Bằng Lái A1 Chạy được Xe Gì 2022 - Blog Của Thư

Bằng lái xe A1 là một trong những loại giấy phép lái xe phổ biến nhất tại Việt Nam. Bằng lái xe A1 chạy được xe gì 2021? Có chạy được xe SH không? là thắc mắc của rất nhiều người đang có nhu cầu đăng ký học và thi loại bằng lái xe này.

Nội dung chính Show
  • Bằng lái xe A1 chạy được xe gì 2021?
  • Bằng lái A1 có chạy được xe SH không?
  • Điều kiện học bằng lái xe A1 là gì?
  • Những loại bằng lái xe ô tô
  • Cấp giấy phép lái xe cần những điều kiện gì?
  • 2.1 Đáp ứng điều kiện đủ
  • Đổi giấy phép lái xe khi hết hạn, quá hạn
  • Thời hạn của tất cả các loại giấy phép lái xe
  • Đổi giấy phép lái xe khi hết hạn, quá hạn
  • Video liên quan

Theo dự thảo Luật Giao thông đường bộ sửa đổi để xuất sự thay đổi về các hạng bằng cũng như thời hạn sử dụng. Trong đó, thông tin giấy phép lái xe A1 không được lái xe SH làm nhiều người hoang mang.

Vậy bằng lái A1 có chạy được xe SH không? Bằng lái A1 chạy được xe gì 2021? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây cùng 101hoidap.asia nhé.

Bằng lái xe A1 chạy được xe gì 2021?

Bằng lái xe A1 là một trong những loại giấy tờ quan trọng và cần thiết khi lái xe máy tham gia giao thông. Đây là một chứng chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ GTVT và Tổng Cục Đường Bộ Việt Nam.

Nếu điều khiển xe trên đường không có giấy phép lái xe mà bị Cảnh sát giao thông kiểm tra thì bạn sẽ phải chịu các hình phạt khác nhau. Có thể là phạt hành chính, trường hợp có các vi phạm khác nặng hơn thì sẽ bị tước giấy phép lái xe.

Vậy bằng lái xe A1 chạy được xe gì? Theo quy định hiện hành của Bộ GTVT, GPLX hạng A1 được cấp cho những người điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ trên 50cc đến dưới 175cc và lái xe ba bánh cho người khuyết tật.

Bằng lái A1 có chạy được xe SH không?

Theo dự thảo Luật Giao thông đường bộ sửa đổi, giấy phép lái xe hạng A1 được điều khiển xe có dung tích xi lanh đến 125cc và động cơ điện có công suất từ 4 đến 11kW.

Vì vậy, nhiều người lo ngại theo dự thảo này, bằng A1 có chạy được xe 175c không hay bằng lái xe A1 có chạy được xe 150 không, có chạy được các loại xe Honda SH 150cc, Honda Winner 150cc không…

Câu trả lời là những người đang sử dụng bằng lái xe hạng A1 hiện tại vẫn sẽ tiếp tục được điều khiển xe máy có dung tích xi lanh dưới 175cc và không phải đổi sang bằng mới.

Sau khi luật mới được áp dụng sẽ tiến hành cấp giấy phép lái xe theo mẫu mới cho người dân có nhu cầu đổi, cấp mới hoặc cấp lại bằng lái xe.

Bằng lái xe A1 là loại bằng lái xe không có thời hạn sử dụng, tức là thời hạn vĩnh viễn. Vì vậy, người học cần phải đáp ứng các điều kiện cần thiết để được cấp bằng mà chúng tôi nêu ra dưới đây.

Điều kiện học bằng lái xe A1 là gì?

Việc tổ chức thi sát hạch bằng lái xe A1 sẽ được thực hiện tại các trung tâm và cơ sở đào tạo lái xe có thẩm quyền

Khi có nhu cầu học bằng lái A1, bạn nên tìm trung tâm dạy lái xe uy tín, ví dụ trung tâm sát hạch lái xe Sài Đồng, trung tâm đào tạo dạy học lái xe Đồng Nai

Theo Thông tư 01/2021/TT-BGTVT về công tác sát hạch lái xe, điều kiện học bằng lái xe A1 được Học Lái Xe 12h tổng hợp sau đây:

  • Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú hợp pháp, sinh sống, học tập, làm việc tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài cần có giấy phép cư trú và có khả năng nghe, đọc, hiểu, viết Tiếng Việt cơ bản.
  • độ tuổi từ đủ 18 tuổi trở lên (tính theo ngày, tháng, năm sinh đến ngày thi sát hạch).
  • Có đủ sức khỏe theo quy định tại Quyết định 4132/QĐ-BYT của Bộ Y tế). Giấy khám sức khỏe phải được cấp bởi các bệnh viện và cơ sở y tế có thẩm quyền.
  • Người học lái xe không mắc các bệnh liên quan đến tâm thần, thần kinh, động kinh, các bệnh mãn tính, thiếu hay cụt chi chân, tay…
  • Nộp đủ thủ tục hồ sơ và học phí học, thi và cấp bằng lái xe.

Sau khi đáp ứng đủ các điều kiện trên, bạn sẽ tiến hành nộp hồ sơ cho trung tâm đào tạo lái xe. Sau đó, tham gia khóa học đào tạo lý thuyết và thực hành được tổ chức tại trung tâm.

Không phải ai cũng đủ điều kiện để đăng ký học và thi bằng lái xe A1. Sau khi tham dự kỳ thi sát hạch, bạn sẽ được cấp bằng lái xe và được quyền điều khiển xe máy trên đường hợp pháp.

Trên đây là thông tin trả lời cho các câu hỏi “Bằng lái xe A1 chạy được xe gì 2021? Có chạy được xe SH không?” mà chúng tôi đã mang đến. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy nhanh chóng liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ nhé.

Thông tin liên hệ: HỌC LÁI XE 12H

Hiện nay ngoài bằng lái A1, A2 thông dụng thì vẫn lưu hành bằng A3, A4.

Các loại giấy phép lái xe hiện nay

1. Bằng lái xe A1

Đây là loại bằng lái xe cơ bản và gần như 90% người trên 18 tuổi tại Việt Nam đang sở hữu, A1 là loại bằng lái dùng để lái phương tiện xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50cc – 175cc.

Vậy tóm lại thì bằng lái xe a1 chạy được xe gì 2021? Hầu hết các loại xe máy tại Việt Nam cho tới nay đang được sử dụng phổ biến như xe Vision, Wave, SH, Air Blade,… đều có dung tích dưới 175cc. Vì thế khi có bằng a1 thì bạn có thể điều khiển các loại xe này.

2. Bằng lái xe A2

Đây cũng là loại giấy phép lái xe sử dụng để lái phương tiện xe mô tô 2 bánh nhưng khác ở chỗ dung tích xi lanh  của xe là từ 175cc trở lên. Loại này cũng được phép sử dụng để lái tất cả các loại xe quy định của bằng lái xe A1.

Vậy bằng lái xe a2 chạy được xe gì 2021? Hiện tại thì bằng a2 vẫn không giới hạn dung tích xi lanh của xe, do đó bạn có bằng A2 thì được phép điều khiển tất cả các loại xe máy hiện nay. Thông thường, người muốn chạy xe phân khối lớn sẽ chọn bằng A2 để thi nhằm phục vụ mục đích cá nhân của mình.

3. Bằng lái xe A3

Bằng lái xe A3 là loại giấy phép lái xe được cấp cho cá nhân sử dụng điều khiển xe mô tô loại xe 3 bánh như xe lam, xe xích lô và tất cả các loại xe quy định của bằng lái xe A1.

4. Bằng lái xe A4

Là loại giấy phép lái xe được sử dụng để điều khiển các loại xe máy kéo có tải trọng lên đến 1 tấn.

>> Tìm hiểu ngay: Bằng lái xe A1, A2, A3, A4 là gì? Chạy được những loại xe nào?

Các loại giấy phép lái xe tại Việt Nam hiện nay

Những loại bằng lái xe ô tô

5. Bằng lái xe B1

Bằng lái xe B1 được chia làm hai loại và có đặc điểm là đều không được sử dụng vào mục đích kinh doanh.

– Hạng B11: Là loại giấy phép lái xe dùng để điều khiển xe số tự động từ 4 – 9 chỗ ngồi ( tính cả chỗ ngồi của người lái xe ), xe tải chuyên dùng có tải trọng dưới 3.500kg.

– Hạng B12: Là loại giấy phép lái xe dùng để điều kiển xe số sàn từ 4 – 9 chỗ ngồi ( tính cả chỗ ngồi của người lái xe ), xe tải chuyên dùng có tải trọng dưới 3.5000kg.

6. Bằng lái xe B2

Bằng lái xe B2 Là loại giấy phép phổ thông nhất trong các hạng bằng lái xe của ô tô, bằng có hiệu lực đối với người sử dụng lái xe ô tô số sàn từ 4 – 9 chỗ ngồi ( đã bao gồm cả người lái xe ), xe ô tô tải chuyên dùng có tải trọng thiết kế dưới 3.500kg. Loại này được phép lái xe tham gia kinh doanh và sử dụng được tất cả các loại xe quy định của hạng B1, do vậy độ phổ biến của nó là rộng nhất.

7. Bằng lái xe hạng C

Là giấy phép lái xe hạng nặng phổ thông nhất, dùng để điều khiển các loại xe ô tô có tải, ô tô chuyên dùng, máy kéo kéo một rơ mooc có tải trọng > 3.500kg và tất cả các loại xe quy định của hạng B1 và B2.

8. Bằng lái xe hạng D

Bằng lái xe hạng D theo quy định được phép điều khiển tất cả các loại xe quy định của hạng B, C và xe ô tô từ 10 – 30 chỗ ngồi ( Tính cả chỗ ngồi cho người lái xe ). Những loại xe này thường là những loại xe khách, xe dịch vụ du lịch,… Loại ngày chỉ được phép nâng hạng từ B2 trở lên để sở hữu.

9. Bằng lái xe hạng E

Bằng lái xe hạng E theo quy định được phép điều khiển tất cả các loại xe quy định của hạng D và xe ô tô trên 30 chỗ ngồi; máy kéo kéo một rơ mooc có tải trọng trên 3.500kg. Loại này chỉ được phép nâng hạng từ hạng C trở lên để sở hữu.

10. Bằng lái xe hạng F

Bằng lái xe hạng F theo quy định được phép điều khiển tất cả các loại xe quy định của hạng E và xe ô tô trên 30 chỗ ngồi; máy kéo kéo một rơ mooc có tải trọng trên 750kg, sơ mi rơ mooc, ô tô khách nối toa. Loại này chỉ được phép nâng hạng từ hạng E trở lên để sở hữu.

11. Các loại giấy phép lái xe hạng FB2, FC, FD, FE

a) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);

b) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);

c) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);

d) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.”

Cấp giấy phép lái xe cần những điều kiện gì?

2.1 Đáp ứng điều kiện đủ

Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu thì cần đáp ứng một số điều kiện như: độ tuổi, sức khỏe và bằng tốt nghiệp THPT,…

Cấp giấy phép lái xe cần những điều kiện gì

– Hồ sơ do người học lái xe nộp:

  • Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu;
  • Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
  • Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

– Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:

  • Hồ sơ của người học lái xe;
  • Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
  • Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.

Đối với người dự sát hạch nâng hạng Giấy phép lái xe lên hạng B1 số, B2, C, D, E và các hạng F

– Hồ sơ do người học nâng hạng Giấy phép lái xe nộp:

  • Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu;
  • Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
  • Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
  • Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
  • Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
  • Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch).

– Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:

  • Hồ sơ của người học nâng hạng Giấy phép lái xe;
  • Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;
  • Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.

Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe

Đổi giấy phép lái xe khi hết hạn, quá hạn

Thời hạn của tất cả các loại giấy phép lái xe

Thời hạn của tất cả các loại giấy phép lái xe
  • Đối với hạng A1, A2, A3, A4: Độ tuổi học đều bắt đầu tối thiểu từ 18. Thời hạn bằng đều có hiệu lực “Không có thời hạn”
  • Đối với hạng B1, B2: Độ tuổi học là từ 18. Thời hạn của bằng lái xe B1 có hiệu lực đối với nam là 60 tuổi và 55 tuổi đối với nữ. Thời hạn của bằng lái xe B2 có hiệu lực “10 năm kể từ ngày cấp” – sau khi đến hạn thì cần lên Sở GTVT hoặc cơ quan có thẩm quyền để gia hạn thêm 10 năm tiếp theo.
  • Đối với hạng C: Độ tuổi học là từ 21. Thời hạn của giấy phép lái xe hạng C chỉ hiệu lực “5 Năm” kể từ ngày cấp – sau khi đến hạn thì cần lên Sở GTVT hoặc cơ quan có thẩm quyền để gia hạn thêm 5 năm tiếp theo.
  • Đối với hạng D: Độ tuổi học là từ 24 tuổi. Thời hạn của giấy phép lái xe hạng D chỉ hiệu lực “5 Năm” kể từ ngày cấp – sau khi đến hạn thì cần lên Sở GTVT hoặc cơ quan có thẩm quyền để gia hạn thêm 5 năm tiếp theo.
  • Đối với hạng E: Độ tuổi học là từ 27 tuổi. Thời hạn của giấy phép lái xe hạng D chỉ hiệu lực “5 Năm” kể từ ngày cấp – sau khi đến hạn thì cần lên Sở GTVT hoặc cơ quan có thẩm quyền để gia hạn thêm 5 năm tiếp theo.
  • Đối với hạng F: Độ tuổi học là từ 30 tuổi. Thời hạn của giấy phép lái xe hạng D chỉ hiệu lực “5 Năm” kể từ ngày cấp – sau khi đến hạn thì cần lên Sở GTVT hoặc cơ quan có thẩm quyền để gia hạn thêm 5 năm tiếp theo.

Đổi giấy phép lái xe khi hết hạn, quá hạn

Theo quy định tại khoản 2 điều 5 nghị định số 46/2012/TT-BGTVT thì người có giấy phép lái xe đang còn hạn hoặc hết hạn không quá 3 tháng, sẽ được xét đổi giấy phép lái xe. Như vậy nếu bạn có giấy phép lái xe bị hỏng, cũ rách, hoặc hết hạn nhưng không quá 3 tháng, sẽ được cấp đổi bằng lái xe nêu làm thủ tục xin cấp lại bằng lái xe.

Đổi giấy phép lái xe khi hết hạn, quá hạn

Còn nếu trường hợp bằng lái xe đã quá hạn trên 3 tháng, sẽ được áp dụng theo Khoản 1 điều 52 cùng nghị định. Cụ thể như sau:

  • Nếu quá hạn bằng lái từ 3 tháng đến 12 tháng kể từ ngày hết hạn, phải thi sát hạch lại lý thuyết
  • Nếu quá hạn từ 12 tháng trở lên, phải thi sát hạch lại cả thực hành và lý thuyết

Chưa hết, ngoài việc phải thi lại lý thuyết hoặc thực hành nếu chẳng may bạn không kịp đổi bằng lái xe trước khi hết hạn. Bạn còn phải nộp một khoản phạt tiền nếu để quá hạn bằng lái xe, theo quy đinh tại khoản 4, khoản 7 điều 21 Nghị định 171 năm 2013.

Ngày nay thủ tục đổi bằng lái xe hết hạn và còn hạn cũng đơn giản hơn rất nhiều khi nhiều Sở GTVT trên nhiều tỉnh thành cho phép nhận thủ tục đổi bằng trực tuyến. Tiết kiệm thời gian và công sức cho các tài xế hơn rất nhiều.

Bài viết trên đã sơ lược đầy đủ các loại bằng lái cơ bản đang được sử dụng hiện nay tại Việt Nam. Bạn đọc có nhu cầu học một trong số các bằng lái trên có thể tham khảo đăng ký tại một số trung tâm uy tín. Mong bài viết đã mang lại những thông tin hữu ích.

Từ khóa » Bằng A1 Lái Xe Gì 2021