Bảng Kê Hóa đơn, Chứng Từ Hàng Hóa, Dịch Vụ Mua Vào

Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào - Mẫu số 01-2/GTGTBảng kê hóa đơn, chứng từ theo phương pháp khấu trừ thuế theo Thông tư 119Tải về Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải tất cả các File chỉ từ 69.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay Từ 69.000đ

Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào - Mẫu số 01-2/GTGT là biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết về việc kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa cho phù hợp với mục đích kinh doanh. Mời bạn đọc tải mẫu bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào để tham khảo chi tiết.

Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào mới nhất

  • 1. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào là gì?
  • 2. Hóa đơn, chứng từ gì cần lập bảng kê?
  • 3. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào
  • 4. Hướng dẫn lập Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào - Mẫu số 01-2/GTGT

1. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào là gì?

Bảng kê hoá đơn mua vào hay còn gọi là Bảng kê hóa đơn chứng từ dịch vụ hàng hóa mua vào là chứng từ quan trọng, giúp thực hiện kê khai hàng hoá dịch vụ mua vào, được lập theo mẫu 01-2/GTGT thay thế cho mẫu 01-1/GTGT/TT-BTC trước đó.

Cụ thể, căn cứ theo điểm đ, khoản 1, điều 1, Thông tư 119 nêu rõ:

"Mẫu Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (mẫu số 04-1/GTGT) thay thế cho mẫu Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (mẫu số 04-1/GTGT) ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính".

2. Hóa đơn, chứng từ gì cần lập bảng kê?

Các hoá đơn, chứng từ cần kê khai trong bảng kê 01-2/GTGT gồm:

  • Hoá đơn GTGT mua vào
  • Chứng từ biên lai liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế

Các hoá đơn, chứng từ không cần kê khai trong bảng kê 01-2/GTGT gồm:

  • Hoá đơn bán hàng thông thường
  • Hoá đơn GTGT không chịu thuế GTGT
  • Hoá đơn GTGT nhưng chưa đủ điều kiện để khấu trừ

3. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào

Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào

Dưới đây là Mẫu Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào mới nhất và đang có hiệu lực sử dụng hiện nay - Mẫu số 01-2/GTGT theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC. Mời các bạn tham khảo.

Mẫu số: 01-2/GTGT(Ban hành kèm theo Thông tưsố 119/2014/TT-BTC ngày25/8/2014 của Bộ Tài chính)

BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO

(Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT)

[01] Kỳ tính thuế: tháng..... năm .... hoặc quý....năm....

[02] Tên người nộp thuế:............................................................................

[03] Mã số thuế:........................................................................................................

[04] Tên đại lý thuế (nếu có):...................................................................................

[05] Mã số thuế:........................................................................................................

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STTHoá đơn, chứng từ, biên lai nộp thuếTên người bánMã sốthuế người bánGiá trị HHDVmua vào chưa có thuếThuế GTGTđủ điều kiện khấu trừ thuếGhi chú
Số hóa đơnNgày, tháng, năm lập hóa đơn
(1)(2)(3)(4)(5)(6)(7)(8)
1. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế:
Tổng
2. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế:
Tổng
3. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế (*):
Tổng

Tổng giá trị HHDV mua vào phục vụ SXKD được khấu trừ thuế GTGT (**):..........................

Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào đủ điều kiện được khấu trừ (***):...........................

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾHọ và tên:.......Chứng chỉ hành nghề số:.......Ngày .......tháng .......năm .......NGƯỜI NỘP THUẾ hoặcĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))

Ghi chú:

(*) Tổng hợp theo từng dự án đầu tư thuộc trường hợp được hoàn thuế GTGT.

(**) Tổng giá trị HHDV mua vào phục vụ SXKD được khấu trừ thuế GTGT là tổng cộng số liệu tại cột 6 của dòng tổng của các chỉ tiêu 1, 2.

(***) Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào đủ điều kiện được khấu trừ là tổng cộng số liệu tại cột 7 của dòng tổng của các chỉ tiêu 1, 2.

  • GTGT: giá trị gia tăng.
  • SXKD: sản xuất kinh doanh.
  • HHDV: hàng hóa dịch vụ.

4. Hướng dẫn lập Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào - Mẫu số 01-2/GTGT

Để kê khai thuế GTGT, người nộp thuế cần kê khai vào Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT. Tờ khai này có 6 bảng kê đi kèm. Một trong những bảng kê đó là: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào: Phụ lục 01-2/GTGT.

1. Cách lập bảng kê:

Người nộp thuế (NNT) phải lập Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào trong kỳ tính thuế để làm căn cứ lập Tờ khai thuế GTGT. Bảng kê hóa đơn chứng từ HHDV mua vào được lập theo mẫu số 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính.

NNT phải kê khai đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê. Trường hợp các chỉ tiêu không có số liệu thì bỏ trống. NNT không được tự ý thay đổi khuôn dạng của mẫu biểu như thêm vào hay cắt bớt hoặc thay đổi vị trí các chỉ tiêu.

2. Căn cứ để lập bảng kê:

  • Căn cứ để lập bảng kê là các hóa đơn GTGT, chứng từ, biên lai nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu của HHDV mua vào trong kỳ tính thuế, bao gồm cả các hóa đơn đặc thù như tem vé, hóa đơn nhận lại hàng do người mua trả lại hàng, chứng từ nộp thay thuế GTGT cho nhà thầu nước ngoài.
  • NNT cần phân loại hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào được tập hợp vào bảng kê theo từng nhóm: HHDV dùng riêng cho sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT, không chịu thuế GTGT, dùng chung cho sản xuất kinh doanh HHDV chịu thuế và không chịu thuế GTGT, HHDV dùng cho dự án đầu tư. Khi kê khai hết các hóa đơn chứng từ của từng nhóm đều phải cộng các giá trị của các cột (8) và cột (10).
  • Hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào trong kỳ không đủ điều kiện khấu trừ cũng phải kê vào bảng kê.
  • Trường hợp trên 1 hóa đơn ghi nhiểu loại HHDV thì ở cột “Mặt hàng” có thể ghi 1 số mặt hàng chiếm doanh số chủ yếu của hóa đơn.
  • Đối với hóa đơn điều chỉnh giảm cho các hóa đơn đã mua vào trước đó thì ghi số giá trị âm bằng cách để trong ngoặc (…).
  • Đối với hàng hóa, dịch vụ mua lẻ cho tiêu dùng như: điện, nước, xăng, dầu, dịch vụ bưu chính, viễn thông, dịch vụ khách sạn, ăn uống, vận chuyển hành khách, mua bán vàng bạc, đá quý, ngoại tệ và bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng khác bảng kê tổng hợp được lập theo từng nhóm mặt hàng, dịch vụ cùng thuế suất, không phải kê chi tiết theo từng hóa đơn.

Chú ý: Các hóa đơn bán hàng thông thường (không phải hóa đơn GTGT), hóa đơn bất hợp pháp thì không ghi vào bảng kê này.

3. Cách ghi cụ thể các chỉ tiêu trên Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào:

Dòng chỉ tiêu 1: “HHDV dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế”:

  • Toàn bộ các hóa đơn chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ, biên lai nộp thuế của HHDV dùng riêng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT của NNT trong kỳ tính thuế.
  • Cột (1): Ghi thứ tự hóa đơn.
  • Các cột (2,3,4,5,6,7): Ghi theo nội dung tương ứng của từng hóa đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế.
  • Cột (8): Doanh số chưa có thuế, dòng tổng số ghi tổng cộng doanh số chưa có thuế.
  • Cột (9): Thuế suất ghi theo thuế suất GTGT trên Hóa đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế hoặc theo thuế suất quy định đối với HHDV đó trong trường hợp hóa đơn đặc thù.
  • Cột (10): Thuế GTGT số thuế GTGT theo hóa đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế hoặc số thuế GTGT tính được đối với hóa đơn đặc thù (10= 8 x9)
  • Cột (11): Ghi chú hoặc thời hạn thanh toán chậm trả: dùng để ghi chú hoặc ghi các thời hạn của các hóa đơn thanh toán chậm trả.

Dòng chỉ tiêu 2: “HHDV không đủ điều kiện khấu trừ”:

  • Toàn bộ hóa đơn GTGT, chừng từ, biên lai nộp thuế của HHDV không đủ điều kiện khấu trừ thuế GTGT theo hướng dẫn tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế.
  • Ví dụ:
    • Các hóa đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế phát sinh quá 6 (sáu) tháng, kể từ tháng phát sinh hóa đơn, chứng từ.
    • Các hóa đơn GTGT mua hàng hóa có giá trị trên 20 triệu đồng nhưng thanh toán bằng tiền mặt.
    • Các hóa đơn mua tài sản cố định chuyên dùng phục vụ sản xuất vũ khí, khí tài phục vụ quốc phòng, an ninh, tài sản cố định là nhà làm trụ sở văn phòng và các thiết bị chuyên dụng phục vụ hoạt động tín dụng của các tổ chức tín dung, doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, kinh doanh chứng khoán, các bênh viện, trường học, tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch khách sạn.
    • Phần chênh lệch của giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng đối với hóa đơn mua tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống.
  • NNT ghi theo từng hóa đơn chứng từ vào các cột 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 và 11 tương tự như hướng dẫn ở các chỉ tiêu 1,2 và 3 nêu trên. Riêng đối với hóa đơn mua ô tô vượt trên 1,6 tỷ đồng thì số liệu kê vào cột 8 và cột 10 chỉ kê phần gia trị chênh lệch không được khấu trừ, ở cột 11 ghi rõ là “phần giá trị vượt mức quy định không được khấu trừ”.

Dòng chỉ tiêu 3: “HHDV dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ”:

  • Chỉ tiêu này dành cho CSKD sản xuất kinh doanh hàng hóa vừa chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT, nhưng không hạch toán riêng được số thuế GTGT đầu vào dùng cho hoạt động SXKD chịu thuế GTGT.
  • Kê vào chỉ tiêu này các hóa đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế (đủ điều kiện khấu trừ thuế như hướng dẫn tại chỉ tiêu 1) của HHDV mua vào trong kỳ tính thuế dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT (không bao gồm hóa đơn, chứng từ mua tài sản cố định đã kê ở chỉ tiêu 1)
  • Cột (1): Ghi thứ tự hóa đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế.
  • Các cột (2,3,4,5,6,7,8,9,10,11): Ghi theo nội dung tương ứng trên từng hóa đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế.

Dòng chỉ tiêu 4: “HHDV dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện khấu trừ thuế”.

  • Chỉ tiêu này dùng cho NNT mua HHDV dung cho dự án đầu tư. Căn cứ hóa đơn chứng từ mua vào dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện khấu trừ thuế.
  • NNT ghi từng hóa đơn, chứng từ vào các cột 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 và 11 tương tự như hướng dẫn ở các chỉ tiêu 1, 2 và 3 nêu trên.
  • Trường hợp NNT không có dự án đầu tư mới thì chỉ tiêu 4 không phải ghi.
  • Trường hợp NNT có dự án đầu tư mới nhưng chưa phát sinh doanh thu thì lập riêng Bảng kê 01-2/GTGT nhưng bảng kê nàu chỉ ghi chỉ tiêu 4 mà không ghi chỉ tiêu 1,2,3. Bảng kê này nộp kèm tờ khai mẫu số 02/GTGT.

Dòng chỉ tiêu 5: “HHDV không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT”:

  • Chỉ tiêu này để kê khai hóa đơn, chứng từ đối với HHDV mua vào nhưng không áp dụng cho đối tượng tổng hợp kê khai tờ khai 01/GTGT, cụ thể:
    • NNT là đại lý bán hàng hóa, dịch vụ hoặc là đại lý thu mua hàng hóa theo hình thức bán mua đúng giá hưởng hoa hồng không phải khai thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ bán đại lý, hàng hóa thu mua đại lý. NNT thực hiên kê khai các chỉ tiêu này các hóa đơn GTGT của hàng hóa nhận bán đại lý.
    • NNT kinh doanh dịch vụ cho thuê tài chính không phải nộp tờ khai thuế GTGT đối với dịch vụ cho thuê tài chính mà chỉ nộp Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT, trong đó chỉ tiêu thuế GTGT mua vào chỉ ghi tiền thuế GTGT của tài sản cho thuê phù hợp với hóa đơn GTGT lập cho doanh thu của dịch vụ thuê tài chính trong kỳ kê khai.
    • NNT có hoạt động xuất, nhập khẩu ủy thác hàng hóa: không phải khai thuế GTGT đối với hàng hóa nhận xuất, nhập khẩu ủy thác. Hóa đơn đầu vào của hàng hóa nhận xuất, nhập khẩu ủy thác được khai vào chỉ tiêu này nhưng không được sử dụng làm căn cứ để lập Tờ khai thuế giá trị gia tăng.

Dòng chỉ tiêu: “Tổng giá trị HHDV mua vào”:

  • Tổng giá trị HHDV mua vào là giá trị HHDV mua vào chưa có thuế (cột 8) của các chỉ tiêu 1,,2,3,4.
  • Trường hợp NNT không có dự án đầu tư mới là tổng cộng số liệu tại cột 8, dòng tổng số của các chỉ tiêu 1,2,3 (không cộng chỉ tiêu 4). Số liệu của chỉ tiêu này dùng để ghi vào chỉ tiêu [23] trên Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
  • Trường hợp NNT có dự án đầu tư mới thì lập riêng Bảng kê 01-2/GTGT nhưng chỉ ghi chỉ tiêu 4 (không cộng chỉ tiêu 1,2,3). Số liệu này dùng để ghi vào chỉ tiêu [22] trên Tờ khai 02/GTGT.

Dòng chỉ tiêu: “Tổng thuế GTGT của HHDV mua vào”:

  • Tổng thuế GTGT của HHDV mua vào là tổng số thuế GTGT của các loại HHDV dùng cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số liệu tại cột 10.
  • Trường hợp NNT không có dự án đầu tư mới là tổng cộng số liệu tại cột 10, dòng tổng cộng của các chỉ tiêu 1,2,3 (không cộng chỉ tiêu 4). Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào dùng để ghi vào chỉ tiêu [24] trên Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
  • Trường hợp NNT có dự án đầu tư mới phải thực hiện khai tờ khai mẫu 02/GTGT, thì lập riêng Bảng kê 01-2/GTGT và chỉ ghi chỉ tiêu 4 (không cộng chỉ tiêu 1,2,3). Số liệu này dùng để ghi vào chỉ tiêu [23] trên tờ khai 02/GTGT.

Trên đây là Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào - Mẫu số 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC và các quy định liên quan. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thuế kế toán kiểm toán trong mục biểu mẫu nhé.

  • Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
  • Mẫu số 01-1/TTĐB: Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Từ khóa » Bảng Kê Hóa đơn Chứng Từ Hàng Hóa Dịch Vụ Bán Ra Mẫu 04-1/gtgt