Bảng Lương Chuyên Viên Nhà Nước Năm 2021 - LuatVietnam
Có thể bạn quan tâm
Hiện nay, công chức gồm 6 ngạch
Ngạch là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức.
Định nghĩa này được nêu tại khoản 4 Điều 7 Luật Cán bộ, công chức năm 2008. Theo đó, tại khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi năm 2019, công chức gồm các ngạch sau đây:
- Chuyên viên cao cấp và tương đương;
- Chuyên viên chính và tương đương;
- Chuyên viên và tương đương;
- Cán sự và tương đương;
- Nhân viên.
- Ngạch khác theo quy định của Chính phủ.
So với quy định trước đây, từ ngày 01/7/2020 - ngày Luật sửa đổi có hiệu lực thì công chức đã được bổ sung 01 ngạch nữa là “ngạch khác”. Đồng thời, Luật sửa đổi cũng quy định cụ thể 02 cách phân loại công chức gồm:
- Căn cứ vào lĩnh vực ngành, nghề, chuyên môn, nghiệp vụ:
- Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;
- Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;
- Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương;
- Loại D gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương đương và ngạch nhân viên;
- Loại khác theo quy định của Chính phủ.
- Căn cứ vào vị trí công tác, công chức được phân thành:
- Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
- Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Xem thêm…
Bảng lương chuyên viên Nhà nước năm 2021 có thay đổi gì không? (Ảnh minh họa)
Chuyên viên Nhà nước năm 2021 được xếp lương thế nào?
Cách xếp lương của chuyên viên Nhà nước hiện đang được thực hiện theo khoản 6 Điều 1 Thông tư 05/2017/TT-BNV, Cụ thể như sau:
- Ngạch chuyên viên cao cấp: Áp dụng cách xếp lương của công chức loại A3 nhóm 1;
- Ngạch chuyên viên chính: Áp dụng cách xếp lương của công chức loại A2 nhóm 1;
- Ngạch chuyên viên: Áp dụng cách xếp lương của công chức loại A1;
- Ngạch cán sự: Áp dụng cách xếp lương của công chức loại A0;
- Ngạch nhân viên: Áp dụng cách xếp lương của công chức loại B.
Đồng thời, theo Nghị định 204 năm 2004 cùng các văn bản sửa đổi, bổ sung, lương của chuyên viên Nhà nước được tính theo công thức:
Lương = Hệ số x mức lương cơ sở
Việc vẫn áp dụng công thức này bởi vì trong năm 2021 không điều chỉnh tăng lương cơ sở (theo quy định tại Nghị quyết 128/2020/QH14) và lùi thời điểm cải cách tiền lương đến 01/7/2022.
Do đó, mức lương cơ sở năm 2021 của các đối tượng này vẫn áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ Nghị định 38/2019/NĐ-CP).
Một phần cách xếp lương chuyên viên Nhà nước trong năm 2021 (Ảnh minh họa)
* Do bảng lương quá dài, để tiện cho việc tra cứu, độc giả vui lòng tải về tại link dưới đây:
https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/11/30/Bang-luong-chuyen-vien-nha-nuoc-2021_3011165759.xlsx
Trên đây là chi tiết bảng lương chuyên viên Nhà nước năm 2021 khi không tăng lương cơ sở. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900 6192 để được tư vấn, giải đáp nhanh nhất.
>> Bảng lương cán bộ, công chức 2021 (chính thức)
Từ khóa » Hệ Số Lương Bậc 6 Chuyên Viên Chính
-
Hệ Số Lương Chuyên Viên Chính
-
Các Bậc Lương Chuyên Viên Chính 2022 Như Thế Nào?
-
Bảng Lương Chuyên Viên Nhà Nước Năm 2022 Mới Nhất - Sở Nội Vụ
-
Phụ Lục Bảng Lương Bậc Lương Cán Bộ Công Chức, Viên Chức Mới Nhất
-
Bậc Lương Chuyên Viên Chính Thông Tin Cập Nhật Mới Nhất
-
Bảng Lương Ngạch Chuyên Viên Chính được Quy định Như Thế Nào?
-
Chuyên Viên Chính Có Mấy Bậc? - Phòng Tuyển Sinh
-
Bảng Xếp Hệ Số Lương - Tuyển Dụng
-
[Hệ Số Lương Chuyên Viên Chính] Thông Tin Cập Nhật Mới Nhất!!
-
Bảng Lương Chuyên Viên Nhà Nước Năm 2022 Mới Nhất - LuatVietnam
-
Xếp Lương Cho Viên Chức DNNN được Lên Ngạch | Web Bảo Hiểm
-
Bảng Lương Ngạch Công Chức Hành Chính Mới Nhất - Dân Luật
-
Công Văn 128/TCCP-VC Xếp Lương Mới Công Viên Chức được Bổ ...