm khoá thông minh Smart Key, hộc chứa đồ trước, nắp đổ xăng thuận tiện và động cơ eSP tiết kiệm nhiên liệu.
Honda Lead Tiêu chuẩn màu trắng
Honda Lead đang được bán ra thị trường Việt Nam với 3 phiên bản là Tiêu chuẩn, Cao cấp và Đặc biệt. Giá xe Honda Lead lần lượt cho từng phiên bản là 40,29 triệu, 42,49 triệu và 43,590 triệu đồng.
Honda Winner X
Honda Winner X là xe côn tay thế hệ mới nhất, ra đời nhằm thay thế cho mẫu Honda Winner 150 cũ. Được biết Honda Winner X đã được Honda Việt Nam nâng cấp rất đáng kể với thiết kế ngoại hình hoàn toàn mới, đậm chất thể thao và mạnh mẽ.
Theo đó Honda Winner X có hệ thống đèn pha được đưa xuống mặt nạ của xe với thiết lập đèn chiếu sáng kép, ứng dụng công nghệ LED hiện đại. Trong khi đó xinhan được bố trí ở hai bên yếm xe tương tự như các mẫu xe mô tô phân khối lớn. Các trang bị mới trên xe gồm bảng đồng hồ kỹ thuật số hoàn toàn mới, ống xả có kích thước lớn với ngoại hình thể thao, hệ thống chống bó cứng phanh ABS và động cơ xylanh đơn, DOHC, dung tích 150 cc mạnh mẽ.
Honda Winner X
Hiện tại, xe gồm 3 phiên bản gồm Tiêu chuẩn, Thể Thao và Đặc biệt. Trong đó giá xe Honda Winner X nằm trong khoảng từ 46 - 50 triệu đồng. Tuy nhiên các đại lý Honda hiện đều đang bán ra xe Honda Winner X với giá thấp hơn mức đề xuất từ 10 triệu đồng.
Lưu ý: Honda 2023 được hiểu là xe Honda sản xuất năm 2023, không thể hiện model year của sản phẩm.
Từ khóa » Giá Xe 2 Bánh Honda 2020
-
Giá Xe 2 Bánh - Tra Cứu Giá Xe Máy
-
Bảng Giá Xe Honda 2022 Mới Nhất Hôm Nay Tháng 7/2022 Tại đại Lý
-
Bảng Giá Xe Máy Honda 2022 Mới Nhất 07/2022 | MUAXEGIATOT
-
Bảng Giá Xe Máy Honda Mới Nhất Hôm Nay 2020
-
Xe Máy | Danh Sách Sản Phẩm - Honda
-
Bảng Giá Xe Máy Honda Ngày 22/2/2020
-
Bảng Giá Xe Máy Honda Ngày 20/2/2020
-
Bảng Giá Xe Máy Các Hãng Cập Nhật Mới Nhất Hôm Nay - 24H
-
Xe Máy Honda Chính Hãng, Giá Tốt Tháng 7 2022
-
Bảng Giá Xe Honda 2020 | Mới Nhất Hôm Nay Tháng 8/2020
-
5 Mẫu Xe Máy Có Giá Bán Cao Hơn Mức đề Xuất - Zing
-
Bảng Giá Xe Máy, Moto Mới Nhất Tháng 1/2022 - VnExpress
-
Xe Máy Chính Hãng, Giá Tốt Tháng 7 2022
-
Xe Máy Giá Rẻ Tại TP.HCM: Mua Bán Xe Gắn Máy 07/2022