Bảng Lương Công Nhân Quốc Phòng Năm 2021 - LuatVietnam
Có thể bạn quan tâm
https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/12/04/bang-luong-cong-nhan-quoc-phong_0412160143.xlsx
Theo khoản 2 Điều 3 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng năm 2015, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng được định nghĩa là:
Công nhân và viên chức quốc phòng là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được tuyển chọn, tuyển dụng vào Quân đội nhân dân theo vị trí việc làm hoặc chức danh nghề nghiệp mà không thuộc diện được phong quân hàm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ.
Trong đó gồm:
- Loại A:
- Nhóm 1: Là vị trí việc làm yêu cầu trình độ đại học, những người sản xuất, sữa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự, nghiên cứu viên ngành, nghề và chuyên đề;
- Nhóm 2: Là vị trí việc làm yêu cầu trình độ cao đẳng gồm những người sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự; cao đẳng viên thực hành các ngành, nghề, chuyên đề;
- Loại B: Là vị trí việc làm yêu cầu trình độ và kỹ năng nghề trung cấp, gồm: Kỹ thuật viên vũ khí, khí tài quân binh chủng, ngành quân khí; kỹ thuật viên các ngành, nghề, chuyên đề.
- Loại C: Là vị trí việc làm yêu cầu chứng chỉ và kỹ năng nghề sơ cấp, gồm người thực hiện các công việc tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự; bảo đảm phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác.
Về việc xếp lương của nhóm đối tượng này, Điều 36 Luật trên quy định, tiền lương của công nhân quốc phòng được xác định theo trình độ đào tạo, chức danh, vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt.
Đồng thời, theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ, lương của đối tượng này được tính theo công thức:
Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở
- Hệ số được quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm Nghị định 19/2017/NĐ-CP;
- Mức lương cơ sở năm 2021 vẫn áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng theo quy định tại Nghị định số 38 năm 2019 của Chính phủ.
Dưới đây là bảng lương chi tiết của nhóm đối tượng này năm 2021 được quy định như sau:
* Do Bảng lương quá dài, bạn đọc vui lòng bấm Tải về để xem toàn bộ Bảng lương.
https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/12/04/bang-luong-cong-nhan-quoc-phong_0412160143.xlsx
Trên đây là Bảng lương công nhân quốc phòng năm 2021. Ngoài ra, nếu còn thắc mắc, độc giả có thể liên hệ 1900 6192 để được hỗ trợ và giải đáp.
>> Bảng lương cán bộ, công chức 2021 (chính thức)
Từ khóa » Bảng Lương Cnvqp
-
Bảng Lương Công Nhân Quốc Phòng Năm 2022 - LuatVietnam
-
Chính Thức: Bảng Lương Của Công Nhân, Viên Chức Quốc Phòng Năm ...
-
Thông Tư Số 207/2017/TT-BQP Ngày 23/8/2017 Của Bộ Quốc Phòng ...
-
Bảng Lương Quân Nhân Chuyên Nghiệp Quân đội Năm 2022
-
Chuyển Xếp Lương đối Với Sĩ Quan, Công Nhân Quốc Phòng, Viên ...
-
Bảng Lương Mới Của Công Nhân Quốc Phòng
-
Chế độ, Chính Sách Với Công Nhân, Viên Chức Quốc Phòng Thôi Việc
-
Bảng Lương Công Nhân Quốc Phòng Năm 2019 - Ngân Hàng Pháp Luật
-
Chuyển Xếp Lương đối Với Công Nhân Quốc Phòng được Tuyển Chọn ...
-
Tuổi Nghỉ Hưu đối Với Quân Nhân Quốc Phòng được Thực Hiện Như ...
-
Những điểm Mới Về Chế độ Tiền Lương, Phụ Cấp đối Với Công Nhân ...
-
Chức Vụ Quân đội Nhân Dân Việt Nam - Wikipedia
-
Top 10 Công Nhân Viên Quốc Phòng Chuyển Sang Sĩ Quan 2022