Bảng Lương, Bậc Lương, Hệ Số Lương, Mã Ngạch Kỹ Sư 2022

Bảng lương, bậc lương, mã ngạch kỹ sưMức lương của kỹ sư trong các đơn vị, công ty, doanh nghiệp nhà nước và mức lương kỹ sư làm việc trong doanh nghiệp tư nhân sẽ có sự khác nhau tùy theo chức danh nghề nghiệp, vị trí công việc là viên chức hay người lao động.

Sau đây là tổng hợp bảng lương, hệ số lương, bậc lương, mã ngạch của kỹ sư mới nhất, áp dụng từ ngày 01/7/2024.

I. Bảng lương của kỹ sư là viên chức

Kỹ sư làm việc trong các đơn vị, công ty, doanh nghiệp nhà nước (ví dụ: kỹ sư điện của tập đoàn EVN và các chi nhánh điện lực các tỉnh) được gọi là viên chức, có ngạch là kỹ sư và được xếp theo 4 hạng là Kỹ sư cao cấp, mã ngạch: V.05.02.05; Kỹ sư chính, mã ngạch: V.05.02.06; Kỹ sư, mã ngạch: V.05.02.07; Kỹ thuật viên, mã ngạch: V.05.02.08.

Sau đây là bảng lương, có kèm theo hệ số, bậc lương và mã ngạch của viên chức là Kỹ sư tính từ ngày 01/7/2024dựa trên mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng (tăng 30% so với mức lương cơ sở cũ). Còn bảng lương mới theo vị trí việc làm quy định tại Nghị Quyết 27 về cải cách tiền lương thì hiện vẫn đang tạm hoãn thực hiện cho đến sau năm 2026.

Bảng lương kỹ sư từ ngày 01/7/2024:

Hạng Kỹ sư cao cấp có 7 bậc, hạng kỹ sư chính có 8 bậc, hạng kỹ sư có 9 bậc và hạng kỹ thuật viên có 12 bậc. Tương ứng với từng bậc sẽ có hệ số lương. Mức lương kỹ sư là viên chức sẽ được tính theo công thức: Mức lương = [Hệ số lương] X [Mức lương cơ sở]

Cụ thể như sau:

Bậc1

Bậc2

Bậc3

Bậc4

Bậc5

Bậc6

Bậc7

Bậc8

Bậc9

Bậc10

Bậc11

Bậc12

Kỹ sư cao cấp (hạng I), mã ngạch: V.05.02.05 (Viên chức loại A3.1)

Hệ số lương

6.20

6.56

6.92

7.28

7.64

8.00

VK5%

Mức lương cơ bản

(tính theo lương cơ sở 2.340.000đ)

14.508.000

15.350.400

16.192.800

17.035.200

17.877.600

18.720.000

Kỹ sư chính (hạng II), mã ngạch: V.05.02.06 (Viên chức loại A2.1)

Hệ số lương

4.40

4.74

5.08

5.42

5.76

6.10

6.44

6.78

VK5%

Mức lương cơ bản

(tính theo lương cơ sở 2.340.000đ)

10.296.000

11.091.600

11.887.200

12.682.800

13.478.400

14.274.000

15.069.600

15.865.200

Kỹ sư (hạng III), mã ngạch: V.05.02.07 (Viên chức loại A1)

Hệ số lương

2.34

2.67

3.00

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

VK5%

Mức lương cơ bản

(tính theo lương cơ sở 2.340.000đ)

5.475.600

6.247.800

7.020.000

7.792.200

8.564.400

9.336.600

10.108.800

10.881.000

11.653.200

Kỹ thuật viên (Hạng IV), mã ngạch: V.05.02.08 (Viên chức loại B)

Hệ số lương

2.06

2.26

2.46

2.66

2.86

3.06

3.26

3.46

3.66

3.86

4.06

Mức lương cơ bản

(tính theo lương cơ sở 2.340.000đ)

4.820.400

5.288.400

5.756.400

6.224.400

6.692.400

7.160.400

7.628.400

8.096.400

8.564.400

9.032.400

9.500.400

Chú thích: VK: Vượt khung

Tham khảo:

  • Một số điểm chú ý khi tăng lương cơ sở từ 1/7/2024 lên 2,34 triệu đồng

Một số lưu ý về bảng lương của kỹ sư

- Ngạch bậc kỹ sư áp dụng cho người tốt nghiệp đại học (chuyên ngành đào tạo chuyên sâu) hoặc cao đẳng (theo Luật giáo dục nghề nghiệp 2014, người tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành kỹ thuật được gọi là kỹ sư thực hành) (còn gọi là cử nhân kỹ sư)

- Bảng lương kỹ sư nêu trên căn cứ từ Bảng lương số 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

- Kỹ sư mới ra trường được tuyển dụng, sau khi hết thời gian tập sự và có quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì được xếp bậc lương như sau:
  • Khi tuyển dụng vào có trình độ cao đẳng, được xếp hạng kỹ thuật viên (hạng IV, mã số V.05.02.08), bậc 2, hệ số lương 2,06, tương ứng với mức lương 4.820.400 đồng/tháng (tính theo lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng). Sau 2 năm tăng 1 bậc lương tương ứng với hệ số nêu trong bảng lương trên.
  • Khi tuyển dụng vào có trình độ đại học, được xếp hạng kỹ sư (hạng III, mã số V.05.02.07), bậc 1/8, hệ số lương 2,34, tương ứng với mức lương 5.475.600 đồng/tháng (tính theo lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng). Sau 3 năm tiếp theo tăng 1 bậc lương tương ứng với hệ số nêu trong bảng lương trên (bậc 2/8). Sau 3 năm tiếp tăng 1 bậc lương tương ứng với hệ số nêu trong bảng lương trên.
  • Khi tuyển dụng vào có trình độ thạc sĩ, được xếp hạng kỹ sư (hạng III, mã số V.05.02.07), bậc 2/8, hệ số lương 2,67, tương ứng với mức lương 6.247.800 đồng/tháng (tính theo lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng). Sau 3 năm tiếp theo tăng 1 bậc lương tương ứng với hệ số nêu trong bảng lương trên (bậc 3/8). 3 năm tiếp thì được tăng 1 bậc lương tương ứng với hệ số nêu trong bảng lương trên.
  • Khi tuyển dụng vào có trình độ tiến sĩ, được xếp hạng kỹ sư (hạng III, mã số V.05.02.07), bậc 3, hệ số lương 3,00, tương ứng với mức lương 7.020.000 đồng/tháng (tính theo lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng). Sau 3 năm tăng 1 bậc lương tương ứng với hệ số nêu trong bảng lương trên.

- Trên đây chỉ là mức lương cơ bản hàng tháng theo mức lương cơ sở áp dụng cho các kỹ sư làm việc tại các đơn vị, công ty, doanh nghiệp nhà nước (được xếp hạng là viên chức). Tổng thu nhập thực tế hàng tháng của kỹ sư (mức lương thực nhận) sẽ được tính theo hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp và không thấp hơn mức lương cơ bản nói trên.

- Về nâng bậc lương (quy định tại Quyết định 51/QĐ-LĐTBXH năm 2014 về Quy chế Nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn đối với công, viên chức và người lao động):

  • Hạng Kỹ sư, kỹ sư chính, kỹ sư cao cấp (chức danh viên chức loại A3, A2, A1): sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng 1 bậc lương;
  • Hạng kỹ thuật viên (chức danh viên chức loại B): sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng 1 bậc lương.
- Thường chỉ có những viên chức làm việc ở trong các Tổng công ty hoặc các Bộ thuộc Chính phủ mới có chức danh Kỹ sư cao cấp

II. Mức lương của kỹ sư là người lao động

Khác với kỹ sư làm việc trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp Nhà nước, mức lương của kỹ sư là người lao động làm việc tại các loại hình doanh nghiệp khác (DNTN, công ty TNHH...) được xác định theo thỏa thuận lương trong hợp đồng lao động ký kết với doanh nghiệp. Mức lương này không theo bảng lương nói trên, tuy nhiên không được thấp hơn lương tối thiểu cho người lao động theo vùng (do Chính phủ quy định) và phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng (do đã qua đào tạo nghề).

1. Mức lương tối thiểu theo tháng của kỹ sư

Mức lương tối thiểu theo tháng của kỹ sư trong doanh nghiệp ngoài nhà nước (áp dụng từ ngày 01/07/2024), cụ thể như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu theo tháng

Mức lương tối thiểu của kỹ sư (thêm 7%)

Ghi chú

Vùng

I

4.960.000 đồng/tháng

4.960.000 + (4.960.000 x 7%) = 5.307.200 đồng/tháng

Vùng I: thành phố, quận, huyện, thị xã có kinh tế phát triển

Vùng

II

4.410.000 đồng/tháng

4.410.000 + (4.410.000 x 7%) = 4.718.700 đồng/tháng

Vùng II: các huyện, tỉnh, thành phố có kinh tế tương đối phát triển

Vùng

III

3.860.000 đồng/tháng

3.860.000 + (3.860.000 x 7%) = 4.130.200 đồng/tháng

Vùng III: các quận, huyện, thị xã, có kinh tế ở mức khá, nhưng thấp hơn vùng II

Vùng

IV

3.450.000 đồng/tháng

3.450.000 + (3.450.000 x 7%) = 3.691.500 đồng/tháng

Vùng IV: các huyện, thị xã có nền kinh tế chưa phát triển, khó khăn

2. Mức lương tối thiểu của kỹ sư tính theo giờ

Vùng

Mức lương tối thiểu theo giờ

Mức lương tối thiểu theo tháng

Mức lương tối thiểu của kỹ sư (thêm 7%)

Ghi chú

Vùng

I

23.800 đồng/giờ

23.800 đồng/giờ x 8 giờ/ngày x 26 ngày làm việc = 4.950.400 đồng

4.960.000 + (4.960.000 x 7%) = 5.307.200 đồng/tháng

Vùng I: thành phố, quận, huyện, thị xã có kinh tế phát triển

Vùng

II

21.200 đồng/giờ

21.200 đồng/giờ x 8 giờ/ngày x 26 ngày làm việc = 4.409.600 đồng

4.410.000 + (4.410.000 x 7%) = 4.718.700 đồng/tháng

Vùng II: các huyện, tỉnh, thành phố có kinh tế tương đối phát triển

Vùng

III

18.600 đồng/giờ

18.600 đồng/giờ x 8 giờ/ngày x 26 ngày làm việc = 3.868.800 đồng

3.860.000 + (3.860.000 x 7%) = 4.130.200 đồng/tháng

Vùng III: các quận, huyện, thị xã, có kinh tế ở mức khá, nhưng thấp hơn vùng II

Vùng

IV

16.600 đồng/giờ

16.600 đồng/giờ x 8 giờ/ngày x 26 ngày làm việc=3.452.800 đồng

3.450.000 + (3.450.000 x 7%) = 3.691.500 đồng/tháng

Vùng IV: các huyện, thị xã có nền kinh tế chưa phát triển, khó khăn

- Danh mục các địa bàn (Vùng I, II, III, IV) áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định tại phần Phụ lục của Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

- Căn cứ vào kết quả kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp, trình độ năng lực, tính chất khối lượng công việc được giao và thỏa thuận với doanh nghiệp mà mức lương thực nhận sẽ tăng nhiều hay ít so với mức lương tối thiểu nói trên.

Căn cứ pháp lý việc xếp hạng, xếp lương kỹ sư:

  • Khoản 2 Điều 90 Bộ luật Lao động 2019
  • Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
  • Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ
  • Khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV hướng dẫn xếp lương khi chuyển ngạch trong cùng loại công chức, viên chức
  • Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
  • Quyết định 51/QĐ-LĐTBXH năm 2014 về Quy chế Nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn đối với công, viên chức và người lao động
Minh Hùng (Tổng hợp)

Tham khảo thêm:

  • Bảng lương bậc lương cán bộ viên chức nhà nước (bảng 3, 4)

Từ khóa » Các Bậc Lương Của Kỹ Sư