Bảng Ký Hiệu Các Loại đất Từ Năm 1995 - Báo Tài Nguyên & Môi Trường
Có thể bạn quan tâm
Trả lời
Câu hỏi của bạn Báo Tài nguyên & Môi trường xin tư vấn như sau:
Để biết được đất bạn được thừa kế là loại đất gì cần căn cứ vào 3 phần I Quyết định 499QĐ/ĐC của Tổng cục địa chính năm 1995. Cụ thể như sau:
TT | Mục đích sử dụng | Ký hiệu |
I 1 2 3 4 5 6 7 8 II 1 a b c 2 a b c 3 III 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 IV V 1 2 3 4 5 6 | MỤC ĐÍCH NÔNG NGHIỆP Trồng lúa, lúa màu Nương rẫy Trồng cây hàng năm khác Trồng cói, bàng Làm vườn Trồng cây lâu năm Đất cỏ dùng vào chăn nuôi Mặt nước nuôi trồng thủy sản MỤC ĐÍCH LẤM NGHIỆP Khoanh nuôi bảo vệ, phục hồi, làm giàu rừng tự nhiên Sản xuất Phòng hộ Đặc dụng Trồng rừng Sản xuất Phòng hộ Đặc dụng Ươm cây giống lâm nghiệp MỤC ĐÍCH CHUYÊN DÙNG Xây dựng cơ bản Giao thông Thủy lợi Di tích lịch sử văn hóa An ninh quốc phòng Khai thác khoáng sản Làm nguyên vật liệu xây dựng Làm muối Nghĩa địa Chuyên dùng khác Mục đích để ở ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG Đất bằng chưa sử dụng Đất đồi núi chưa sử dụng Đất có mặt nước chưa sử dụng Sông suối Núi đá không có rừng cây Đất chưa sử dụng khác |
Lúa N.rẫy ĐRM Cói Vườn LN Cỏ Ao, (hồ)
R. Tn. S R. Tn. P R. Tn. Đ
R. T. S R. T. P R. T. Đ Ư. R
XD GT TL DT AN/ QP KT/ KS VL. XD Muối NĐ CDK T
Hg/ b Hg/ đn MN/ Hg Sg/ suối N/đá Khác |
Vậy, căn cứ theo bảng trên, ký hiệu chữ T được xác định là đất có mục đích để ở.
Cũng theo Quyết định trên, Phần "ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG ĐẤT" phải ghi các mục như sau:
+ Cột 1: Ghi ngày, tháng, năm của mỗi lần đăng ký vào sổ địa chính.
+ Cột 2 + 3: Ghi số hiệu tờ bản đồ địa chính và số hiệu thửa đất, thửa có thêm số hiệu thửa phụ thì lần lượt: Ghi số hiệu thửa chính và ghi số hiệu thửa phụ đặt trong ngoặc đơn.
+ Cột 4: Ghi địa danh thửa đất như: Tên xứ đồng; tên thôn, xóm ấp nơi có thửa đất đó.
+ Cột 5: Ghi diện tích thửa đất theo đơn vị mét vuông (m2 ); thửa đất gộp nhiều mục đích sử dụng thì ghi triển khai thêm diện tích theo từng mục đích sử dụng ở dòng dưới.
+ Cột 6: Ghi hạng đất tính thuế sử dụng đất đã được duyệt.
+ Cột 7: Ghi mục đích sử dụng đất được đăng ký theo yêu cầu quản lý thống nhất của Nhà nước. Mục đích sử dụng đất được ghi bằng ký hiệu cho từng loại như sau:
+ Cột 8: Ghi ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng đất.
+ Cột 9: Ghi căn cứ pháp lý của việc đăng ký vào sổ địa chính, số quyết định, ký hiệu cấp ký, năm ký quyết định.
Lần đăng ký ban đầu, căn cứ pháp lý là quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; mọi trường hợp đăng ký biến động, căn cứ pháp lý là quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện hành vi biến động (giao, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất..)
+ Cột 10: Ghi số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng nhận.
+ Cột 11: Dành cho chủ sử dụng đất ký tên. Mỗi lần đăng ký, khi nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chủ sử dụng đất phải ký tên vào dòng ghi thửa đất cuối cùng của mỗi lần đăng ký ( chỉ ký vào quyển sổ lưu tại xã ).
Như vậy, bạn hãy kiểm tra lại Cột 8 (Ghi ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng đất) để biết được về thời hạn sử dụng đất của mình.
Từ khóa » Bảng Ký Hiệu Các Loại đất Từ Năm 1995
-
Quyết định 499QĐ/ĐC Mẫu Sổ địa Chính Mục Kê đất
-
Bảng Ký Hiệu Các Loại đất Từ Năm 1995 | Đất Xuyên Việt
-
Giải Thích Ký Hiệu Phân Loại Mục đích Sử Dụng đất Trong Bản đồ địa ...
-
Ký Hiệu Loại đất Trong Sổ Mục Kê Hiểu Thế Nào? - VCCI
-
Giải Thích Các Mã Ký Hiệu Về Loại đất Thể Hiện Trên Bản đồ địa Chính ...
-
Thông Tư 1990/2001/TT-TCĐC Của Tổng Cục Địa Chính Ban Hành ...
-
Hỏi: Ký Hiệu Loại đất Trong Sổ Mục Kê Hiểu Thế Nào?
-
Ký Hiệu Loại đất Trong Sổ Mục Kê Hiểu Thế Nào?
-
[PDF] Quy định Về Bản đồ địa Chính - Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường
-
Ký Hiệu LN Là đất Gì? Điều Cần Lưu ý - .vn
-
Ký Hiệu Loại đất, Mã Loại đất Theo Mục đích Sử Dụng đất Mới Nhất