Bảng Kê Giảm Trừ Gia Cảnh Cho Người Phụ Thuộc 2022
Có thể bạn quan tâm
Hoatieu.vn xin giới thiệu tới các bạn Mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN: Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc 2022 được ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.. Mẫu phục vụ cho công tác quyết toán thuế TNCN cuối năm.
Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là biểu mẫu được lập ra nhằm kê khai số người phụ thuộc để giảm trừ thuế thu nhập cá nhân.
Mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN: Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc 2024
- 1. Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là gì?
- 2. Người phụ thuộc bao gồm?
- 3. Mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN: Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mới nhất 2022
- 4. Bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh
- 5. Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng
- 6. Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo Thông tư số 92
1. Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là gì?
Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú.
Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần sau đây:
a) Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
b) Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Trường hợp chỉ số giá tiêu dùng (CPI) biến động trên 20% so với thời điểm Luật có hiệu lực thi hành hoặc thời điểm điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh gần nhất thì Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản này phù hợp với biến động của giá cả để áp dụng cho kỳ tính thuế tiếp theo.
2. Người phụ thuộc bao gồm?
- Người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng, bao gồm:
a) Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động;
b) Các cá nhân không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức quy định, bao gồm con thành niên đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề; vợ hoặc chồng không có khả năng lao động; bố, mẹ đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động; những người khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng
- Người phụ thuộc phải được đăng ký giảm trừ với cơ quan thuế và được cấp mã số thuế.
+ Khi người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc sẽ được cơ quan thuế cấp mã số thuế cho người phụ thuộc và được tạm tính giảm trừ gia cảnh trong năm kể từ khi đăng ký.
+ Trường hợp người nộp thuế chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế thì được tính giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế và có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
- Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một người nộp thuế trong năm tính thuế. Trường hợp nhiều người nộp thuế có chung người phụ thuộc phải nuôi dưỡng thì người nộp thuế tự thoả thuận để đăng ký giảm trừ gia cảnh vào một người nộp thuế.
* Chú ý: Cá nhân được tính là người phụ thuộc phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
+ Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
+ Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
- Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
- Người khuyết tật, không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,…).
Các đối tượng người phụ thuộc trên để được giảm trừ gia cảnh thì người nộp thuế phải đăng ký giảm trừ gia cảnh.
3. Mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN: Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mới nhất 2022
Phụ lục
BẢNG KÊ GIẢM TRỪ GIA CẢNH CHO NGƯỜI PHỤ THUỘC
(Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân Mẫu số 02/QTT-TNCN)
[01] Kỳ tính thuế: Năm ....... (Từ tháng …/… đến tháng…/….)
[02] Lần đầu: [03] Bồ sung lần thứ: …
[04] Tên người nộp thuế:................………………………………………….......................
[05] Mã số thuế: |
[06] Họ và tên vợ (chồng) nếu có: ……………………….………………………………...
[07] Mã số thuế vợ (chồng): |
[08] Số CMND/CCCD/Số hộ chiếu vợ (chồng):..………………...................................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Họ và tên | Mã số thuế | Loại giấy tờ (Số CMND/ CCCD/ Hộ chiếu/GKS) | Số giấy tờ | Ngày sinh | Quan hệ với người nộp thuế | Thời gian được tính giảm trừ trong năm tính thuế | |
Từ tháng | Đến tháng | |||||||
[09] | [10] | [11] | [12] | [13] | [14] | [15] | [16] | [17] |
1 | ||||||||
2 | ||||||||
3 | ||||||||
… |
(MST: Mã số thuế; CMND: Chứng minh nhân dân; CCCD: Căn cước công dân, GKS: Giấy khai sinh)
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………….. Chứng chỉ hành nghề số:............ |
|
4. Bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh
Dưới đây là bảng kê cho người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh chi tiết hơn - là mẫu số 05/QTT-TNCN ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Mời các bạn tham khảo
Phụ lục
BẢNG KÊ CHI TIẾT NGƯỜI PHỤ THUỘC GIẢM TRỪ GIA CẢNH
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN)
[01] Kỳ tính thuế: Năm……
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ: ….
[04] Tên người nộp thuế:……………..……………
[05] Mã số thuế: |
STT | Họ và tên người nộp thuế là người lao động tại tổ chức trả thu nhập | MST của người nộp thuế là người lao động tại tổ chức trả thu nhập | Họ và tên người phụ thuộc | Ngày sinh người phụ thuộc | MST của người phụ thuộc | Loại giấy tờ (Số CMND/ CCCD/Hộ chiếu/GKS) người phụ thuộc | Số giấy tờ | Quan hệ với người nộp thuế | Thời gian tính giảm trừ trong năm tính thuế | |
Từ tháng | Đến tháng | |||||||||
[06] | [07] | [08] | [09] | [10] | [11] | [12] | [13] | [14] | [15] | [16] |
1 | ||||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
… |
(MST: Mã số thuế; CMND: Chứng minh nhân dân; CCCD: Căn cước công dân, GKS: Giấy khai sinh)
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………………… Chứng chỉ hành nghề số:..................... | …,ngày ......tháng ….....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
Ghi chú: Trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế thì phải khai thông tin chỉ tiêu [12].
5. Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng
Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng theo Mẫu 09/XN-NPT-TNCN 2020 là biểu mẫu mới nhất về kê khai người phải trực tiếp nuôi dưỡng, ban hành theo Thông tư 92/2015/BTC. Mời các bạn tham khảo.
Mời các bạn xem đầy đủ các thông tin quy định về Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng tại: Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng - Mẫu 09/XN-NPT-TNCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BẢN KÊ KHAIVỀ NGƯỜI PHẢI TRỰC TIẾP NUÔI DƯỠNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (UBND) xã/phường………
Họ và tên người nộp thuế: …………………………
Mã số thuế (nếu có): ………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: ………… Ngày cấp: ………
Nơi cấp: ………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: …………………………………
Tôi kê khai người phụ thuộc sau đây tôi đang trực tiếp nuôi dưỡng:
STT | Họ và tên người phụ thuộc | Ngày, tháng, năm sinh | Số CMND/Hộ chiếu | Quan hệ với người khai | Địa chỉ cư trú của người phụ thuộc | Đang sống cùng với tôi | Không nơi nương tựa, tôi đang trực tiếp nuôi dưỡng |
1 | |||||||
2 | |||||||
… |
Căn cứ theo quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân (TNCN), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế TNCN thì UBND xã/phường nơi người nộp thuế cư trú có trách nhiệm xác nhận người phụ thuộc đang sống cùng người nộp thuế hoặc UBND xã/phường nơi người phụ thuộc cư trú có trách nhiệm xác nhận người phụ thuộc không sống cùng người nộp thuế và không có ai nuôi dưỡng.
Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
....., ngày ……… tháng…… năm……… NGƯỜI LÀM ĐƠN (ký, ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ/ PHƯỜNG (nơi người nộp thuế cư trú trong trường hợp người phụ thuộc đang sống cùng người nộp thuế): UBND xã/phường………… xác nhận người được kê khai trong biểu (nêu trên) hiện đang sống cùng ông (bà)………………………. tại địa chỉ ……………………………….........…………………………………….……………./. | XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ/ PHƯỜNG (nơi người phụ thuộc cư trú trong trường hợp người phụ thuộc không nơi nương tựa, người nộp thuế đang trực tiếp dưỡng): UBND xã/phường ……………..…… xác nhận người được kê khai trong biểu (nêu trên) không nơi nương tựa, đang sống tại xã (phường) ………………………………/. |
…. ngày …… tháng …… năm …… TM. UBND……………………… (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) | …. ngày …… tháng …… năm …… TM. UBND……………………… (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
_____________________
Ghi chú: Trường hợp người nộp thuế có nhiều người phụ thuộc cư trú tại nhiều xã/phường khác nhau thì người nộp thuế phải lập Bản kê khai để UBND xã/phường từng nơi người phụ thuộc cư trú xác nhận.
6. Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo Thông tư số 92
Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC đã bị hết hiệu lực pháp luật. Hoatieu chỉ liệt kê vào bài để các bạn tham khảo.
BẢNG KÊGIẢM TRỪ GIA CẢNH CHO NGƯỜI PHỤ THUỘC
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/QTT-TNCN)
[01] Kỳ tính thuế: Năm ....... (Từ tháng …/… đến tháng…/)
[03] Mã số thuế: |
[02] Tên người nộp thuế:................………………………………………….......................
[04] Họ và tên vợ (chồng) nếu có: ……………………….………………………………...
[05] Mã số thuế: |
[06] Số CMND/ Số hộ chiếu vợ (chồng):..………………...................................................
[07] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………………............................
[08] Mã số thuế: |
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
I. Người phụ thuộc đã có MST/CMND/Hộ chiếu | ||||||||||||||||
STT | Họ và tên | Ngày sinh | Mã số thuế | Quốc tịch | Số CMND/ Hộ chiếu | Quan hệ với người nộp thuế | Thời gian được tính giảm trừ trong năm | |||||||||
Từ tháng | Đến tháng | |||||||||||||||
[09] | [10] | [11] | [12] | [13] | [14] | [15] | [16] | [17] | ||||||||
1 | ||||||||||||||||
2 | ||||||||||||||||
3 | ||||||||||||||||
… | ||||||||||||||||
II. Người phụ thuộc chưa có MST/CMND/Hộ chiếu | ||||||||||||||||
STT | Họ và tên | Thông tin trên giấy khai sinh | Quốc tịch | Quan hệ với người nộp thuế | Thời gian được tính giảm trừ trong năm | |||||||||||
Ngày sinh | Số | Quyển số | Nơi đăng ký | |||||||||||||
Quốc gia | Tỉnh/ Thành phố | Quận/ Huyện | Phường/ Xã | Từ tháng | Đến tháng | |||||||||||
[18] | [19] | [20] | [21] | [22] | [23] | [24] | [25] | [26] | [27] | [28] | [29] | [30] | ||||
1 | ||||||||||||||||
2 | ||||||||||||||||
… |
(MST: Mã số thuế; CMND: Chứng minh nhân dân)
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
Ngoài Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, các kế toán cũng phải kê khai Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần và Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất từng phần theo chi tiết từng đối tượng.
Các bạn có thể tham khảo một số biểu mẫu dùng khi quyết toán thuế TNCN dưới đây:
- Phụ lục bảng kê thông tin người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh
- Bản cam kết thu nhập cá nhân
- Mẫu giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Từ khóa » Bảng Kê 02-1/bk-qtt-tncn
-
Mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN: Bảng Kê Giảm Trừ Gia Cảnh Cho Người Phụ ...
-
Bảng Kê Giảm Trừ Gia Cảnh Cho Người Phụ Thuộc Mẫu 2-1/BK-QTT ...
-
Mẫu Bảng Kê Giảm Trừ Gia Cảnh Cho Người Phụ Thuộc ...
-
Mẫu Số 02-1/BK-QTT-TNCN-Giảm Trừ Gia Cảnh Cho NPT
-
Download Mẫu 02 1/BK QTT TNCN - Bảng Kê Khai Giảm Trừ Gia Cảnh ...
-
Mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN: Bảng Kê Giảm Trừ Gia Cảnh Cho ...
-
[DOC] PHỤ LỤC
-
Mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN: Bảng Kê Giảm Trừ Gia Cảnh ... - Show News
-
Tải Mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN: Bảng Kê Giảm Trừ Gia Cảnh Cho Người ...
-
02-1/BK-QTT-TNCN - Bảng Kê Giảm Trừ Gia Cảnh Cho Người Phụ Thuộc
-
Hướng Dẫn Kê Khai Phụ Lục 05 -1/BK-QTT-TNCN Theo Quy định Mới ...
-
Hướng Dẫn Kê Khai Phụ Lục 05 -2/BK-QTT-TNCN Theo Quy định Mới ...
-
Mẫu 02-1/bk-qtt-tncn: Bảng Kê Giảm Trừ Gia Cảnh Cho Người Phụ Thuộc