Bảng Giá Xe ô Tô Honda: 4 Chỗ, 5 Chỗ Gầm Cao, 7 Chỗ
Có thể bạn quan tâm
Bảng giá xe ô tô Honda & khuyến mãi mới nhất tại đại lý của các dòng xe 4 chỗ Brio, 5 chỗ City, Civic và Accord, 5 chỗ gầm cao HR-V, 7 chỗ CR-V.
Bảng giá xe Honda: 4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ tháng 9/2024
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Các mẫu xe Honda | Giá niêm yết (VNĐ) |
Honda City | 499.000.000 – 569.000.000 VNĐ |
Honda Civic | 770.000.000 – 870.000.000 VNĐ |
Honda Accord | 1.319.000.000 – 1.329.000.000 VNĐ |
Honda HR-V | 699.000.000 – 871.000.000 VNĐ |
Honda CR-V | 1.109.000.000 – 1.259.000.000 VNĐ |
Honda BR-V | 661.000.000 – 705.000.000 VNĐ |
Honda WR-V | Đang cập nhập |
Báo giá xe ô tô Honda 4 chỗ, 5 chỗ tháng 9/2024
Xe Honda 4 – 5 chỗ | Số chỗ | Giá niêm yết (VNĐ) | Giá lăn bánh (VNĐ) |
Honda City | 4 – 5 chỗ | 559.000.000 – 609.000.000 VNĐ | 590.000.000 – 668.000.000 VNĐ |
Honda Civic | 4 – 5 chỗ | 730.000.000 – 870.000.000 VNĐ | 806.000.000 – 997.000.000 VNĐ |
Honda HR-V | 4 – 5 chỗ | 699.000.000 – 871.000.000 VNĐ | 772.000.000 – 1.011.000.000 VNĐ |
Honda Accord | 4 – 5 chỗ | 1.319.000.000 – 1.329.000.000 VNĐ | 1.474.000.000 – 1.531.000.000 VNĐ |
Giá xe ô tô Honda 7 chỗ tháng 9/2024
Mẫu xe Honda 7 chỗ | Số chỗ | Giá niêm yết (VNĐ) | Giá lăn bánh (VNĐ) (tham khảo) |
Honda CR-V G | 7 chỗ | 1.109.000.000 VNĐ | 1.174.000.000 – 1.204.000.000 VNĐ |
Honda CR-V L | 7 chỗ | 1.159.000.000 VNĐ | 1.227.000.000 – 1.257.000.000 VNĐ |
Honda CR-V L AWD | 7 chỗ | 1.310.000.000 VNĐ | 1.384.000.000 – 1.416.000.000 VNĐ |
Honda CR-V e:HEV RS | 7 chỗ | 1.259.000.000 VNĐ | 1.331.000.000 – 1.363.000.000 VNĐ |
Khuyến mãi mới nhất tại các đại lý Honda
Hiện tại các đại lý ô tô Honda đang triển khai nhiều chương trình khuyến mãi:
- Giảm giá tiền mặt
- Tặng phiếu mua hàng giá trị cao
- Tặng bảo hiểm vật chất
- Tặng gói phụ kiện chính hãng
- Vay mua xe trả góp lên đến 80% giá trị xe
Giá xe Honda Brio (4 chỗ) từ 418.000.000 – 448.000.000 VNĐ tháng 9/2024
Honda Brio là mẫu xe nằm trong phân khúc hatchback 4 chỗ hạng A, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Toyota Wigo, Hyundai Grand i10, Kia Morning, VinFast Fadil… Khác với nhiều đối thủ, Honda Brio được định là một mẫu xe giá rẻ chất lượng và cao cấp trong phân khúc. Xe hiện được phân phối dưới hình thức nhập khẩu từ Indonesia.
Honda Brio trang bị động cơ xăng 1.2L cho công suất cực đại 89 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 110 Nm tại 4.800 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp.
Về vận hành thực tế, nhiều người đánh giá Honda Brio cao khi chạy trong phố. Ở dải tốc dưới 60 km/h, xe có độ vọt tốt, nước ga đầu khá bốc. Còn ở dải tốc cao, hiển nhiên cũng như hầu hết các mẫu xe hạng A khác, Brio sẽ khá gồng nếu chạy từ 100 km/h trở lên. Tuy nhiên xe vẫn cho độ ổn định tốt ở khoảng 70.000.000 – 80 km/h.
Khung gầm Honda Brio cứng cáp, hệ thống treo êm ái. Brio được đánh giá rất cao ở phần này. Khả năng cách âm của xe cũng thuộc hàng tốt nhất phân khúc xe 400.000.000 VNĐ.
Về thiết kế, Honda Brio mang một chất bề thế riêng của dòng xe cỡ nhỏ. Kiểu dáng khá thể thao và cá tính. Kích thước lớn giúp Brio sở hữu một không gian bên trong rộng rãi bậc nhất phân khúc.
Ở phần nhược điểm, nhiều người cho rằng giá xe 4 chỗ Honda Brio khá cao, ngang ngửa với một chiếc xe hạng B. Trong khi đó hệ thống trang bị xe, nhất là mặt tính năng an toàn còn cơ bản, chưa thuyết phục.
- Giá xe Honda Brio G: 418.000.000 VNĐ
- Giá xe Honda Brio RS: 448.000.000 VNĐ
Xem chi tiết: Giá xe lăn bánh Honda Brio.000.000 – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm
Giá xe Honda City (5 chỗ) từ 559.000.000 – 609.000.000 VNĐ tháng 9/2024
Honda City là mẫu xe nằm trong phân khúc sedan hạng B, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Toyota Vios, Kia Soluto, Hyundai Accent, Mazda 2, Mistbishi Attrage, Suzuki Ciaz, Nissan Almera… Trong phân khúc, Honda City được định vị là một mẫu xe hạng B cao cấp với giá bán cao nhất so với các đối thủ. Xe hiện được phân phối dưới hình thức lắp ráp trong nước.
Mẫu xe 5 chỗ Honda City trang bị động cơ xăng 1.5L cho công suất cực đại 119 mã lực tại 6.600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 145 Nm tại 4.300 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp.
Trải nghiệm vận hành thực tế, Honda City được đánh giá cao về hệ thống khung gầm cứng cáp, chắc chắn, hệ thống treo êm ái nhưng vẫn rất ổn định khi chạy tốc độ cao. Khối động cơ đáp ứng ổn các nhu cầu sử dụng từ đi phố đến đường trường.
Về thiết kế, chiếc xe Honda 5 chỗ City mang phong cách thể thao, nam tính, thừa hưởng khá nhiều vẻ đỉnh đạc từ “anh lớn” Accord. Kích thước lớn cũng mang đến cho City một không gian nội thất rộng rãi vượt trội trong phân khúc xe ô tô 500.000.000 VNĐ đồng. Hệ thống trang bị xe có sự nâng cấp mạnh tay khi City bước sang thế hệ mới.
- Giá xe Honda City G: 559.000.000 VNĐ
- Giá xe Honda City L: 589.000.000 VNĐ
- Giá xe Honda City RS: 609.000.000 VNĐ
Xem chi tiết: Giá xe lăn bánh Honda City.000.000 – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm
Giá xe Honda Civic (5 chỗ) từ 730.000.000 – 870.000.000 VNĐ tháng 9/2024
Honda Civic là mẫu xe nằm trong phân khúc sedan hạng C, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Toyota Corolla Altis, Kia K3, Mazda 3, Hyundai Elantra… Trong phân khúc, Honda Civic nổi bật là mẫu xe mang đậm chất thể thao. Xe hiện được phân phối dưới hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.
Dưới nắp capo Honda Civic là động cơ 1.5L Turbo cho công suất cực đại 176 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 240 Nm tại 1.700.000.000 – 4.500 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp CVT.
Đánh giá vận hành thực tế, động cơ chiếc 5 chỗ Honda Civic này rất bốc. Xe tăng tốc tốt, cho cảm giác lái phấn khích, mang màu thể thao đúng nghĩa. Hệ thống khung gầm Civic cũng được đánh giá cao khi cứng cáp và vững chắc. Hệ thống treo được tinh chỉnh êm ái trong phố nhưng chạy tốc độ cao lại thấy rõ chất thể thao.
Về thiết kế, ở thế hệ mới nhất, Honda Civic chuyển mình trưởng thành hơn nhưng đâu đó vẫn thể hiện rõ DNA thể thao. Không gian nội thất rộng rãi. Hệ thống trang bị tiện nghi và các tính năng an toàn đều đáp ứng tốt.
Ở phần nhược điểm, một số ý kiến cho rằng gầm xe Civic hơi thấp nên sẽ hơi khó khi leo lề hay đi vào đường ngập nước. Giá bán chiếc Honda 5 chỗ thể thao này cũng thuộc hàng cao nhất phân khúc.
- Giá xe Honda Civic E: 730.000.000 VNĐ
- Giá xe Honda Civic G: 770.000.000 VNĐ
- Giá xe Honda Civic RS: 870.000.000 VNĐ
Xem chi tiết: Giá xe lăn bánh Honda Civic.000.000 – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm
Giá xe Honda Civic Type R (4 chỗ) từ 2.399.000.000 VNĐ tháng 9/2024
Honda Civic Type R là mẫu xe được phát triển chung nền tảng khung gầm của Civic Hatchback thế hệ 11. Về ngoại hình, xe gần như tương đồng với bản tiêu chuẩn, điểm xuyết thêm các chi tiết nổi bật phong cách thể thao, mạnh mẽ hơn.
Bên cạnh những trang bị an toàn cơ bản, Honda Civic Type R còn sở hữu thêm gói Honda Sensing với hãng loạt tính năng thông minh như kiểm soát hành trình thích ứng ACC with LSF, hanh giảm thiểu va chạm CMBS, hỗ trợ giữ làn LKAS, giảm thiểu chệch làn RDM, đèn pha thích ứng tự động AHB, thông báo xe phía trước khởi hành LCDN.
Về thông số động cơ, Civic Type R thể hiện rõ sức mạnh với khối động cơ 2.0 tăng áp 4 xi-lanh có công suất 176 mã lực và mô-men xoắn 240 Nm lớn đam mê tốc độ, kết hợp hộp số sàn 6 cấp, dẫn động cầu trước.
So với bản thường, mức giá của Honda Civic Type R gần như gấp đôi và thuộc hàng cao nhất phân khúc. Nhờ vào sức mạnh động cơ lớn đi kèm hộp số sàn thể thao Civic Type R chủ yếu dành riêng cho những khách đam mê tốc độ.
- Giá xe Honda Civic Type R: 2.399.000.000 VNĐ
Giá xe Honda Accord (5 chỗ) từ 1.319.000.000 – 1.329.000.000 VNĐ tháng 9/2024
Honda Accord là mẫu xe nằm trong phân khúc sedan hạng D, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Toyota Camry, Mazda 6, VinFast Lux A2.0, Kia K5… Trong phân khúc, Honda Accord nổi bật với phong cách đỉnh đạc và mức giá bán thuộc hàng cao nhất. Xe hiện được phân phối dưới hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.
Xe 5 chỗ Honda Accord trang bị động cơ xăng 1.5L Turbo cho công suất cực đại 188 mã lực tại 5.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 260 Nm tại 1.600 – 5.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp.
Đánh giá vận hành thực tế, nhiều người cho rằng 2 từ “êm và sướng” là đúng nhất khi mô tả về Honda Accord. Với khối động cơ Turbo mạnh đến 188 mã lực thì hầu hết mọi tình huống vận hành đều không là vấn đề, thậm chí xe còn “dư sức”. Động cơ rất êm, tăng tốc cực kỳ mượt, kết hợp với hộp số và vô lăng vốn đã rất tốt của hãng Honda lại càng mang đến cảm giác lái đúng chuẩn của một mẫu xe cao cấp.
Hệ thống khung gầm Honda Accord rất cứng cáp, treo êm ái hàng đầu phân khúc. Khi chạy tốc độ cao, vào cua gấp hay chuyển làn nhanh Accord tỏ rõ được sự ổn định vượt trội của mình. Khả năng cách âm của Accord cũng được đánh giá tốt hàng đầu phân khúc.
Thiết kế Honda Accord dù khá trung tính nhưng cái chất lịch lãm, đỉnh đạc của chiếc xe Honda 5 chỗ này vẫn khiến nhiều người yêu thích. Ở thế hệ mới nhất, Accord cũng được trẻ trung hoá với kiểu dáng hơi hướng Coupe. Không gian Honda Accord rộng rãi vượt trội, mang đến cảm giác cao cấp với hàng loạt trang bị tiện nghi và vật liệu trang trí hiện đại.
- Giá xe Honda Accord Đen/ghi bạc: 1.319.000.000 VNĐ
- Giá xe Honda Accord Trắng ngọc trai: 1.329.000.000 VNĐ
Xem chi tiết: Giá xe lăn bánh Honda Accord – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm
Giá xe Honda HR-V (5 chỗ) từ 699.000.000 – 871.000.000 VNĐ tháng 9/2024
Honda HR-V là mẫu xe nằm trong phân khúc 5 chỗ gầm cao hạng B, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Toyota Corolla Cross, Kia Sletos, Hyundai Kona, Mazda CX-30, Ford EcoSport… Honda HR-V ra mắt nhằm bù vào chỗ trống ở dòng 5 chỗ gầm cao sau khi CR-V nâng cấp lên cấu hình 7 chỗ. Xe hiện được phân phối dưới hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.
Mẫu xe Honda 5 chỗ gầm cao HR-V trang bị 2 khối động cơ cho 3 phiên bản. Đối với bản G, xe sử dụng khối động cơ 1.5L i-VTEC cho công suất cực đại đến 119 mã lực tại 6.600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 145 Nm, hộp số vô cấp CVT .
Trong khi đó ở 2 phiên bản L và RS, Honda HR-V được trang bị khối động cơ 1.5L Turbo sản sinh công suất lên đến 174 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 240 Nm tại 1.700.000.000 – 4.500 vòng/phút kết hợp hộp số tự động vô cấp.
Động cơ HR-V được đánh giá vận hành êm ái, khả năng tăng tốc tốt, đáp ứng được hầu hết các tình huống vận hành trong phố lẫn ngoại thành. Xe có mức tiêu hao nhiên liệu khá tiết kiệm. Hệ thống khung gầm HR-V cứng cáp, ổn định tốt. Vô lăng nhẹ nhàng, đem đến trải nghiệm lái thoải mái.
Thiết kế HR-V không được đánh giá cao bởi còn mang nhiều đường nét bảo thủ, an toàn, chưa có sự phá cách và nhiều điểm nhấn như các xe đối thủ. Bù lại HR-V sở hữu không gian nội thất rộng rãi ở tất cả vị trí ngồi. Hệ thống trang bị chiếc xe Honda 5 chỗ gầm cao này cũng dẫn đầu phân khúc với nhiều tính năng hiện đại.
Giá bán có lẽ là điểm khiến nhiều người phân vân nhất trước Honda HR-V. Xe có giá khá cao.
- Giá xe Honda HR-V G: 699.000.000 VNĐ
- Giá xe Honda HR-V L: 826.000.000 VNĐ
- Giá xe Honda HR-V RS: 871.000.000 VNĐ
Xem chi tiết: Giá xe lăn bánh Honda HR-V – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm
Giá xe Honda CR-V (7 chỗ) từ 1.109.000.000 – 1.310.000.000 VNĐ tháng 9/2024
Honda CR-V là mẫu xe nằm trong phân khúc gầm cao hạng C, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Mazda CX-5, Hyundai Tucson, Mitsubishi Outlander… Đây là một trong những mẫu xe thành công nhất của Honda về mặt doanh số tại thị trường Việt Nam. Xe hiện được phân phối dưới hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.
Xe 7 chỗ Honda CR-V trang bị 2 động cơ bao gồm máy xăng 1.5L Turbo và e:HEV 2.0 hybrid. Trong đó:
- Bản máy xăng 1.5L tăng áp cho công suất tối đa 140 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 240 Nm tại 1.700.000.000 – 5.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp.
- Bản 2.0 Hybrid i-MMD bao gồm động cơ đốt trong kết hợp mô-tơ cho tổng công suất đạt 204 mã lực và mô-men xoắn cực đại 350Nm. Hộp số sử dụng loại hộp số e-CVT, dẫn động FWD.
Khối động cơ Turbo mạnh 240 mã lực giúp chiếc xe Honda 7 chỗ CR-V lướt đi êm ái hầu như ở mọi dải tốc. Xe có khả năng tăng tốc tốt, thể hiện rõ trên đường trường qua những pha vượt nhanh gọn. Hộp số CVT mượt mà. Vô lăng phản hồi chân thật, độ chính xác cao, còn đem lại “màu sắc thể thao”.
Về thiết kế, nhìn ở góc độ khách quan Honda CR-V không thực sự ấn tượng. Mẫu xe vẫn đi theo phong cách trung tính cố hữu của xe Nhật, chưa nổi bật và hơi thiếu sự trẻ trung nếu đứng cạnh các đối thủ. Bù lại không gian nội thất CR-V rộng rãi, thoải mái. Tuy nhiên, dù nâng cấp lên xe 7 chỗ nhưng thực tế CR-V chỉ theo cấu hình 5+2 nên hàng ghế thứ 3 chỉ đóng vai trò là hàng ghế phụ, sẽ không rộng rãi như 2 hàng ghế đầu.
Giá bán xe ô tô Honda 7 chỗ CR-V cũng được cho là khá cao. Trong khi xe chưa có quà nhiều tính năng cao cấp.
- Giá xe Honda CR-V 1.5G: 1.109.000.000 VNĐ
- Giá xe Honda CR-V 1.5L: 1.159.000.000 VNĐ
- Giá xe Honda CR-V L AWD: 1.310.000.000 VNĐ
- Giá xe Honda CR-V e:HEV RS: 1.259.000.000 VNĐ
Xem chi tiết: Giá xe lăn bánh Honda CR-V – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm
Giá xe Honda BR-V (7 chỗ) từ 661.000.000 – 705.000.000 VNĐ tháng 9/2024
Xe 7 chỗ Honda BR-V là mẫu xe nằm trong phân khúc MPV với giá bán ngang ngửa các đối thủ như Mitsubishi Xpander, Toyota Veloz hay Hyundai Stargazer. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với 2 phiên bản G và L.
Về kích thước, Honda BR-V có phần nổi trội hơn các đối thủ cùng phân khúc. Từ đó giúp cho mẫu xe gầm cao này sở hữu không gian rộng rãi ở cả 3 hàng ghế. Phần ngoại thất của xe cũng được đánh giá khá tích cực, nhìn từ xa BR-V trông thật khỏe khoắn và to lớn.
Khoang lái Honda BR-V khá tương đồng với đàn anh Honda CR-V. Các chi tiết trên xe đều được sắp đặt gọn gàng, khu vực taplo trải rộng theo phương ngang đem đến cảm giác rộng rãi, thoáng đãng.
Honda BR-V được trang bị khối động cơ tương tự như Honda City. Cụ thể, xe dùng động cơ xăng 1.5L i-VTEC cho công suất đạt 119 mã lực tại 6.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại 4.300 vòng/phút. Đi kèm là hộp số CVT.
Honda Sensing là gói an toàn tiêu chuẩn trên Honda BR-V. Đây được xem là điểm cộng rất lớn mà chỉ có hãng xe Nhật mới đủ sức để trang bị cho mẫu xe MPV này. Theo đó hệ thống an toàn sẽ có những tính năng như phanh tự động giảm thiểu va chạm, kiểm soát hành trình thích ứng, hỗ trợ giữ làn, camera quan sát làn đường…
- Giá xe Honda BR-V G: 661.000.000 VNĐ
- Giá xe Honda BR-V L: 705.000.000 VNĐ
Xem chi tiết: Giá xe lăn bánh Honda BR-V.000.000 – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm
Giá xe Honda WR-V (5 chỗ) từ 436.000.000 – 495.000.000 VNĐ tháng 9/2024
Honda WR-V là mẫu SUV nằm trong phân khúc cỡ A, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ như Toyota Raize và Kia Sonet. Xe hiện đang được ra mắt tại thị trường Indonesia và dự kiến sẽ về Việt Nam trong thời gian tới.
Với thiết kế trẻ trung, năng động Honda WR-V được ví như tiểu BR-V thế hệ mới. Ngoại thất được trang bị đèn “full” LED với nhiều chi tiết cắt xẻ táo bạo. Khoang nội thất bố trí khá đơn giản, không gian chỗ ngồi khá ổn nhược điểm chính có lẽ là xe không có phanh tay điện tử và giữ phanh tạm thời.
Bù lại hệ thống an toàn của Honda WR-V được trang bị khá nhiều. Ngoài những tính năng cơ bản, xe còn sở hữu thêm gói Honda LaneWatch và gói an toàn chủ động Honda Sensing bao gồm cảnh báo lệch làn, hỗ trợ giữ làn, thông báo xe phía trước khởi hành.
Dưới nắp capo là khối động cơ 1.5L i-VTEC có công suất cực đại đạt 119 mã lực tại 6.600 v/ph và mô-men xoắn 145 Nm tại 4.300 vòng/phút. Hộp số đi kèm loại tự động vô cấp CVT, dẫn động cầu trước.
Trước giá bán vô cùng cạnh tranh dao động từ 436.000.000 – 495.000.000 VNĐ, Honda WR-V hứa hẹn sẽ “hâm nóng” phân khúc SUV hạng A một cách quyết liệt nhất. Với kích thước nhỏ gọn, WR-V là sự lựa chọn thích hợp di chuyển trong đô thị.
Xem chi tiết: Giá xe lăn bánh Honda WR-V đánh giá chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua xe ô tô Honda?
Ưu điểm
- Thương hiệu lớn.000.000 – độ tin cậy cao
Honda hiện là một trong 5 nhà sản xuất ô tô lớn nhất thế giới. Từ lâu các dòng xe ô tô Honda đã tạo được sự tin cậy lớn về chất lượng sản phẩm và các dịch vụ đi kèm của mình.
- Chất lượng
Các mẫu xe Honda luôn được đánh giá cao về chất lượng từ hệ thống máy móc, thân vỏ, khung gầm đến các trang bị nội ngoại thất.
- Bền bỉ
Là một trong những hãng ô tô lâu đời và lớn nhất của Nhật Bản, xe ô tô Honda luôn được đánh giá bền bỉ cao, sức chịu tốt, hiếm khi hỏng vặt.
- Giữ giá tốt
Nhờ uy tín thương hiệu, nổi tiếng về chất lượng, độ bền nên các mẫu xe oto Honda thường có khả năng giữ giá rất tốt, không thua kém hãng Toyota.
- Dịch vụ bảo hành.000.000 – bảo dưỡng tốt
Dịch vụ sau bán hàng của Honda được nhiều người đánh giá cao. Hãng ô tô Honda có chính sách chăm sóc khách hàng, cung cấp các dịch vụ bảo hành, sửa chữa… mang đến sự hài lòng cao.
- Động cơ khoẻ.000.000 – êm.000.000 – trải nghiệm lái thể thao
Những mẫu xe hơi Honda luôn được trang bị khối động cơ có hiệu suất cao hàng đầu phân khúc. Các khối động cơ của Honda thường cho sức mạnh lớn hơn những khối động cơ cùng dung tích của các đối thủ. Động cơ Honda không chỉ bền mà còn có ưu điểm êm, mượt, mang đến trải nghiệm khá thể thao.
- Vận hành ổn định
Các dòng xe oto Honda sở hữu hệ thống khung gầm cứng cáp, hệ thống treo được đánh giá cao, mang đến khả năng vận hành ổn định, vững chắc.
- Hệ thống trang bị hiện đại
Hệ thống trang bị của các mẫu xe ô tô Honda thường dẫn đầu phân khúc như các tính năng hỗ trợ lái, tính năng tiện nghi và trang bị an toàn…
- Nội thất rộng rãi
Các loại xe oto Honda thường có không gian cabin rộng rãi bậc nhất phân khúc, mang đến sự thoải mái cao cho người dùng.
- Thiết kế bền dáng
Xe ô tô Honda có phong cách thiết kế trung tính, ít thay đổi nhiều nên rất bền dáng.
Nhược điểm
- Giá bán cao
Các mẫu hơi Honda luôn được định vị là lựa chọn cao cấp trong phân khúc của mình. Do đó, giá bán xe Honda thường thuộc hàng cao nhất phân khúc, trong đó đặc biệt chênh lệch lớn với đối thủ xe Hàn như Kia hay Hyundai.
- Hệ thống điều hoà chưa tốt
Nhiều người dùng phàn nàn điều hoà xe Honda chưa làm lạnh tốt bằng một số hãng xe Nhật khác.
- Khả năng cách âm chưa tốt
Khả năng cách âm xe hãng Honda ở mức ổn, hiển nhiên sẽ không quá tệ nhưng nếu so với một số hãng xe khác thì chưa được đánh giá cao.
- Thiết kế còn bảo thủ
Thiết kế Honda tuy bền dáng nhưng nếu so với vẻ hào nhoáng của các đối thủ như Mazda, Hyundai… thì xe hãng Honda thường không ấn tượng và thu hút bằng. Nhìn chung Honda vẫn còn khá bảo thủ, điều này khiến các mẫu xe ô tô của hãng này không thực sự trẻ trung mà có phần hơi chững chạc.
Xem thêm:
- Các hãng xe Nhật bán chạy nhất
- Những nhược điểm xe ô tô Mỹ thường có
- Khắc phục tình trạng nắng nóng xâm nhập trên xe Honda
Minh Hoài
Câu hỏi thường gặp về xe ô tô Honda
📌 Giá phụ tùng Honda có đắt không?
Trả lời: Giá phụ tùng Honda cũng ngang với hãng Toyota, Hyundai, Kia… Sẽ có một số món cao hơn hoặc thấp hơn nhưng mức chênh lệch không nhiều. Để biết chi tiết bạn có thể tham khảo liên hệ các đại lý Honda để xem bảng giá phụ tùng Honda.
📌 Hiện có các mẫu xe Honda nào?
Trả lời: Ở thị trường Việt Nam, hiện có các mẫu xe Honda Brio, Honda City, Honda Civic, Honda Accord, Honda HR-V và Honda CR-V. Trước đây có Honda Jazz nhưng đã ngừng bán. Ở thị trường quốc, Honda có nhiều loại xe hơn như xe Clarity Plug-in, Clarity Fuel Cell, Insight, Odyssey, Ridgeline, Fit, Pilot, Passport…
📌 Xe ô tô Honda có bền không?
Trả lời: Là thương hiệu ô tô hàng đầu thế giới đến từ Nhật, các mẫu xe ô tô Honda được đánh giá cao về chất lượng. Theo đa phần người dùng xe hơi Honda chia sẻ, xe Honda rất bền bỉ, ít hỏng vặt, bảo dưỡng cũng đơn giản.
📌 Hotline Honda oto Việt Nam số mấy?
Trả lời: Holtine Honda Việt Nam là 1800 8001 (miễn phí cho tất cả thuê bao).
📌 Địa chỉ đại lý Honda ở TP.HCM và Hà Nội?
Trả lời: Các đại lý Honda ở TP.HCM có Honda Cộng Hoà, Honda Kim Thành, Honda Phước Thành, Honda Sài Gòn Quận 7, Honda Sài Gòn Quận 2… Các đại lý Honda ở Hà Nội có Honda Tây Hồ, Honda Giải Phóng, Honda Long Biên, Honda Mỹ Đình…
Từ khóa » Các Dòng Xe ô Tô Hãng Honda
-
Bảng Giá Xe ô Tô Honda 2022 Mới Nhất Tại Việt Nam
-
Bảng Giá Xe Honda Mới Nhất Tháng 07/2022 - Tin Bán Xe
-
BẢNG GIÁ XE Ô TÔ HONDA MỚI NHẤT (ƯU ĐÃI THÁNG 7!) - XeOTO
-
BẢNG GIÁ XE Ô TÔ HONDA 2022 MỚI NHẤT (07/2022) - Giaxeoto
-
[Tổng Hợp] Tất Cả Dòng Xe ô Tô Honda đang Bán Tại Việt Nam
-
Các Dòng Xe ô Tô Honda Nhập Khẩu Thái Lan, Indonesia
-
Bảng Giá Xe ô Tô Honda Mới Nhất Tháng 7/2022
-
Bảng Giá Xe Honda 07/2022 & Giá Lăn Bánh, Khuyến Mãi
-
Các Dòng Xe Honda Ôtô Mới Tại Thị Trường Việt Nam
-
Ô Tô | Danh Sách Sản Phẩm - Honda
-
Các Dòng Xe Ô Tô Honda Tại Việt Nam
-
Bảng Giá Xe Ô Tô Honda Giảm Giá Mới Nhất (T07/2022)
-
Các Dòng Xe Honda & Mẫu Xe Honda Từ Trước đến Nay - Land Go Now