Bảng Giá Xe ô Tô Mazda: 4 Chỗ, 5 Chỗ Gầm Cao, 7 Chỗ Và Bán Tải
Có thể bạn quan tâm
Bảng giá xe Mazda mới tại đại lý của các dòng xe 4 chỗ Mazda 2, 5 chỗ Mazda 3 và Mazda 6, 5 chỗ gầm cao CX-5, 7 chỗ CX-8, bán tải BT-50.
Bảng giá xe Mazda 4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ tháng 9/2024
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mẫu xe Mazda | Kiểu dáng xe | Giá xe niêm yết (VNĐ) |
Mazda 2 | Sedan | 420.000.000 – 562.000.000 VNĐ |
Mazda 3 | Sedan | 579.000.000 – 679.000.000 VNĐ |
Mazda 6 | Sedan | 769.000.000 – 899.000.000 VNĐ |
Mazda CX-3 | SUV | 529.000.000 – 654.000.000 VNĐ |
Mazda CX-30 | SUV | 679.000.000 – 739.000.000 VNĐ |
Mazda CX-5 | SUV | 749.000.000 – 979.000.000 VNĐ |
Mazda CX-8 | SUV | 939.000.000 – 1.119.000.000 VNĐ |
Mazda BT-50 | Bán tải | 554.000.000 – 614.000.000 VNĐ |
Báo giá xe Mazda 4 chỗ tháng 9/2024
Mẫu xe 4 chỗ | Số chỗ | Giá xe niêm yết (VNĐ) |
Mazda 2 Sport 1.5L Luxury (hatchback) | 4 chỗ | 517.000.000 VNĐ |
Mazda 2 Sport 1.5L Premium (hatchback) | 4 chỗ | 562.000.000 VNĐ |
Báo giá xe Mazda 5 chỗ tháng 9/2024
Mẫu xe 5 chỗ | Số chỗ | Giá xe niêm yết (VNĐ) |
Mazda 2 1.5L AT (sedan) | 5 chỗ | 420.000.000 VNĐ |
Mazda 2 1.5L Luxury (sedan) | 5 chỗ | 504.000.000 VNĐ |
Mazda 2 1.5L Premium (sedan) | 5 chỗ | 524.000.000 VNĐ |
Mazda 3 1.5L Deluxe (sedan) | 5 chỗ | 579.000.000 VNĐ |
Mazda 3 1.5L Luxury (sedan) | 5 chỗ | 619.000.000 VNĐ |
Mazda 3 1.5L Premium (sedan) | 5 chỗ | 729.000.000 VNĐ |
Mazda 3 1.5L Signature (sedan) | 5 chỗ | 739.000.000 VNĐ |
Mazda 3 1.5L Luxury (Sport) | 5 chỗ | 639 .000.000 VNĐ |
Mazda 3 1.5L Premium (Sport) | 5 chỗ | 679.000.000 VNĐ |
Mazda 6 2.0 Luxury | 5 chỗ | 769.000.000 VNĐ |
Mazda 6 2.0 Premium GTCCC | 5 chỗ | 815.000.000 VNĐ |
Mazda 6 2.5 Premium GTCCC | 5 chỗ | 899.000.000 VNĐ |
Mazda CX-3 AT | 5 chỗ | 529.000.000 VNĐ |
Mazda CX-3 Deluxe | 5 chỗ | 569.000.000 VNĐ |
Mazda CX-3 Luxury | 5 chỗ | 599.000.000 VNĐ |
Mazda CX-3 Premium | 5 chỗ | 654.000.000 VNĐ |
Mazda CX-30 Luxury | 5 chỗ | 679.000.000 VNĐ |
Mazda CX-30 Premium | 5 chỗ | 739.000.000 VNĐ |
Mazda CX-5 2.0L Deluxe | 5 chỗ | 749.000.000 VNĐ |
Mazda CX-5 2.0L Luxury | 5 chỗ | 789.000.000 VNĐ |
Mazda CX-5 2.0L Premium Active | 5 chỗ | 829.000.000 VNĐ |
Mazda CX-5 2.0L Premium Sport | 5 chỗ | 849.000.000 VNĐ |
Mazda CX-5 2.0L Premium Exclusive | 5 chỗ | 869.000.000 VNĐ |
Mazda CX-5 2.5 Signature Sport | 5 chỗ | 959.000.000 VNĐ |
Mazda CX-5 2.5 Signature Exclusive | 5 chỗ | 979.000.000 VNĐ |
Báo giá xe Mazda 7 chỗ tháng 9/2024
Mẫu xe 7 chỗ | Số chỗ | Giá xe niêm yết (VNĐ) |
Mazda CX-8 Luxury | 7 chỗ | 939.000.000 VNĐ |
Mazda CX-8 Premium | 7 chỗ | 1.014.000.000 VNĐ |
Mazda CX-8 Premium AWD | 7 chỗ | 1.109.000.000 VNĐ |
Mazda CX-8 Premium AWD 6 chỗ | 7 chỗ | 1.119.000.000 VNĐ |
Báo giá xe Mazda bán tải tháng 9/2024
Mẫu xe bán tải | Kiểu dáng | Giá xe niêm yết (VNĐ) |
Mazda BT-50 1.9L MT 4X2 | Bán tải | 554.000.000 VNĐ |
Mazda BT-50 1.9L AT 4X2 | Bán tải | 614.000.000 VNĐ |
Khuyến mãi mới nhất tại các đại lý Mazda
Hiện có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn tại các đại lý xe Mazda:
- Vay trả góp đến 80% giá trị xe
- Tặng bảo hiểm vật chất
- Tặng gói nâng cấp giá trị lớn
- Giảm giá tiền mặt
Giá xe Mazda 2 (4 chỗ) từ 420.000.000 – 562.000.000 VNĐ
Mazda 2 là mẫu xe nằm trong phân khúc 4 chỗ hạng B, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Toyota Vios, Honda City, Hyundai Accent, Kia Soluto, Nissan Almera, Mitsubishi Attrage… Trong phân khúc, Mazda 2 nổi bật khi sở hữu kiểu dáng thời trang hiện đại, đi cùng hệ thống trang bị “miên man”. Xe hiện được phân phối dưới hình thức nhập khẩu từ Thái Lan với 2 dòng phiên bản sedan 4 cửa và sportback 5 cửa.
Chiếc xe Mazda 4 chỗ này của hãng oto Nhật dùng động cơ xăng 1.5L cho công suất cực đại 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 144 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp. Mazda 2 được trang bị hệ thống GVC Plus.
Trải nghiệm thực tế, tất nhiên sẽ khó đòi hỏi cao ở một chiếc xe 4 chỗ sử dụng động cơ 1.5L nhưng nếu so với các đối thủ cùng phân khúc thì động cơ Mazda 2 có sức vọt tốt, vận hành êm ái có chút hơi hướng “chất thể thao” nếu chuyển sang chế độ lái thể thao. Vô lăng cho trải nghiệm lái khá thú vị.
Hệ thống trang bị tiện nghi là một điểm nổi bật ở Mazda 2. Xe ô tô 4 chỗ Mazda 2 được trang bị nhiều tính năng, công nghệ hàng đầu. Hệ thống an toàn cũng đầy đủ các trang bị cần thiết.
Về thiết kế, đây là một trong những điểm Mazda 2 được đánh giá cao nhất. Với ngôn ngữ thiết kế KODO thế hệ mới, Mazda 2 mang trong mình một diện mạo thực sự hấp dẫn và lôi cuốn, vừa thời trang, vừa sang trọng thể thao một cách đầy tinh tế. Nội thất cũng không kém cạnh nhiều xe hạng C với phong cách thiết kế châu Âu chung của hãng.
Nói về nhược điểm, điều khiến nhiều người phàn nàn nhất ở Mazda 2 đó là không gian nhỏ. So với các đối thủ thì hàng ghế sau Mazda 2 khá chật.
- Giá xe Mazda 2 1.5L AT (sedan): 420.000.000 VNĐ
- Giá xe Mazda 2 1.5L Luxury (sedan): 504.000.000 VNĐ
- Giá xe Mazda 2 1.5L Premium (sedan): 524.000.000 VNĐ
- Giá xe Mazda 2 Sport 1.5L Luxury (hatchback): 517.000.000 VNĐ
- Giá xe Mazda 2 Sport 1.5L Premium (hatchback): 562.000.000 VNĐ
Xem chi tiết: Giá lăn bánh Mazda 2 – đánh giá ưu nhược điểm
Giá xe Mazda 3 (5 chỗ) từ 579.000.000 – 739.000.000 VNĐ
Mazda 3 là mẫu xe nằm trong phân khúc 5 chỗ hạng C, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Kia K3, Hyundai Elantra, Toyota Corolla Altis, Honda Civic… Trong phân khúc, Mazda 3 được định vị theo hướng sang trọng cao cấp. Xe cạnh tranh quyết liệt với Cerato để giành ngôi đầu bảng doanh số. Mazda 3 hiện được phân phối tại Việt Nam dưới hình thức lắp ráp trong nước với 2 dòng phiên bản sedan 4 cửa và sportback 5 cửa.
Mẫu xe Mazda 5 chỗ này của hãng ô tô Nhật có 2 tuỳ chọn động cơ:
- Động cơ xăng 1.5L cho công suất cực đại 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 146 Nm tại 3.500 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
- Động cơ xăng 2.0L cho công suất cực đại 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 200 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
Đánh giá về trải nghiệm thực tế, động cơ Mazda 3 vận hành êm ái, mượt mà. Khả năng tăng tốc khá tốt. Xe mang đến cảm giác lái thú vị, trẻ trung, có nhiều “chất thể thao”.
Hệ thống an toàn Mazda 3 thuộc hàng tốt nhất phân khúc khi được trang bị hàng loạt tính năng cao cấp. Các trang bị tiện nghi cũng dẫn đầu phân khúc.
Một trong những thế mạnh lớn của Mazda 3 đó là thiết kế. Xe sở hữu diện mạo rất thời trang, vừa thể thao nhưng lại vô cùng tinh tế. Rất nhiều người dành cụm từ “đẹp xuất sắc” khi nói về Mazda 3. Không chỉ hình dáng bên ngoài mà cả nội thất trong xe của Mazda 3 cũng đem đến cảm giác cao cấp, rất gần với trải nghiệm xe sang.
Nhược điểm duy nhất khiến nhiều người phàn nàn nhất ở Mazda 3 đó là kiểu dáng trao chuốt “quá đà” khiến không gian cabin có phần chật so với mắt bằng chung phân khúc. Hàng ghế sau của Mazda 3 khá nhỏ, trần kém thoáng, tựa lưng hơi đứng.
- Giá xe Mazda 3 1.5L Deluxe (sedan): 579.000.000 VNĐ
- Giá xe Mazda 3 1.5L Luxury (sedan): 619.000.000 VNĐ
- Giá xe Mazda 3 1.5L Premium (sedan): 729.000.000 VNĐ
- Giá xe Mazda 3 1.5L Signature (sedan): 739.000.000 VNĐ
- Giá xe Mazda 3 Sport 1.5L Luxury: 639.000.000 VNĐ
- Giá xe Mazda 3 Sport 1.5L Premium: 679.000.000 VNĐ
Xem chi tiết: Giá lăn bánh Mazda 3 – đánh giá ưu nhược điểm
Giá xe Mazda 6 (5 chỗ) từ 769.000.000 – 899.000.000 VNĐ
Mazda 6 là mẫu xe nằm trong phân khúc sedan 5 chỗ hạng D, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Toyota Camry, Honda Accord, VinFast Lux A2.0, Kia K5, Hyundai Sonata… Trong phân khúc, Mazda 6 hiện có doanh số rất tốt, chỉ đứng sau Toyota Camry và VinFast Lux A2.0. Xe hiện được phân phối dưới dạng lắp ráp trong nước.
Mazda 6 có 2 tuỳ chọn động cơ:
- Động cơ xăng 2.0L cho công suất cực đại 154 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 200 Nm tại 4.000 vòng/phút.
- Động cơ xăng 2.5L cho công suất cực đại 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 252 Nm tại 4.000 vòng/phút.
Trải nghiệm thực tế, mẫu xe Mazda 5 chỗ Mazda 6 này cho khả năng tăng tốc tốt, cảm giác lái khá thú vị và mang nhiều màu sắc thể thao. Nhờ có GVC Plus nên xe vận hành ổn định cao. Khả năng cách âm tốt. Hệ thống an toàn cũng dẫn đầu phân khúc với hàng loạt tính năng hiện đại.
Thiết kế và trang bị cũng là các thế mạnh của Mazda 6. Với ngôn ngữ KODO, Mazda 6 được đánh giá là mẫu xe thời trang và bóng bẩy nhất phân khúc. Không chỉ ngoại thất mà cả nội thất Mazda 6 cũng mang đậm chất châu Âu với phong cách sang trọng, cao cấp. Tuy nhiên về độ rộng rãi không gian thì Mazda 6 không bằng nếu so với Toyota Camry hay Honda Accord.
- Giá xe Mazda 6 2.0 Luxury: 769.000.000 VNĐ
- Giá xe Mazda 6 2.0 Premium GTCCC: 815.000.000 VNĐ
- Giá xe Mazda 6 2.5 Premium GTCCC: 899.000.000 VNĐ
Xem chi tiết: Giá lăn bánh Mazda 6 – đánh giá ưu nhược điểm
Giá xe Mazda CX-3 (5 chỗ) từ 529.000.000 – 654.000.000 VNĐ
Mazda CX-3 là mẫu xe nằm trong phân khúc xe gầm cao hạng B, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Hyundai Kona, Kia Seltos, Ford EcoSport… Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.
Dưới nắp capo Mazda CX-3 là động cơ xăng 1.5L cho công suất cực đại 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 144 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
Mazda CX-3 được đánh giá có giá bán khá cạnh tranh. Thiết kế xe mang “màu sắc” đặc trưng của nhà Mazda với vẻ bóng bẩy, trẻ trung. So với các đối thủ cùng phân khúc, CX-3 sở hữu hệ thống trang bị hiện đại hàng đầu, đặc biệt là hệ thống an toàn khi có cả gói an toàn cao cấp i-Activsense.
Tuy nhiên so với những “anh em cùng nhà”, CX-3 không được đánh giá cao bằng bởi vẫn dùng thiết kế cũ, chưa bước qua thế hệ mới. Khi về Việt Nam, CX-3 bị cắt giảm tuỳ chọn động cơ 2.0L, chỉ dùng động cơ 1.5L nên hiện đang là xe CUV hạng B có động cơ yếu nhất.
- Giá xe Mazda CX-3 AT: 529.000.000 VNĐ
- Giá xe Mazda CX-3 Deluxe: 569.000.000 VNĐ
- Giá xe Mazda CX-3 Luxury: 599.000.000 VNĐ
- Giá xe Mazda CX-3 Premium: 654.000.000 VNĐ
Xem chi tiết: Giá lăn bánh Mazda CX-3 – đánh giá ưu nhược điểm
Giá xe Mazda CX-30 (5 chỗ) từ 679.000.000 – 739.000.000 VNĐ
Mazda CX-30 là mẫu xe nằm trong phân khúc xe gầm cao giữa hạng B và hạng C, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Toyota Corolla Cross và Honda HR-V. Đây là xe được phát triển dựa trên nền tảng Mazda 3. Xe về Việt Nam dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.
Tương tự Mazda 3, Mazda CX-5… Mazda CX-30 cũng sử dụng động cơ 2.0L, cho công suất cực đại 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 200 Nm tại 4.000 vòng/phút. Khối động cơ này giúp CX-3 có được sự vận hành khá khoẻ khoắn.
Được áp dụng ngôn ngữ thiết kế mới, Mazda CX-30 sở hữu diện mạo bắt mắt, trẻ trung và thời trang. Nội thất mang đến cảm giác cao cấp. Hệ thống trang bị của xe cũng dẫn đầu phân khúc. Trong đó CX-30 đặc biệt nổi bật với các tính năng an toàn và hỗ trợ lái hiện đại có trong gói i-Activsense.
Nhược điểm Mazda CX-30 có lẽ là về giá bán. Xe có giá bán khá cao, thậm chí ngang ngửa với các bản tiêu chuẩn của CX-5.
- Giá xe Mazda CX-30 Luxury: 679.000.000 VNĐ
- Giá xe Mazda CX-30 Premium: 739.000.000 VNĐ
Xem chi tiết: Giá lăn bánh Mazda CX-30 – Đánh giá ưu nhược điểm
Giá xe Mazda CX-5 (5 chỗ) từ 749.000.000 – 979.000.000 VNĐ
Mazda CX-5 là mẫu xe nằm trong phân khúc xe gầm cao hạng C, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Honda CR-V, Hyundai Tucson, Mitsubishi Outlander, Nissan X-Trail… Trong phân khúc, Mazda CX-5 được đánh giá là một trong những xe nổi bật nhất phân khúc, cạnh tranh quyết liệt với Honda CR-V để giành vị trí đầu bảng doanh số. Xe hiện được phân phối dưới dạng lắp ráp trong nước.
Mazda CX-5 có 2 tuỳ chọn động cơ:
- Động cơ xăng 2.0L cho công suất cực đại 154 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 200 Nm tại 4.000 vòng/phút.
- Động cơ xăng 2.5L cho công suất cực đại 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 252 Nm tại 4.000 vòng/phút.
Xe sử dụng hộp số tự động 6 cấp, dẫn động cầu trước hoặc 4 bánh toàn thời gian.
Đánh giá trải nghiệm thực tế, chiếc xe Mazda 5 chỗ gầm cao này có sự khoẻ khoắn, lanh lẹ nhất định. Khả năng tăng tốc tốt. Cảm giác khá bốc và thể thao, nhất là khi chuyển sang chế độ Sport.
Về thiết kế và trang bị, cũng như các mẫu dòng xe Mazda khác, Mazda CX-5 cũng dẫn đầu phân khúc. Ngôn ngữ thiết kế KODO thế hệ mới mang đến cho mẫu 5 chỗ gầm cao này một dáng vẻ thời trang và rất hiện đại. Song song đó, nội thất cũng không kém phần quyến rũ với phong cách tối giản đầy tinh tế châu Âu. Mazda CX-5 sở hữu hàng loạt các trang bị hàng đầu phân khúc từ các trang bị tiện nghi đến hệ thống an toàn.
- Giá xe Mazda CX-5 2.0 Deluxe: 749.000.000 VNĐ
- Giá xe Mazda CX-5 2.0 Luxury: 789.000.000 VNĐ
- Giá xe Mazda CX-5 2.0 Premium Active: 829.000.000 VNĐ
- Giá xe Mazda CX-5 2.0 Premium Sport: 849.000.000 VNĐ
- Giá xe Mazda CX-5 2.0 Premium Exclusive: 869.000.000 VNĐ
- Giá xe Mazda CX-5 2.5 Signature Sport: 959.000.000 VNĐ
- Giá xe Mazda CX-5 2.5 Signature Exclusive: 979.000.000 VNĐ
Xem chi tiết: Giá lăn bánh Mazda CX-5 – Đánh giá ưu nhược điểm
Giá xe Mazda CX-8 (7 chỗ) từ 939.000.000 – 1.119.000.000 VNĐ
Mazda CX-8 là mẫu xe nằm trong phân khúc xe 7 chỗ hạng D, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Hyundai SantaFe, VinFast Lux SA2.0, Mitsubishi Pajero Sport, Toyota Fortuner, Ford Everest, Nissan Terra… Xe hiện được phân phối dưới dạng lắp ráp trong nước.
Mazda CX-8 trang bị động cơ xăng 2.5L cho công suất cực đại 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 252 Nm tại 4.000 vòng/phút. Xe sử dụng hộp số tự động 6 cấp, dẫn động cầu trước hoặc 4 bánh toàn thời gian.
Đánh giá vận hành thực tế, chiếc xe Mazda 7 chỗ này khá khoẻ khoắn. Khả năng tăng tốc tốt. Trải nghiệm lái thú vị, hơi hướng thể thao. Xe bốc và mạnh mẽ khi chạy ở chế độ Sport. Vô lăng phản hồi chính xác, cho khả năng kiểm soát cao.
Về thiết kế, Mazda CX-8 cũng mang ngôn ngữ thiết kế chung KODO đặc trưng của các mẫu xe Mazda. Thêm cùng với kích thước xe 7 chỗ đem đến cho CX-8 một dáng vẻ bề thế và sang trọng. Nội thất cũng rất hiện đại khi thiết kế đậm âm hưởng châu Âu cũng như sử dụng nhiều vật liệu trang trí cao cấp.
Đặc biệt, không gian trong xe của chiếc xe hơi Mazda 7 chỗ này được đánh giá cao khi sở hữu sự rộng rãi vượt trội ở cả 3 hàng ghế. Hàng ghế thứ 3 ở CX-8 thoải mái hơn nhiều so với một số đối thủ 7 chỗ cùng phân khúc.
- Giá xe Mazda CX-8 Luxury: 939.000.000 VNĐ
- Giá xe Mazda CX-8 Premium: 1.014.000.000 VNĐ
- Giá xe Mazda CX-8 Premium AWD: 1.109.000.000 VNĐ
- Giá xe Mazda CX-8 Premium AWD 6 chỗ: 1.119.000.000 VNĐ
Xem chi tiết: Giá lăn bánh Mazda CX-8 – đánh giá ưu nhược điểm
Giá xe Mazda BT-50 (5 chỗ) từ 554.000.000 – 614.000.000 VNĐ
Mazda BT-50 là mẫu xe nằm trong phân khúc bán tải phổ thông, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Ford Ranger, Toyota Hilux, Mitsubishi Triton, Nissan Navara, Isuzu D-max… Trong phân khúc, Mazda BT-50 nổi bật khi có thiết kế trái ngược với phong cách hầm hố, cơ bắp, mạnh mẽ chung thường thấy ở xe bán tải. Xe hiện được phân phối dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc Thái Lan.
Về Việt Nam, xe bán tải Mazda BT-50 chỉ sử dụng duy nhất một loại động cơ Turbo Diesel 1.9L cho công suất cực đại 148 mã lực tại 3.600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 350 Nm tại 1.800 – 2.600 vòng/phút. Xe cung cấp hai tuỳ chọn hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động 6 cấp.
So với các đối thủ, động cơ BT-50 có phần yếu thế hơn tuy nhiên nhìn chung vẫn đủ dùng, đảm bảo di chuyển thoải mái từ đô thị ra đến đường trường và cả những cung đường phức tạp. Ở thế hệ mới nhất, xe cũng được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn quan trọng.
Về thiết kế, trái ngược với phong cách hầm hố chung ở xe bán tải, Mazda BT-50 mang dáng dấp mềm mại hơn, sang trọng, đậm chất SUV đô thị. Đây cũng là điểm khác biệt lớn nhất ở chiếc xe bán tải Mazda với các đối thủ. Nội thất BT-50 đẹp mắt với thiết kế cao cấp. Hệ thống trang bị được đầu tư chuẩn mực. Hàng ghế sau khá thoải mái.
- Giá xe Mazda BT-50 1.9L MT 4×2: 554.000.000 VNĐ
- Giá xe Mazda BT-50 1.9L AT 4×2: 614.000.000 VNĐ
Xem chi tiết: Giá lăn bánh Mazda BT-50 – đánh giá ưu nhược điểm
Có nên mua xe Mazda?
Ưu điểm
- Thiết kế sang trọng, thời trang
Với ngôn ngữ thiết kế KODO nổi tiếng cùng triết lý “less is more”, các dòng Mazda được đánh giá rất cao về thiết kế, luôn là xe đẹp hàng đầu phân khúc.
- Nội thất cao cấp
Nội thất các dòng xe Mazda thường được lấy cảm hứng thiết kế từ những mẫu xe châu Âu, sử dụng vật liệu cao cấp… mang đến cảm giác giống với các dòng xe sang.
- Trang bị hiện đại hàng đầu
Các mẫu xe Mazda luôn dẫn đầu phân khúc về các tính năng hỗ trợ lái, trang bị tiện nghi tiên tiến hàng đầu. Thậm chí xe oto Mazda còn có nhiều trang bị như xe sang.
- Hệ thống an toàn hàng đầu
Hệ thống an toàn xe ô tô Mazda luôn được đánh giá cao, nhất là khi có gói công nghệ an toàn hiện đại i-Activesense.
- Trải nghiệm lái thể thao, thú vị
Các dòng xe của Mazda thường được trang bị khối động cơ khá khoẻ, cho trải nghiệm lái thoải mái khi đi phố, mạnh mẽ, thú vị, mang nhiều màu sắc thể thao khi chạy tốc độ cao.
- Vận hành đằm, ổn định
Nhờ khung gầm chắc chắn cùng các hệ thống an toàn thông minh can thiệp giúp xe ô tô Mazda đạt được sự đằm, chắc, vận hành ổn định, nhất là khi chạy tốc độ cao.
- Xe Nhật
Xuất xứ từ thương hiệu Nhật cũng là một lợi thế cạnh tranh của các dòng xe Mazda.
Nhược điểm
- Nội thất không rộng như nhiều đối thủ
Các loại xe ô tô Mazda không hẳn quá chật chội tuy nhiên vì thiết kế thể thao bên ngoài nên nội thất bên trong sẽ thường không rộng rãi như các đối thủ xe Toyota hay xe Honda.
- Chú trọng thể thao nên cách âm chưa tốt
Khả năng cách âm các dòng Mazda không quá nổi bật, nhất là tiếng vọng lốp khá nhiều.
Mazda là một hãng ô tô của Nhật tuy nhiên đã “thoát xác” thành công, không còn đi theo những “lề lối” truyền thống. Trong khi phần lớn các hãng ô tô Nhật khác vẫn còn loay hoay về thiết kế, về trang bị để cạnh tranh với sức bật mạnh mẽ của các hãng xe Hàn thì Mazda đã tạo dựng được cho mình hình ảnh hiện đại – thời trang – cao cấp.
Các mẫu xe Mazda được đánh giá cao khi cân bằng tốt nhiều yếu tố, là xe Nhật với độ tin cậy nhất định nhưng vẫn có thiết kế bắt mắt, nội thất sang trọng, trang bị tiên tiến hàng đầu. Đây chính là điều làm nên thành công lớn về mặt doanh số cho các mẫu xe Mazda.
Xem thêm:
- Các hãng xe ô tô của Nhật bán chạy nhất
- Phân tích ưu nhược điểm xe Mỹ
- Vì sao xe châu Âu không giữ giá tốt bằng xe Nhật?
- Giải pháp cách nhiệt hiệu quả cho xe Mazda
Vũ Anh
Câu hỏi thường gặp về xe Mazda
📌 Xe ô tô Mazda của nước nào sản xuất?
Trả lời: Mazda là hãng ô tô của Nhật Bản. Còn những xe Mazda phân phối ở Việt Nam được lắp ráp trong nước hoặc nhập khẩu Thái Lan tuỳ theo từng mẫu xe.
📌 Mazda có những dòng xe nào?
Trả lời: Ở thị trường Việt Nam, các mẫu xe Mazda đang bán có xe 5 chỗ Mazda 2, Mazda 3 và Mazda 6, xe 5 chỗ gầm cao Mazda CX-5, xe 7 chỗ Mazda CX-8 và xe bán tải Mazda BT-50. Ở thị trường quốc tế, Mazda có thêm các dòng xe: Mazda CX-3, Mazda CX-30, Mazda CX-9 và xe thể thao Mazda MX-5 Miata.
📌 Xe Mazda có số sàn không?
Trả lời: Hãng xe Mazda thường không có phiên bản số sàn cho các mẫu ô tô của mình, chỉ duy nhất xe bán tải Mazda BT-50 là có bản số sàn.
📌 Xe Mazda có tốn xăng không?
Trả lời: Mazda rất nổi tiếng với công nghệ động cơ SkyActiv đạt tỷ số nén cao nhất với động cơ xăng và thấp nhất với động cơ dầu Diesel nên còn được mệnh danh là “ông vua tỷ số nén”. Công nghệ SkyActiv này giúp tăng hiệu suất động cơ, giảm khí thải, đặc biệt là cải thiện tốt mức tiêu hao nhiên liệu. Do đó, các dòng xe Mazda thường đạt được mức tiết kiệm nhiên liệu cao. Đây cũng chính là lý do vì sao Toyota hợp tác với Mazda để có được công nghệ này.
📌 Các đại lý Mazda TP.HCM và Hà Nội?
Trả lời: Các đại lý Mazda HCM có Mazda Trường Chinh, Mazda Gò Vấp, Mazda Tân Sơn Nhất, Mazda Bình Triệu, Mazda Thảo Điền, Mazda Phú Mỹ Hưng… Các đại lý Mazda Hà Nội có Mazda Trần Khát Chân, Mazda Lê Văn Lương, Mazda Nguyễn Trãi, Mazda Long Biên, Mazda Giải Phóng, Mazda Phạm Văn Đồng…
Từ khóa » Bảng Giá Xe Hơi Mazda
-
Bảng Giá Xe Mazda 2022 Mới Nhất & Thông Tin ưu đãi Tại Việt Nam ...
-
BẢNG GIÁ XE Ô TÔ MAZDA 2022 MỚI NHẤT (08/2022) - Giaxeoto
-
Bảng Giá Xe Mazda Mới Nhất Tháng 08/2022 - MUAXEGIATOT
-
Bảng Giá Xe Mazda Mới Nhất Tháng 08/2022 - Tinbanxe
-
Bảng Giá | Mazda Việt Nam
-
Bảng Giá Xe Mazda 07/2022 & Giá Lăn Bánh, Khuyến Mãi
-
Xe Ô Tô Mazda | Bảng Giá Xe Mazda 2022 Mới Nhất 07/2022
-
Bảng Giá Xe Mazda Tháng 8/2022 - Các Sản Phẩm Bán Chính Hãng Tại ...
-
Giá Xe Mazda 2022: Giá Lăn Bánh & Mua Xe ở Hà Nội, TPHCM, Tỉnh
-
Bảng Giá Xe Ô Tô Mazda + Kèm Khuyến Mãi Mới Tháng 08/2022
-
Bảng Giá Xe Mazda 08/2022, Mazda Cũ, Mới
-
Bảng Giá Xe Mazda 2020 08/2022 Toàn Quốc
-
Giá Xe Mazda 2022 Lăn Bánh Tại Hà Nội, TPHCM, Tỉnh & Mua Trả Góp